Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

HÀn goc bằng Hàn MAG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.17 KB, 12 trang )


B i 6: à H n gãc kh«ng v¸t mÐp à ở vị trÝ h n bà ằng (h n MIG, MAG)à
I. Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng:

Chọn chế độ hàn (dd, Ih, Uh, Vh), lưu lượng khí bảo vệ
và phương pháp chuyển động mỏ hàn phù hợp với kiểu liên
kết hàn và vị trí hàn.

Hàn mối hàn góc không vát mép ở vị trí ngang đảm bảo
độ sâu ngấu, không lẫn xỉ, cháy cạnh, rỗ hơi, vón cục, ít biến
dạng, có tính thẩm mỹ, đúng kích thước bản vẽ.

Giải thích các khuyết tật thường xẩy ra khi hàn góc ở vị trí
hàn ngang.

Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.

II. Dụng cụ vật liệu, thiết bị:
1. Dụng cụ:
Kìm rèn, búa tay, búa gõ xỉ, bàn chải sắt, mỡ chống dính.
2. Thiết bị:
Máy hàn MAG: XD350.
3. Vật liệu:
Thép CT3 có chiều dày s = 5; kích thước 200x100x5, số
lượng 2 tấm. Dây hàn Ø1.0.

III. Quá trình thực hiện hàn 2F(Hàn MIG, MAG):
1. Chuẩn bị bảo hộ lao động:
-
Giầy da, găng tay, kính hàn, tạp dề hàn


Kính
hàn
Găng
tay da
Tạp
dề
hàn
Giầy
da

2. Đọc bản vẽ:
5
5
5
5
5
5
100
200
Hàn MAG vị trí 2F (hình vẽ),

Cạnh mối hàn K = 5, chiều dài mối hàn L = 200.

Yêu cầu hàn đảm bảo đúng kích thước, độ sâu ngấu, không
bị khuyết tật như rỗ khí,cháy cạnh,vón cục.

3. Chuẩn bị phôi hàn:
200
5
2

0
0
Phôi đảm bảo yêu cầu:
-
Chiều dài: 200; chiều rộng: 200; chiều dày: 5.
-
Phôi đảm bảo đội thẳng, phẳng, sạch bề mặt.

4. Chọn chế độ hàn:
Chiều dày
vật liệu
(mm)
Cạnh
mối hàn
K(mm)
Đường
kính dây
(mm)
Ih
(A)
Uh
(V)
Tốc độ
hàn
(cm/phút)
Lưu lượng
khí
(l/phút)
5 5 1.0 150
19 ÷24 50÷ 60 10 ÷15

-
Điều chỉnh chế độ hàn trên máy.
-
Kiểm tra chế độ hàn cẩn thận thông qua giá trị báo trên máy.

5. Gá đính phôi:
10
10÷15
3
2
Yêu cầu khi gá đính phôi:
-
Gá đính chắc chắn, gá 1 phía, cạnh mối đính K1 = 3; chiều
dài mối đính l1 = 10 ÷15 đính cách mép tấm 10 mm.
-
Sử dụng chế độ như khi hàn mối hàn chính.

6. Tiến hành hàn:
4
5
0
Để nghiêng mỏ hàn 1 góc 45
0
so với hai cạnh phôi, tạo trục
đường hàn 1 góc 70
0
÷ 85
0
. Đầu dây hàn cách đáy góc 2
mm và cách mép phôi 10 ÷ 15 mm.Tiến hành gây hồ quang

sau đó đưa nhanh về mép vật liệu và tiến hành hàn.
7
0
0
÷
8
5
0

Sử dụng các phương pháp dao động sau:
- Dao động mỏ hàn hình đường thẳng, răng cưa, bán nguyệt.

7. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục:
a. Mối hàn rỗ khí:
Nguyên nhân:
-
Vật liệu bị ẩm, han gỉ.
-
Dòng hàn yếu.
-
Dây hàn không đảm bảo sạch.
-
Khí bảo vệ quá ít, quá nhiều.
Cách khắc phục:
-
Làm sạch bề mặt trước khi hàn.
-
Chỉnh và kiểm tra chế độ hàn trước khi hàn.
-
Làm sạch dây hàn trước khi hàn.

-
Chỉnh đúng lượng khí bảo vệ.

b. Mối hàn cháy cạnh:
Nguyên nhân:
- Không dừng hai cạnh khi dao
động mỏ hàn.
-
Dòng hàn quá lớn.
-
Điện áp hàn lớn.
Cách khắc phục:
-
Dừng hai cạnh mối hàn khi dao
động.
-
Chỉnh đúng chế độ hàn.

c. Mối hàn không ngấu:
Nguyên nhân:
-
Tốc độ hàn lớn.
-
Dòng hàn và điện áp hàn sai.
-
Lưu lượng khí bảo vệ nhỏ.
-
Bề mặt vật liệu không sạch.
Cách khắc phục:
-

Hàn tốc độ vừa phải (Bằng tốc độ nóng chảy của
kim loại cơ bản và dây hàn).
-
Chỉnh đúng chế độ hàn.
-
Chỉnh lưu lượng khí bảo vệ đủ.
-
Làm sạch bề mặt trước khi hàn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×