Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Gioi tu tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.78 KB, 9 trang )

TRƯỜNG THCS TÂN KHÁNH ĐÔNG Thời gian thực hiện:
TỔ: ANH VĂN (ngày 08 tháng 03 năm 2009)
HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
( NĂM HỌC 2008 – 2009 )

CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ MÔN TIẾNG ANH
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

A - LÝ DO:
Giúp cho học sinh củng cố lại các giới từ và biết cách sử dụng chúng trong
bài viết hoặc trong khi nói tiếng Anh. Việc sử dụng giới từ không phải là khó
nhưng học sinh hay nhằm lẫn giữa giới từ này với giới từ kia. Vì vậy việc mở
chuyên đề “cách sử dụng các giới từ môn tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở”
là điều cần thiết.
B - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh cần nắm được:
- Tất cả các giới từ được sử dụng trong tiếng Anh ở cấp THCS
- Nhớ và áp dụng được các giới từ trong bài kiểm tra viết hoặc kiểm tra
nói.
2. Tư tưởng:
- Giúp học sinh tự tin hơn trong việc viết và nói môn tiếng Anh
- Phát huy tính tích cực của học sinh trong việc tiếng Anh.
3. Kỹ năng:
- Học sinh hiểu được giới từ là gì.
- Biết được các hình thức giới từ.
- Biết sử dụng các giới từ một cách chính xác trong bài viết hoặc nói.
- Học sinh hứng thú và tự tin trong các tiết học tiếng Anh.
C - TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1. Hình thức hoạt động:
- Nhóm giáo viên tiếng Anh nghiên cứu chuyên đề, thảo luận, thống nhất


nội dung để hoàn chỉnh chuyên đề và tiến hành thực hiện một số tiết dạy
về giới từ cho một số học sinh lớp từ 6 đến 9.
- Rút kinh nghiệm cho chuyên đề về nội dung về những ưu khuyết điểm
trong quá trình thực hiện.
2. Chuẩn bò:
- Nhóm giáo viên dạy tiếng Anh họp chọn chuyên đề, thu thập tài liệu
viết chuyên đề.
- Photo cách sử dụng giới từ phát cho học sinh chuẩn bò bài trước sau đó
giáo viên tiến hành dạy ở các lớp và rút kinh nghiệm cho chuyên đề.
3. Nội dung:
PHÂN LOẠI VÀ CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ
I. Đònh nghóa:
Giới từ là tiếng đứng liên lạc giữa danh từ hay danh từ tương đương (noun –
equivalents) với các phần tử khác trong mệnh đề.
Vd: I go to school : Tôi đi học
“to” là giới từ nối danh từ “school” với “I go”
II. Hình thức giới từ:
(1) Giới từ đơn: at, in, from, with
(2) Giới từ kép liền: into, throught, within
(3) Giới từ kép rời: out of, because of
III.Phân loại giới từ: (Kinds of preposition)
(1) Giới từ chỉ thời gian: (time)
- At (vào lúc): at six o’clock, at noon, at midnight
- On (vào ngày): on Monday, on July 21
st
- In (trong mùa): in August, in Summer, in 1964
- Before (trước): before this afternoon
- After (sau): after seven o’clock
- During (đang khi): since last week
- Since (từ khi): since last week

- Till (cho tới khi): till five o’clock etc
(2) Giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động:
a/ Chỉ nơi chốn: (không chuyển động)
- In (ở trong): in the room, in the yard
- At (tại nơi nào): at the station
- On (ở trên): on the table, on my hoad
- Before (đằng trước): before the house
- Behind (đằng sau): behind the school
- Near (gần): near the station, near the market
- Between (ở giữa): between my father and my mother
b/ Chỉ sự chuyển động:
- To (tới nơi nào): to school, to market, to church
- Across (ngang qua): across the street.
- A long (dọc theo): a long the road, along the coast
- About (quanh): about me, about the village
- In to (vào trong): into the room, into the box
- Throught (xuyên qua): through the forest
(3) Giới từ chỉ thể cách (manner):
- with (với): with pleasure, with contentment
- without (không): without pleasure
(4) Giới từ chỉ mục đích: (purpose)
- To (để): he comes to see me (nó đến để thăm tôi)
- In order to (để): He comes in order to see me
- For (thay cho, hộ): do this for me, please!
(5) Giới từ chỉ duyên cớ: (cause, reason)
- Thanks to (nhờ): thanks to your help
- Through (do, vì): through neglect (vì sơ ý)
- Because of (vì): because of the rain (vì mưa)
(6) Giới từ chỉ phương tiện: (means)
- By (nhờ, bằng): by taxi, by car

