Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

soan thao van ban don gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.8 KB, 10 trang )


KIỂÅM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu cách khởi động phần mềm soạn thảo
văn bản word?
Câu 2 : Liệt kê một số thành phần cơ bản có trên
của sổ của word?
Câu 3 : Nêu các bước để lưu văn bản trên máy tính?

I. Các Thành Phần Của Văn Bản
1. Kí tự:
Kí tự là con chữ, số, kí hiệu, … Kí tự là thành phần cơ bản
nhất của văn bản.
2. Dòng:
Dòng là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường
ngang từ lề trái sang lề phải.
3. Đoạn:
Đoạn gồm nhiều câu liên tiếp có liên quan với nhau và
hoàn chỉnh về ngữ nghóa. Để kết thúc đoạn ta nhấn phím
Enter.

I. Các Thành Phần Của Văn Bản
1. Kí tự:
2. Dòng:
3. Đoạn:
4. Trang:
Trang văn bản là phần văn bản trên một trang in.

Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm
nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên
như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.


Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng
bốn phía. Có qng nắng xun xuống biển óng
ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh
biếc…
Một câu
Một dòng
Một từ
Một kí tự
Một trang
Một
đoạn
Các thành phần cơ bản của văn bản là: Kí
tự, dòng, đoạn, trang.

II.Con Trỏ Soạn Thảo
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy
trên màn hình. Nó cho biết vò trí xuất hiện của kí
tự được gõ vào.
Lưu ý:
- Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột.
- Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vò trí cần thiết, ta
nháy chuột tại vò trí đó.
- Có thể sử dụng phím mũi tên, phím home, end, … trên
bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo.

III.Quy Tắc Gõ Văn Bản Trong Word
- Các dấu ngắt câu: ., ,, :, ;, !, ? Phải được đặt sát vào
từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu trước nó
vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu:

(, [, {, <, ‘, “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự
đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu
đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự
cuối cùng của từ ngay trước nó.

IV.Gõ Văn Bản Chữ Việt
Muốn soạn thảo được văn bản chữ việt, phải có thêm các
công cụ để có thể:
- Gõ được chữ việt từ máy tính vào bàn phím.
- Xem được chữ việt trên màn hình và in trên máy in.
Lưu ý: Chọn tính năng chữ việt của chương trình và chọn
đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.

Để có dấu Kiểu VNI Kiểu TELEX
Sắc( / ) 1 s
Huyền( \ ) 2 f
Hỏi( ? ) 3 r
Ngã( ~ ) 4 x
Nặng( . ) 5 j
Để có chữ
Kiểu VNI Kiểu TELEX
â a6 aa
ê e6 ee
ô o6 oo
ơ o7 ow
ư u7 uw hoặc w
ă a8 aw
đ d9 dd

Câu 6

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5







TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Để lưu năn bản, em chọn lệnh nào?
Trong kiểu gõ VNI, để có chữ “ă”, em gõ
như thế nào?
Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường
ngang từ lề trái sang lề phải gọi là gì?
Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong
các bảng chọn được đặt trên thanh gì?
Trong kiểu gõ TELEX, để có chữ “â”, em
gõ như thế nào?
Để mở văn bản đã có sẵn, em dùng lệnh nào?

-
Học thuộc các lí thuyết đã học;
-
Làm bài tập SGK;
-
Đọc bài đọc thêm 6;

-
Chuẩn bò trước nội dung bài thực
hành 5;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×