Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 72 trang )

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 2
1.1 Giới thiệu Công ty TNHH Thương mại & Cung ứng Dịch vụ
Vista Sóc Sơn 2
1.2 Cơ cấu tổ chức 3
1.3 Khảo sát hệ thống quản lý nhân sự của Công ty TNHH
Thương mại & Cung ứng Dịch vụ Vista Sóc Sơn 4
CHƯƠNG 3: CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH 13
3.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 13
4.1 Lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu 17
4.2 Quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu logic 18
4.4 Cấu trúc hệ thống chương trình 24
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ VẬT LÝ 36
6.1 Cơ sở dữ liệu vật lý 36
6.2 Sơ đồ liên kết các bảng 45
6.3 Thiết kế giao diện: 46
CHƯƠNG 7: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 50810021
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
KÝ TỰ VIẾT TẮT
• TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
• GD: Giám đốc
• BHXH: Bảo hiểm xã hội
• BHYT: Bảo hiểm y tế
• DL: Dữ liệu
• CMND: Chứng minh nhân dân
• NV: Nhân viên
• KT-KT: Kỷ luật- Khen thưởng
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 50810021


Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã từng bước
hội nhập vào dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Công
nghệ thông tin ở nước ta mới, song tốc độ phát triển của nó rất nhanh và
mạnh, chiếm một vị trí quan trọng trong các ngành khoa học công nghệ. Một
trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất phổ biến ở nước ta
là lĩnh vực quản lý. Tin học hóa trong quản lý đã giúp cho các nhà quản lý
điều hành công việc một cách khoa học, chính xác và hiệu quả.
Thực tế, quản lý là công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời gian
và nhân lực của các cơ quan, doanh nghiệp nhưng nếu có sự đầu tư một cách
khoa học về công nghệ bằng cách xây dựng phần mềm quản lý thì cơ quan,
doanh nghiệp đó sẽ giảm được rất nhiều chi phí, thời gian, nhân lực.
Qua quá trình tìm hiểu trên em đã quyết đinh lựa chọn đề tài “Xây
dựng phần mềm quản lý nhân sự” làm đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Th.s Vũ Thị Thương đã trực tiếp hướng dẫn
em và giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo trong khoa công nghệ thông tin trường ĐH Phương Đông và
các bạn học đã giúp đỡ em hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Sinh viên
Trần Thanh Vân
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
1
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1 Giới thiệu Công ty TNHH Thương mại & Cung ứng Dịch vụ Vista
Sóc Sơn.
Công ty TNHH Thương mại & Cung ứng Dịch vụ Vista Sóc Sơn. Thành
lập ngày 26/3/2001, trụ sở chính: Km7, Quốc lộ 2, Khu phố chợ, Xã Phú
Cường, Sóc Sơn, Hà Nội. Công ty TNHH Thương mại & Cung ứng Dịch vụ

Vista Sóc Sơn là công ty chuyên cung cấp, phân phối, cho thuê thiết bị văn
phòng: máy photocopy, máy in, máy fax, máy hủy tài liệu, máy chiếu, màn
chiếu, thiết bị trình chiếu, thiết bị âm thanh, máy tính….của các hãng nổi
tiếng: Panasonic, Fuji, Canon, Hp, Optoma, Sony…
Công ty TNHH Thương mại & Cung ứng Dịch vụ Vista Sóc Sơn không
những là công ty có thị trường cung ứng thiết bị văn phòng lớn nhất trong
huyện Sóc Sơn mà còn là còn là doanh nghiệp tài trợ từ thiện lớn trong huyện.
Công ty đã cung cấp trang thiết bị phục vụ học tập cho 2 trường học trên địa
bàn huyện. Bên cạnh đó, công ty ủng hộ xây dựng nhà tình nghĩa cho 2 gia
đình tại 2 xã nghèo Xuân Giang, Kim Lũ; tạo điều kiện cho gia đình nghèo
vay vốn làm ăn Hằng năm, cán bộ, viên chức trong toàn hệ thống đóng góp
04 ngày lương ủng hộ Quỹ đền ơn đáp nghĩa, Quỹ Ngày vì người nghèo, Quỹ
Bảo trợ trẻ em huyện Sóc Sơn.
Với vị thế là công ty thương mại lớn trong huyện, công ty đang chú
trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ vào phục vụ cho công tác quản
trị kinh doanh, nhân sự và phát triển dịch vụ công ty tiên tiến hơn để giữ vững
là doanh nghiệp lớn trong huyện nhà.
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
2
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
1.2 Cơ cấu tổ chức
Về cơ cấu tổ chức quản lý, đứng đầu công ty là giám đốc - người trực
tiếp điều hành hoạt động của công ty. Giúp việc giám đốc có hai phó giám
đốc và các phòng nghiệp vụ chuyên môn.
Cơ cấu của các phòng chuyên môn nghiệp vụ tại công ty gồm:
- Phòng kế toán – tài chính
- Phòng hành chính
- Phòng kỹ thuật
- Phòng khách hàng
Điều hành các phòng chuyên môn nghiệp vụ là trưởng phòng. Chức năng

nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn nghiệp vụ tại công ty do
giám đốc quy định cho phù hợp với nhiệm vụ và hướng dẫn của các phòng.
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
3
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
Sơ đồ hoạt động của công ty:
1.3 Khảo sát hệ thống quản lý nhân sự của Công ty TNHH Thương mại
& Cung ứng Dịch vụ Vista Sóc Sơn.
Do công ty chưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý
nên mọi thông tin nhân viên và tính lương đều thực hiện trên giấy tờ. Khi
nhân viên vào làm chính thức trong công ty thì hồ sơ nhân viên sẽ được lưu
lại để quản lý. Đó là thông tin về lý lịch cá nhân, quá trình công tác, các mội
quan hệ… Trong quá trình làm việc nhân viên có thể nghỉ việc,thay đổi chức
vụ, khi đó công ty cần tới các cuốn sổ dày để ghi lại những thông tin thay đổi
của nhân viên trong quá trình công tác tại công ty. Mỗi ngày nhân viên đi làm
đều được đánh dấu vào một tờ thẻ công trong ngày, tổng hợp thành một bảng
công theo từng tháng, từ đó công ty lập ra bảng lương thủ công bằng tay.
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
4
Giám Đốc
Các phó GĐ
Các phòng
Nghiệp vụ
Kế toán –
tài chính
Hành
chính
Chăm
sóc
khách

hàng
Kỹ thuật
nghiệp vụ
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
Việc quản lý nhân sự của công ty do phòng nhân sự quản lý, tất cả công
việc trong công ty đều xử lý thủ công trên giấy tờ. Hình thức làm việc này có
những đặc trưng:
- Hình thức này đã quen thuộc với người quản lý.
- Không yêu cầu cao trình độ của người quản lý nhân viên và người
chấm công.
Tuy nhiên nó có những nhược điểm:
- Thứ nhất, lãng phí về tiền của vì số lượng sổ sách, giấy tờ mỗi ngày
một tăng thêm, khiến có thêm một số chi phí phát sinh.
- Thứ hai, tất cả thông tin trong quá trình quản lý được lưu trên giấy tờ
nên khó tránh khỏi mất mát, khiến quá trình tìm kiếm gặp nhiều khó khăn.
- Thứ ba, mất thời gian và sai xót bởi việc chấm công và tính lương có
thể gặp nhiều lỗi phát sinh, khi thực hiện tính toán thủ công có thể tính sai
hoặc chấm công thiếu….
Từ những nhược điểm nêu trên có thể nhận thấy khi công ty ngày càng
phát triển sẽ kéo theo số lượng nhân sự của công ty cũng tăng gây khó khăn
trong quản lý vì vậy, việc áp dụng công nghệ thông tin để xây dựng hệ thống
quản lý mới là điều cần thiết nhằm khắc phục những nhược điểm của hình
thức làm việc cũ.
1.4 Mục tiêu của hệ thống sẽ xây dựng
Hệ thống cần xây dựng phải đảm bảo dễ dàng quản lý nhân viên và tính
lương, xử lý nhanh công việc quản lý, cập nhật thông tin kịp thời,dễ dàng tìm
kiếm thông tin và tính lương chính xác, nhanh chóng.
- Cho phép cập nhật, sửa, xóa thông tin nhân sự vào hệ thống từ bàn
phím máy tính.
- Chương trình tự động tổng hợp, tìm kết quả theo đúng yêu cầu.