- Through (nhờ qua, trung gian): through an interpreter
- With (bằng): I write a letter with a pencil, eat
(7) Giới từ chỉ sự tương quan: (relation)
- According to (tùy theo): according to you
- Instead of (thay vì): instead of going to sleep, he goes to
- In spite of (mặc dù): in spite of the rain
- On, about (về): about dogs, on science
CÁCH DÙNG MỘT SỐ GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP
* IN : ở trong
+ Dùng để chỉ địa điểm
in a room : ở trong phòng / in a building : trong tòa nhà
in a garden : trong vườn / in a park : trong công viên
in a town : trong một thành phố / in a country : trong một quốc gia
in a river : trên sông, ở dưới sông
in the sky : trên bầu trời
Ex : He lives in a small village in the mountain.
Anh ấy sống trong một ngôi làng nhỏ trong dãy núi đó.
+ Dùng để chỉ các buổi trong ngày ( in the morning, in the afternoon, in the evening )
Ex : We often go to school in the morning.
+ Dùng để chỉ tháng ( in January, in February, in March , in April , in May , in June ,
in July , in August, in September , in October , in November , in December )
Ex : Her birthday is in December.
+ Dùng để chỉ năm
Ex : I was born in 1970.
+ Dùng để chỉ mùa ( in the spring , in the summer , in the autumn , in the winter )
Ex : Nam usually swims in the summer.
+ be interested in : thích , quan tâm
+ stay in bed :ở trên giường
* ON :
+ ở trên

on a farm : trên cánh đồng
on the desk : trên bàn
+ Dùng để chỉ thứ ( on Monday , on Tuesday , on Wednesday, on Thursday , on
Friday , on Saturday , on Sunday )
Ex : Are you free on Saturday ?
+ Dùng để chỉ tháng có kèm thêm ngày
Ex : Her birthday is on December 8
th
.
+ on foot : đi bộ
+ be keen on : say mê về, ham thích về
+ on holiday : đi nghỉ mát
+ on television / on the radio / on the phone
*AT :
+ Chæ nôi choán ( Place )
at home : ở nhà
at work : tại nơi làm việc
at school : tại trường
at university : tại trường đại học
at the seaside : ở bãi biển
at the bus stop : ở trạm xe buýt
at a station : tại nhà ga, bến xe
at an airport : tại phi trường
Ex : Can you meet me at the airport? ( Bạn có thể đón tôi tại phi trường được không?)
Ở một nơi nào xác đònh
Ex : I live at 25 Tran Phu street
+ Chỉ thời gian (time):
-at + giờ
( at five o’clock )
-Những tiếng chỉ thời gian xác đònh: at the moment, at midnight, at noon

Ex : I often go to bed at nine o’clock.
+ Chỉ sự chuyển động (motion): tới một nơi nhỏ, thành phố nhỏ
- I arrive at Dalat: Tôi tới Đà Lạt
- I arrive in Saigon: vì Sài Gòn là một thành phố lớn
+ good at : giỏi trong việc gì đó / bad at : tệ trong việc gì đó
Ex : He is good at English.
Anh ấy giỏi mơn Tiếng Anh.
* FOR :
+ Dùng cho các bửa ăn trong ngày ( for breakfast , for lunch , for dinner )
Ex : What do you have for lunch ?
+ Dùng để chỉ số thời gian
Ex : Lan has learnt English for three years.
*SINCE :
+ Dùng cho mốc thời gian
Ex :Lan has learnt English since 2006.
*BY :
+Dùng cho các phương tiện giao thơng
by bus : bằng xe bt / by train : bằng xe lửa
by ship / boat : bằng tàu thủy / by plane : bằng máy bay…… )
Ex : She goes to school by bike.
+ bởi ( dùng trong câu bị động )
Ex : This play was written by Shakespeare.
*TO:
+ Chỉ sự chuyển động đến một nơi nào đó (đối lập với From: rời khỏi)
Go / come / travel / fly / drive + to + a place
Drive to the airport: lái xe ra phi trường
Come to England : đi đến Anh Quốc
EX: I go to school: tôi đi học.
* FROM:
Chỉ sự chuyển động ( Xa khỏi, từ một nơi )

I come from home: Tôi từ nhà đến
Different from
* OF:
+ Của (possessive case)
Ex:The legs of the table are weak ( chân bàn yếu. )
+ fond of : thích
+ proud of : tự hào
RÚT KINH NGHIỆM
o0o
Trong quá trình thực hiện chuyên đề “Cách sử dụng giới từ môn tiếng Anh
cho học sinh THCS”, các giáo viên trực tiếp thực hiện, thống nhất nội dung rút
kinh nghiệm như sau:
 Ưu điểm :
- Giúp học sinh nhận biết được các giới từ và sử dụng chúng một cách
thành thạo
- Giúp các em hứng thú học tiếng Anh hơn vì không còn bò lúng túng
trong việc sử dụng giới từ.
- Chuyên đề này có tính thiết thực gần gũi với học sinh vì các em
thường gặp các giới từ trong các bài viết và nói
 Khuyết điểm :
- Đa số học sinh hiểu cách sử dụng các giới từ nhưng một số ít học
sinh yếu còn nhầm lẫn trong việc sử dụng các giới từ giữa “on” và
“in”, giữa “for” và “since”
- Giáo viên chưa có nhiều thời gian cho học sinh áp dụng nhiều bài
tập để sử dụng giới từ.
 Hướng khắc phục :
- Giáo viên nên ghi tóm tắt những giới từ thường gặp nhất để phát
cho học sinh yếu
- Cần thuyết phục các học sinh yếu nên đi học phụ đạo để có thời
gian làm nhiều bài tập về giới từ.

