Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp than Tân Lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 57 trang )

Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
LI NểI U
tin hnh cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc rt cn n s úng
gúp ca cỏc nghnh cụng nghip. Trong ú ngnh cụng nghip khai thỏc ti
nguyờn chim mt v trớ ht sc quan trng, ngnh cụng nghip khai thỏc than l
mt trong nhng nghnh ú. Than khụng nhng ỏp ng nhu cu trong nc m
cũn l mt mt hng xut khu thu ngoi t, i thit b mỏy múc thit b
phc v cho cỏc ngnh cụng nghip v nụng nghip. Vỡ vy, ngnh cụng nghip
khai thỏc than luụn chim mt v trớ quan trng trong chin lc phỏt trin kinh
t xó hi ng thi úng gúp mt phn khụng nh cho nn kinh t quc dõn.
t c hiu qu kinh t cao nht trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
ũi hi cỏc nh qun lý kinh t ngoi vic nm bt nhu cu ca th trng, cũn
phi nh hng sao cho doanh nghip hot ng phự hp vi nn kinh t th
trng v ngun lc ca doanh nghip.
Sn xut kinh doanh l quỏ trỡnh bt u t khi kho sỏt, phõn tớch nm
bt th trng, chun b iu kin sn xut, t chc sn xut, cho bỏn hng,
chm súc khỏch hng. Vỡ vy nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh chớnh l
nõng cao hiu qu ca tt c cỏc quỏ trỡnh hot ng ó cp trờn. Nõng cao
hiu qu sn xut kinh doanh l mc tiờu hng u ca mi doanh nghip, vỡ õy
l iu kin cn thit doanh nghip tn ti v phỏt trin.
Xut phỏt t tm quan trng ca hiu qu sn xut kinh doanh nh ó
cp trờn, trong t thc tp ti Xớ nghip than Tõn Lp, em ó chn ti
Phõn tớch thc trng v xut bin phỏp nõng cao hiu qu sn xut kinh
doanh ca Xớ nghip than Tõn Lp lm ti tt nghip.
c s giỳp tn tỡnh ca cụ giỏo hng dn Phm Th Hnh Nhõn v
cỏc thy cụ giỏo trong khoa Kinh t v qun lý, trng i hc Bỏch khoa - H
ni, cựng vi s giỳp ca cỏc cỏn b qun lý, phũng ban ca Xớ nghip than
Tõn Lp, em ó hon thnh ỏn tt nghip theo ni dung v yờu cu ca Nh
trng.
Kt cu ca ỏn gm:
- Chng I: C s lý lun v phõn tớch hiu qu hot ng SXKD


- Chng II: Phõn tớch hiu qu SXKD ca Xớ nghip than Tõn lp
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản

1
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
- Chương III: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD
ở Xí nghiệp than Tân Lập.
- Chương IV: Kết Luận Chung
Do khả năng, trình độ có hạn nên bản đồ án không tránh khỏi có những
hạn chế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô để bản đồ
án của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây cho phép em được bày tỏ lòng cám ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của
các thầy cô giáo hướng dẫn và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và quản lý
trường Đại học Bách khoa Hà nội đã giúp đỡ và trang bị cho em nhiều kiến thức
để áp dụng vào thực tế sản xuất kinh doanh.
Hạ Long, ngày tháng 07 năm 2010
Sinh Viên
Nguyễn Thị Thuý
CHƯƠNG I
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