- Có hình thức phù hợp để bảo mật thông tin và phân quyền người dùng.
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
5
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
- Chương trình có giao diện thân thiện, gần gũi với nhân viên quản lý.
Chương trình dễ cài đặt và chạy tốt cho máy PC đang có các phần mềm
ứng dụng phổ biến. Có thể nâng cấp để phù hợp với sự phát triền của thiết bị
phần cứng và các phần mềm ứng dụng trong tương lai.
Như đã nói ở trên, công ty sẽ cần đến một chương trình quản lý nhân sự,
cụ thể chương trình đó sẽ bao gồm các chức năng sau:
a. Chức năng quản lý hồ sơ:
Quản lý các thông tin về hồ sơ lý lịch như mã số nhân viên, ngày sinh, giới
tính, điện thoại, nơi sinh, thường trú, chức vụ…Quản lý chi tiết thông tin về quan
hệ gia đình, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, quá trình công tác. Theo dõi
quá trình khen thưởng kỷ luật, quá trình diễn biến lương của nhân viên.
b. Quản lý lương
Tính lương cho nhân viên, cập nhật ngày công thực tế làm việc. Tính toán
và phân bổ các khoản lương, thưởng theo hệ số hưởng lương.
Các khoản thưởng, phần trích nộp thuế thu nhập cá nhân, nộp bảo hiểm xã
hội.
Lương cơ bản = 1.050.000 nghìn đồng
Lương = số ngày công * (mức lương cơ bản / 26) * bậc lương
Lương thực lĩnh = Lương + thưởng + phụ cấp – các loại bảo hiểm.
Trong đó:
Thưởng do công ty trích ra từ quỹ để thưởng động viên những nhân viên có
thành tích tốt, thưởng sẽ do người quản lý nhập hàng tháng cho từng nhân viên.
Các khoản khấu trừ =BHXH + BHYT + các khoản khấu trừ khác.
BHXH = (mức lương cơ bản * bậc lương)*5%
BHYT = (mức lương cơ bản * bậc lương)*1%
c. Thống kê - Báo cáo

SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
6
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
Thống kê - báo cáo chi tiết về danh sách nhân viên, khen thưởng, kỷ luật,
chấm công, chi lương.
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
7
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Xác định tác nhân ngoài và hồ sơ dữ liệu.
Danh từ Xác định tác nhân ngoài và hồ sơ dữ liệu
Giám đốc Tác nhân ngoài
Nhân viên Tác nhân ngoài
Quản lý hệ thống Người dùng hệ thống
Hồ sơ nhân viên Hồ sơ dữ liệu
Lương Hồ sơ dữ liệu
Khen thưởng –kỷ luật Hồ sơ dữ liệu
Chấm công Hồ sơ dữ liệu
Quá trình công tác Hồ sơ dữ liệu
Hợp đồng lao động Hồ sơ dữ liệu
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
8
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
2.2 Sơ đồ ngữ cảnh
2.3 Nhóm các chức năng theo mạch công việc:
Các chức năng Gộp các chức năng Gộp các chức
năng mức đỉnh
1.1 Hồ sơ nhân viên
Quản lý hồ sơ
Quản lý nhân sự

1.2 Hợp đồng
1.3 Quá trình đào tạo
1.4 Trình độ văn hóa
1.5 Khen thưởng
1.6 Kỷ luật
2.1 Chấm công
Quản lý lương
2.2 Tính lương
2.3 Phụ cấp
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
9
Nhân viên
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
Ban giám đốc
Hồ sơ nhân viên
Tiền lương
Danh sách nhân viên
Khen thưởng kỷ luật
Bảng lương
Ký Hợp đồng
Quyết định
Thông tin gia đình
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
2.4 Các biểu tượng, hình vẽ và các ký hiệu sử dụng trong phần PTTKHT

.a Chức năng xử lý
.b Luồng dữ liệu
.c Kho dữ liệu

.d Tác nhân ngoài
2.5 Mô hình xác định phạm vi hệ thống.
2.5.1 Biểu đồ phân cấp chức năng nghiệp vụ chính
2.5.2 Mô tả các chức năng của hệ thống:
Hệ thống quản lý nhân sự là hệ thống quản lý thông tin nhân viên từ khi
đăng ký vào làm việc đến khi được tuyển dụng vào làm nhân viên chính thức
của công ty. Hệ thống bao gồm các chức năng sau:
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
10
Tên chức
năng
Nhãn
Tác nhân ngoài
Kho DL
Quản
lý hồ