Tân Khánh Đông, ngày 16 tháng 03 năm 2009
PREPOSITIONS
CÁCH DÙNG MỘT SỐ GIỚI TỪTHƯỜNG GẶP
* IN : ở trong
+ Dùng để chỉ địa điểm
in a room : ở trong phòng / in a building : trong tòa nhà
in a garden : trong vườn / in a park : trong công viên
in a town : trong một thành phố / in a country : trong một quốc gia
in a river : trên sông, ở dưới sông
in the sky : trên bầu trời
Ex : He lives in a small village in the mountain.
Anh ấy sống trong một ngôi làng nhỏ trong dãy núi đó.
+ Dùng để chỉ các buổi trong ngày ( in the morning, in the afternoon, in the evening )
Ex : We often go to school in the morning.
+ Dùng để chỉ tháng ( in January, in February, in March , in April , in May , in June ,
in July , in August, in September , in October , in November , in December )
Ex : Her birthday is in December.
+ Dùng để chỉ năm
Ex : I was born in 1970.
+ Dùng để chỉ mùa ( in the spring , in the summer , in the autumn , in the winter )
Ex : Nam usually swims in the summer.
+ be interested in : thích , quan tâm
+ stay in bed :ở trên giường
* ON :
+ ở trên
on a farm : trên cánh đồng
on the desk : trên bàn
+ Dùng để chỉ thứ ( on Monday , on Tuesday , on Wednesday, on Thursday , on
Friday , on Saturday , on Sunday )
Ex : Are you free on Saturday ?

+ Dùng để chỉ tháng có kèm thêm ngày
Ex : Her birthday is on December 8
th
.
+ on foot : đi bộ
+ be keen on : say mê về, ham thích về
+ on holiday : đi nghỉ mát
+ on television / on the radio / on the phone
*AT :
+ Chỉ nơi chốn ( Place )
at home : ở nhà
at work : tại nơi làm việc
at school : tại trường
at university : tại trường đại học
at the seaside : ở bãi biển
at the bus stop : ở trạm xe bt
at a station : tại nhà ga, bến xe
at an airport : tại phi trường
Ex : Can you meet me at the airport? ( Bạn có thể đón tơi tại phi trường được khơng?)
+Ở một nơi nào xác đònh
Ex : I live at 25 Tran Phu street
+ Chỉ thời gian (time):
-at + giờ EX: at five o’clock
-Những tiếng chỉ thời gian xác đònh: at the moment, at midnight, at noon
Ex : I often go to bed at nine o’clock.
+ Chỉ sự chuyển động (motion): tới một nơi nhỏ, thành phố nhỏ
- I arrive at Dalat: Tôi tới Đà Lạt
- I arrive in Saigon: vì Sài Gòn là một thành phố lớn
+ good at : giỏi trong việc gì đó / bad at : tệ trong việc gì đó
Ex : He is good at English.

Anh ấy giỏi mơn Tiếng Anh.
* FOR :
+ Dùng cho các bửa ăn trong ngày ( for breakfast , for lunch , for dinner )
Ex : What do you have for lunch ?
+ Dùng để chỉ số thời gian
Ex : Lan has learnt English for three years.
*SINCE :
+ Dùng cho mốc thời gian
Ex :Lan has learnt English since 2006.
*BY :
+Dùng cho các phương tiện giao thơng
by bus : bằng xe bt / by train : bằng xe lửa
by ship / boat : bằng tàu thủy / by plane : bằng máy bay…… )
Ex : She goes to school by bike.
+ bởi ( dùng trong câu bị động )
Ex : This play was written by Shakespeare.
*TO:
+ Chỉ sự chuyển động đến một nơi nào đó (đối lập với From: rời khỏi)
Go / come / travel / fly / drive + to + a place
Drive to the airport: lái xe ra phi trường
Come to England : đi đến Anh Quốc
Vd: I go to school: tôi đi học.
* FROM:
Chỉ sự chuyển động ( Xa khỏi, từ một nơi )
I come from home: Tôi từ nhà đến
* OF:
+ Của (possessive case)
Ex:The legs of the table are weak ( chân bàn yếu. )
+ fond of : thích EX : I am fond of these animals
+ proud of : tự hào EX : He is proud of his parents.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×