Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KT GHK TV4(2009)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 4 trang )

Họ tên :
…………………………………………………
Lớp : …………………………………………
Ngày sinh :………………………………….
Trường Tiểu học Lê Minh Xuân 3
THI KTĐK-GIỮA HỌC KỲ 2
Năm học : 2008 – 2009
Ngày thi : ………/………./……………
MÔN THI : Tiếng Việt 4 ( Đọc )
Điểm Nhận xét của giáo viên
A. ĐỌC TIẾNG : (…………………/ 5 điểm )
Giáo viên cho học sinh bốc thăm, đọc 1 đoạn ( khoảng 100->110chữ) và trả lời 1 câu
hỏi về nội dung do giáo viên đưa ra (1 trong các bài đọc trong sách Tiếng Việt Bốn – tập 2)
dưới đây :
- Bài 1 : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa ( trang 21) 
- Bài 2 : Hoa học trò (trang 43) 
- Bài 3 : Khuất phục tên cướp biển (trang 66) 
- Bài 4 : Thắng biển (trang 76) 
- Bài 5 : Dù sao trái đất vẫn quay (trang 85) 
Tiêu chuẩn đánh giá – cho điểm
Tiêu chuẩn đánh giá Điểm
1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1điểm
(Đọc sai từ 2->4 tiếng : 0.5đ ; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0đ )
………………………/

2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1đ
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2->3 chỗ : 0.5đ ; ngắt nghỉ hơi
không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0đ)
………………………/

3/ Giọng đọc bước đầu có diễm cảm : 1 đ


(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.5đ ; Giọng đọc
không thể hiện tính biểu cảm : 0đ)
………………………/

4/ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1đ
(Đọc từ trên 1 phút->2phút : 0.5đ ; đọc quá 2 phút : 0đ)
………………………/

5/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1đ
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5đ ; trả lời sai
hoặc không trả lời được : 0đ)
………………………/

Cộng
……………/5đ
B. ĐỌC THẦM : (……………………/ 5 điểm )
Sự tích chú Cuội cung trăng
Ngày xửa ngày xưa có một tiều phu tên là Cuội. Một hôm Cuội vào rừng, bỗng
đâu gặp một con hổ con xông đến. Không kịp tránh, anh đành liều mạng vung rìu lên
đánh nhau với hổ. Hổ còn non nên thua sức người, bị Cuội bổ một rìu lăn quay ra đất.
Vừa lúc đó, hổ mẹ về tới nơi. Cuội chỉ kịp quăng rìu, leo tót lên cây. Từ trên cao nhìn
xuống, cuội thấy hổ mẹ chạy đến một bụi cây gần đó, đớp một ít lá về nhai mớm cho
con. Khoảng giập bã trầu, hổ con tự nhiên cựa quậy, vẫy đuôi rồi sống lại. Chờ cho hổ
mẹ tha con đi nơi khác, Cuội tìm đến bụi cây kia, đào gối mang về.
Từ khi có cây thuốc quý, Cuội cứu sống được rất nhiều người. Một lần, Cuội
cứu được con gái một phú ông, được phú ông gả cô gái ấy cho. Vợ chồng Cuội sống
với nhau thật êm ấm. Nhưng một lần, vợ Cuội trượt chân ngã vỡ đầu, Cuội rịt lá thuốc
cho mà mãi không tỉnh lại. Thương vợ, Cuội nặn thử bộ óc bằng đất cho vợ rồi rịt
thuốc lại. Không ngờ vợ Cuội sống lại, tươi tỉnh như thường. Nhưng từ đó, người vợ
mắc chứng hay quên.

Một lần, vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc. Vừa
tưới xong, ai ngờ cây thuốc lừng lững bay lên trời. Thấy thế, Cuội vội nhảy bổ đến,
túm vào rễ cây. Nhưng cây thuốc cứ bay lên, kéo theo cả Cuội lên tít cung trăng.
Ngày nay, mỗi khi nhìn lên mặt trăng, ta vẫn thấy chú Cuội ngồi dưới gốc cây
thuốc quý.
Truyện cổ Việt Nam
Em đánh dấu X vào ô trống  ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1, 2, 3
Câu 1 : Chú Cuội phát hiện được cây thuốc quý trong trường hợp :
a. Chú Cuội bị ngã vào cây thuốc quý khi đánh nhau với hổ con. 
b. Chú Cuội nhìn thấy hổ con chạy đến chỗ cây thuốc quý để chữa vết thương. 
c. Chú Cuội nhìn thấy hổ mẹ chạy đến chỗ cây thuốc quý và lấy cây thuốc để cứu
sống hổ con .

Câu 2 : Vợ của chú Cuội mắc chứng bệnh hay quên, là do :
a. Cô gái mắc chứng hay quên từ khi còn nhỏ. 
b. Một lần bị trượt chân té vỡ đầu, nhờ Cuội nặn óc bằng đất sét và chữa 
bằng cây thuốc quý, nhưng từ đó người vợ lại mắc chứng hay quên.
c. Cả 2 ý a, b đều sai. 
Câu 3 : Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc :
a. Anh đã cứu sống được rất nhiều người. 
b. Anh kiếm được rất nhiều tiền nhờ vào tiền bán thuốc. 
c. Anh chỉ dùng cây thuốc chữa trị cho những người thân. 
… /0.5đ
… /0.5đ
… /0.5đ
…… /1đ
… /0.5đ
… /0.5đ
… /0.5đ
…… /1đ

Câu 4 : Chú Cuội trong truyện là người như thế nào ?




Câu 5 : Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ gan lì

Câu 6 : Tìm 2 từ trái nghĩa với từ chăm học

Câu 7 : Đặt 1 câu theo kiểu câu « Ai làm gì ? »

Câu 8 : Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu vừa đặt.
Chủ ngữ :
Vị ngữ :
Họ tên :
……………………………………………………………………
Lớp : …………………………………………
Ngày sinh :
……………………………………………………………….
Trường Tiểu học Lê Minh Xuân 3
THI KTĐK-GIỮA HỌC
KỲ 2
Năm học : 2008 - 2009
Ngày thi : ………/………./
……………
MÔN THI : Tiếng Việt 4 (
Viết )
Điểm Nhận xét của giáo viên
A/…………/ 5 đ CHÍNH TẢ : Học sinh viết trong thời gian 15 phút.
Bài viết : “ Quà tặng cha ”, viết tựa bài và đoạn “ Một bữa Pa-

xcan……….
………sơ đồ gì đó lên giấy. ”,sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 2, trang 46.
Đánh giá, cho điểm :
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5điểm .
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định ) trừ 0.5 điểm.
Lưu ý : Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao – khỏangg cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,… trừ từ 0.25 điểm đến
0.5 điểm ( tính chung cho tòan bài viết ).
B/………/ 5đ TẬP LÀM VĂN :
Đề bài : Tả một cây có bóng mát mà yêu thích.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×