Quản

lương
Quản
trị
người
dùng
Tìm
kiếm
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Quản

danh

mục
Thống
kê báo
cáo
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
1.1 Đăng nhập hệ thống
Hệ thống yêu cầu phải đăng nhập hệ thống trước khi quản trị nhằm
quản lý và phân cấp quyền sử dụng các chức năng quản lý tương ứng với
quyền hạn của người đăng nhập.
Ở đây, người quản trị có thể thay đổi mật khẩu của chương trình để
đảm bảo tính bảo mật của chương trình.
Sơ đồ đăng nhập hệ thống
2.1 Hồ sơ nhân viên :
Khi nhân viên được tuyển chọn vào công ty, thì quản lý tiến hành nhập
thông tin về nhân viên bao gồm: Mã nhân viên, họ tên nhân viên, ngày sinh,
nơi sinh, giới tính, địa chỉ, điện thoại, chỗ ở hiện nay…
Khi muốn chỉnh sửa hồ sơ nhân viên: hệ thống hiển thị danh sách các
nhân viên của công ty theo phòng ban để dễ theo dõi.
Người dùng tiến hành cập nhật thông tin về nhân viên bao gồm: chọn tên
nhân viên cần chỉnh sửa, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin chi tiết về nhân viên.
2.2 Hợp đồng :
Là bản hợp đồng thỏa thuận giữa nhân viên và bên ngân hàng khi nhân
viên bắt đầu vào làm. Hợp đồng chúa các thông tin:
- Bao gồm loại hợp đồng, ngày tháng ký, nội dung hợp đồng
- Thời hạn hợp đồng.
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
11
Quản trị hệ thống
Đăng nhập hệ
thống

Quản trị người
dùng
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
- Lưu trữ, sửa, xóa hợp đồng khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn
hợp đồng.
2.3 Quá trình đào tạo :
Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoach đào tạo cho đội ngũ cán bộ
nhân viên trong công ty.
2.4 Trình độ học vấn
Lưu trữ trình độ học vấn của từng nhân viên, cập nhật khi có thay đổi mới.
2.5 Khen thưởng
Cập nhật khen thưởng của nhân viên, lý do được khen thưởng và hình
thức khen thưởng (thưởng tiền) cho công nhân viên trong ngân hàng để động
viên khích lệ tinh thần làm viêc.
2.6 Kỷ luật
Khi nhân viên bị kỷ luật thì hệ thống sẽ cập nhật và lập danh sách nhân viên
bị kỷ luật với lý do và hình thức kỷ luật tùy vào việc sai phạm của nhân viên.
3.1 Chấm công
Chi tiết chấm công cho nhân viên từng phòng ban theo tổng số ngày
công của tháng trong năm để tiện trong việc chi trả lương của nhân viên dựa
vào bảng chấm công.
3.2 Tính lương
Các thông số đầu vào cho các công thức tính lương như: mức lương tối thiểu
theo thang bảng lương của nhà nước, các hệ số điều chỉnh lương theo quy định của
nhà nước… sẽ quản lý tập trung thống nhất. Dễ dàng thay đổi, điều chỉnh phù hợp
với chính sách quản lý và trả lương của công ty theo từng thời kỳ.
3.3 Phụ cấp
Thông tin phụ cấp của nhân viên.gồm có phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp đi
lại, phụ cấp ăn trưa….
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212

12
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
CHƯƠNG 3: CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH
3.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh phân rã từ biểu đồ luồng dữ liệu
mức đỉnh. Các chức năng được định nghĩa riêng từng biểu đồ hoặc ghép lại
thành một biểu đồ trong từng trường hợp biểu đồ đơn giản. Các thành phần
của biểu đồ được phát triển như sau:
- Về chức năng: Phân rã chức năng cấp trên thành các chức năng cấp
dưới thấp hơn.
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
13
1. Đăng
nhập hệ
thống
Sơ đồ mức đỉnh “Quản lý nhân sự”
4. Thống
kê Báo cáo
Phòng ban
Quyết định
Quản lý nhân
sự
2. Quản lý hồ

Thông tin cá nhân
Thông tin nhân viên
Hồ sơ nhân viên
Hợp đồng
Ban giám đốc

3. Quản lý
lương
Lương
T
h
ô
n
g

t
i
n

l
ư
ơ
n
g
Sửa thông tin nhân viên
Đăn
g
nhập
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
- Luồng dữ liệu:
+ Vào/ Ra mức trên thì lặp lại (bảo toàn) ở mức dưới (phân rã).
+ Thêm luồng nội bộ.
- Kho dữ liệu: dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ.
- Tác nhân ngoài: Xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, mức dưới
không cần thêm.
3.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “1. Đăng nhập hệ thống”

SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
14
Nhân viên
phòng nhân sự
Đăng nhập
Hệ thống
Đăng nhập
Tìm từ
CSDL
Quản lý nhân sự
Kết quả đăng nhập
Phân
quyền
Hồ sơ nhân viên
phòng nhân sự
Sơ đồ “Đăng nhập hệ thống”
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
3.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “2. Quản lý hồ sơ”
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
15
Nhân viên
2.1. Hồ sơ
nhân viên
Thông tin cá nhân
Sửa thông tin
Trình độ
Văn hóa
2.2. Hợp
đồng
2.6 Kỷ luật2.5. Khen

thưởng
Phòng ban
Danh
Sách
khen
thưởng
Danh
Sách
Kỷ
luật
Kỷ luật
Hợ p đồng
2.3. Quá
trình đào tạo
Hồ sơ nhân sự
Quá trình đào tạo
Thông
tin
Nhân
viên
Thông
tin
Nhân
viên
Khen thưởng
Trình độ văn hóa
Sơ đồ mức dưới đỉnh “Quản lý hồ sơ”
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
3.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “3. Quản lý lương”
3.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “4. Thống kê – Báo cáo”

SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
16
3.1 Chấm
công
Bảng
chấm
công
Chấm công
3.3 Phụ
cấp
Thông
tin
phụ cấp
Phụ cấp
Nhân viên
Bảng lương
Bảng
lương
Lương
Phòng ban
Bảng lương
3.2 Tính
lương
Sơ đồ mức dưới đỉnh “Quản lý lương”
Phòng Ban
Hồ sơ kỷ
luật
Lương Hồ sơ khen
thưởng
In báo cáo

Thống kê –
Báo cáo
Hồ sơ nhân sự
Quản lý nhân sự
Ban Giám
Đốc
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ MÔ HÌNH LOGIC
4.1 Lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu
Thực thể là khái niệm mô tả một lớp đối tượng có đặc trưng chung mà
một tổ chức hệ thống quan tâm. Thực thể phải tồn tại, cần được lựa chọn có
lợi cho quản lý và phải phân biệt được. các thực thể có thể là đối tượng cụ thể
hay trừu tượng.
Bản thể là một đối tượng cụ thể của các lớp đối tượng đó.
Có thể phân biệt thực thể và bản thể qua bảng sau:
Thực thể Bản thể
Số lượng Một Nhiều
Nhận biết Tên, đặc trưng Dữ liệu
Quan hệ Mô tả đối tượng Thể hiện đối tượng
Thuộc tính là đặc trưng chung, vốn có của lớp đối tượng mà ta quan
tâm. Nó là một giá trị dung để mô tả đặc trưng nào đó của thực thể.
- Giá trị thuộc miền (gồm kiểu dữ liệu, giới hạn, cách biểu hiện)
- Bao gồm tên gọi, định danh, mô tả.
Thuộc tính tên gọi có giá trị là tên của các bản thể, dùng để phân biệt
bản thể.
- Cho phép nhận biết sự tồn tại của một thực thể.
- Thường có chữ “tên”.
Thuộc tính định danh có đặc trưng:
- Giá trị của nó cho phép phân biệt các bản thể khác nhau.
- Gồm một hay nhiều thuộc tính của bản thể.

- Có thể có nhiều định danh.
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
17
Ban Giám
Đốc
Phòng Ban
Hồ sơ kỷ
luật
Lương Hồ sơ khen
thưởng
In báo cáo
Thống kê –
Báo cáo
Hồ sơ nhân sự
Quản lý nhân sự
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
- Thường viết với các yếu tiền tố ID, #, SH, mã…nếu không thì được
đánh dấu, ví dụ như gạch chân.
Thuộc tính mô tả là thuộc tính, không phải tên gọi hay định danh.
Thuộc tính khóa là thuộc tính được chọn làm khóa chính.
Thuộc tính đơn là thuộc tính mà giá trị của nó không thể phân tách
được trong xử lý.
Thuộc tính lặp là thuộc tính với một đối tượng cụ thể thuộc thực thể có
thể nhận một số giá trị.
Mối quan hệ giữa các thực thể phản ánh mối quan hệ giữa các đối
tượng của các thực thể. Đồng thời nó cũng gắn kết các đối tượng của thực thể
với nhau.
4.2 Quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu logic
Phương pháp mô hình là một trong những phương pháp dùng để thiết kế
cơ sở dữ liệu logic. Để có được một cơ sở dữ liệu tốt ta có thể thực hiện lần

lượt theo các bước sau:
- Xác định các thực thể và các thuộc tính.
- Xác định mối quan hệ giữa các thực thể.
- Xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu.
4.2.1 Mô tả thực thể
Thực thể NhanVien thông tin chi tiết của nhân viên gồm các thuộc
tính: mỗi nhân viên có một mã số duy nhất (Ma_nhan_vien), tên nhân viên
(Ten_nhanvien), ảnh (Images), giới tinh (Gioi_tinh), ngày sinh (Ngay_sinh),
mã dân tộc (Ma_dan_toc), một mã phòng (Ma_phong_ban), mã tôn giáo
(Ma_ton_giáo), số điện thoại của nhân viên (Dien_thoai), số CMND của nhân
viên (So_CMND), nơi cấp chứng minh nhân dân (Noi_cap), ngày cấp
(Ngay_cap), mã ngoại ngữ(MaNN), mã trình độ văn hóa (Ma_trinh_do), quê
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
18
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
quán (Quequan), thường trú (HKthuongtru), ngày vào làm (Ngayvaolam),
ngày thôi làm (Ngaythoilam),
Thực thể DanToc mô tả thông tin dân tộc của nhân viên. Mỗi dân tộc
có một mã (Madantoc), tên dân tộc (Tendantoc).
Thực thể TonGiao mô tả thông tin tôn giáo của nhân viên. Mỗi tôn
giáo có một mã (Matongiao), tên tôn giáo (Tentongiáo).
Thực thể ChucVu gồm mã chức vụ (Machucvu), tên chức
vụ(Tenchucvu).
Thực thể PhongBan gồm mã phòng ban (Maphongban), tên phòng ban
(Tenphongban).
Thực thể TrinhDoVanHoa gồm mã trình độ (Matrinhdo_VH), tên
trình độ (Tentrinhdo).
Thực thể NgoaiNgu gồm: mã ngoại ngữ (Mangoaingu), tên ngoại ngữ
(Tenngoaingu).
Thực thể ChamCong gồm: mã chấm công (Machamcong), mã nhân

viên(Manhanvien), mã phòng ban (Maphongban), tháng năm chấm công
(Thangnamchamcong), tổng ngày công tháng (Tongngaycongthang), tổng
ngày làm (Tongngaylam), tổng ngày nghỉ (Tongngaynghi).
Thực thể KhenThuong gồm: mã khen thưởng (Makhenthuong), mã
nhân viên (Manhanvien), ngày khen thưởng (Ngaykhenthuong), hình thức
khen thưởng (Hinhthuckhenthuong), Tiền thưởng (Tienthuong).
Thực thể KyLuat gồm: mã kỷ luật (Makyluat), mã nhân viên
(Manhanvien), ngày kỷ luật (Ngaykyluat), hình thức (Hinhthuc), mức độ
(Mucdo).
Thực thể BangLuong mô tả diễn biến lương của nhân viên: mã bảng
lương (Ma_bang_luong), mã nhân viên (Ma_nhan_vien), ngày lĩnh lương
(Ngaylinhluong), mã chấm công (Machamcong), mã phụ cấp (Maphucap),
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
19
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
lương (Luong), hệ số lương (Hesoluong), thưởng (Thuong), bảo hiểm y tế
(Baohiemyte), bảo hiểm xã hội (Baohiemxahoi), thuế thu nhập cá nhân
(Thuethunhapcanhan), tổng lương (Tongluong).
Thực thể QuaTrinhDaoTao: mã nhân viên (Manhanvien), học vấn
(Hocvan), chuyên môn (Chuyenmon), hệ đào tạo (Hedaotao).
Thực thể HopDong mô tả hợp đồng giữa nhân viên với công ty: Mã
nhân viên (Manhanvien), loại hợp đồng (Loaihopdong), ngày bắt đầu
(Ngaybatdau), ngày ký hợp đồng (Ngayky), mô tả nội dung (Noidung).
Thực thể PhuCap gồm: mã phụ cấp (Maphucap), mã nhân viên
(Manhanvien), loại phụ cấp (Loaiphucap), Tên phụ cấp (Tenphucap).
4.2.2 Xác định mối quan hệ giữa các thực thể.
a. Quan hệ giữa thực thể nhân viên và phòng ban:
Trong một phòng ban có nhiều nhân viên, và một nhân viên chỉ có thể
làm trong một phòng ban nên liên kết phòng ban – nhân viên là liên kết một
nhiều.


b. Quan hệ giữa nhân viên và chức vụ
Giữa nhân viên và chức vụ hình thành mối liên kết một – nhiều vì một
chức vụ có thể một hoặc một nhiều nhân viên, nhưng một nhân viên chỉ có thể
mang một chức vụ.

SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
20

Phòng ban Nhân viên
Nhân viênChức vụ

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
Quan hệ giữa nhân viên và dân tộc
Mối quan hệ 1- nhiều: một nhân viên chỉ thuộc một dân tộc,nhưng một
dân tộc có thể có nhiều nhân viên.
c. Quan hệ giữa nhân viên và tôn giáo
Mối quan hệ 1- nhiều: một nhân viên chỉ thuộc 1 tôn giáo, một tôn giáo
có thể có nhiều nhân viên thuộc tôn giáo đó.
d. Quan hệ giữa nhân viên và quê quán
Mối quan hệ 1 – nhiều: một nhân viên chỉ có một một nơi sinh, nhưng
nơi sinh đó có thể có nhiều nhân viên được sinh ra ở đó.
f. Quan hệ giữa nhân viên và khen thưởng
Mối quan hệ 1 – nhiều: một nhân viên trong quá trình làm việc tại công
ty có thể không có (hoặc có nhiều) thành tích
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
21
Dân tộcNhân viên
THUỘ
C

Tôn giáo
Nhân viên
CÓ
Quê quán
Nhân viên
CÓ
Khen thưởngNhân viên
CÓ
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
g. Quan hệ nhân viên với kỷ luật
Mối quan hệ 1 – nhiều: nhân viên cũng có thể không có (hoặc có
nhiều)sai phạm nên không (hoặc có nhiều lần được khen thưởng kỷ luật.
h. Quan hệ nhân viên với bảng lương
Mỗi bảng lương chi tiết chỉ mang thông tin của một nhân viên, nhưng
một nhân viên có thể có nhiều bảng lương chi tiết. Vậy đây là quan hệ 1 –
nhiều.
i. Quan hệ nhân viên với chấm công
Trong bảng chấm công được chấm cho nhiều nhân viên, mỗi nhân viên
có nhiều bảng chấm công. Quan hệ nhiều – nhiều.
Quan hệ nhân viên và chấm công là quan hệ nhiều – nhiều nên ta tách
thành Nhân viên – Chấm công_NV – Chấm công, Chấm công_NV.

SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
22
Kỷ luậtNhân viên
CÓ
Bảng lươngNhân viên
CÓ
Chấm côngNhân viên
CÓ

NV - Chấm
công
CÓ
Nhân viên
Chấm công
CÓ
NV - chấm
công
Nhân viên
chấm công
Nhân viên
chấm công
Nhân viên
chấm công
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
j. Quan hệ nhân viên với ngoại ngữ
Mối quan hệ nhiều- nhiều: một nhân viên có thể biết nhiều ngoại ngữ
khác nhau, ngoại ngữ đó có thể có nhiều nhân viên biết.
k. Quan hệ nhân viên với trình độ văn hóa
Mối quan hệ nhiều – nhiều: một nhân viên có nhiều trình độ


Sau khi biến đổi các mối quan hệ 1 -1 và nhiều – nhiều, chuẩn hóa cơ
sở dữ liệu đến 3NF ta có sơ đồ E – R như sau:
SVTT: Trần Thanh Vân MSSV: 508100212
23
Nhân viên
Trình độ VH

Nhân viên


Ngoại ngữ

×