2
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
C S Lí LUN CHUNG
V PHN TCH HIU QU KINH DOANH CA DOANH NGHIP
I.1. KHI NIM, BN CHT, í NGHA V HIU QU KINH T
I.1.1 Khỏi nim
- Hiu qu kinh t l mt phm trự khoa hc phn ỏnh trỡnh khai thỏc
v s dng cỏc ngun lc ca nn kinh t vo vic gii quyt nhng nhim v
kinh t xó hi nht nh v c o bng t s tng quan gia kt qu thu c

v cỏc ngun lc huy ng t c kt qu ú.
- Hiu qu kinh doanh: Hin nay cú rt nhiu quan im khỏc nhau v
hiu qu kinh doanh. Sau õy l mt s quan im tiờu chun.
* Quan im th nht cho rng Hiu qu kinh doanh l mt phm trự
kinh t phn ỏnh trỡnh s dng cỏc ngun nhõn ti, vt lc ca doanh nghip
t kt qu cao nht trong quỏ trỡnh kinh doanh vi tng chi phớ thp nht
Quan im ny phn ỏnh rừ cỏc ngun lc v trỡnh li s dng chỳng
c ỏnh giỏ trong mi quan h vi kt qu cựng vi cc tiu hoỏ chi phớ.
Quan im ny ó phn ỏnh c mt cht lng ca cỏc hot ng sn xut
kinh doanh, trỡnh li dng cỏc ngun lc sn xut vo hot ng kinh doanh
trong s bin ng khụng ngng ca cỏc quỏ trỡnh kinh doanh. ng thi quan
im ny cng phn ỏnh hiu qu khụng phi l s so sỏnh gia chi phớ u vo
v kt qu u ra t oc u ra ca mt quỏ trỡnh. M trc tiờn hiu qu
kinh doanh phi gn vi vic hon thnh mc tiờu kinh doanh ca doanh nghip
v t c mc tiờu thỡ phi s dng ngun lc nh th no, s dng chi phớ
nh th no cho phự hp.
* Quan im th hai cho rng Hiu qu kinh doanh c o bng hiu s
gia kt qu t c v chi phớ b ra t c kt qu ú
Quan im ny ó phn ỏnh c mi quan h gia kt qu t c vi
ton b chi phớ b ra t c kt qu ú, phn ỏnh c trỡnh s dng
cỏc yu t. Nhng quan im ny cha biu hin c mi tng quan v lng
v cht gia kt qu, cha phn ỏnh c cht ch mi quan h ny. phn
ỏnh c trỡnh s dng cỏc ngun lc chỳng ta phi c nh mt trong hai
yu t, kt qu hoc chi phớ b ra, vỡ khú xỏc nh vic s dng cỏc ngun lc.
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản

3
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
Mt khỏc cỏc yu t ny luụn luụn bin ng do s tỏc ng ca cỏc yu t bờn
ngoi ln bờn trong, do ú vic ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh cũn hn ch.

* Quan im th ba cho rng Hiu qu kinh doanh l quan h t l gia
phn tng thờm ca kt qu v phn tng thờm ca chi phớ .
Quan im ny ó biu hin c mi quan h so sỏnh tng i gia kt
qu t c v chi phớ b ra. Nhng sn xut kinh doanh l mt quỏ trỡnh trong
ú cỏc yu t tng thờm cú liờn quan n cỏc yu t sn cú, chỳng trc tip hoc
giỏn tip tỏc ng lm kt qu sn xut kinh doanh thay i. Theo quan im
ny, hiu qu kinh doanh ch c xột n phn kt qu b sung v chi phớ b
sung.
Nh vy cú th thy cha cú s thng nht trong quan nim v hiu qu
kinh doanh. Nhng cỏc quan nim khỏc nhau ú li cú s thng nht cho rng
phm trự hiu qu kinh doanh phn ỏnh mt cht lng ca hot ng kinh
doanh, phn ỏnh trỡnh li dng cỏc ngun lc t c mc tiờu cui
cựng, mc tiờu ti a hoỏ li nhun.
Tuy nhiờn cn cú mt khỏi nim y hn phn ỏnh ỳng hiu qu
sn xut kinh doanh. Hiu qu kinh doanh l mt phm trự kinh t biu hin s
tp trung ca s phỏt trin kinh t theo chiu sõu, phn ỏnh cỏc trỡnh khai
thỏc cỏc ngun lc v trỡnh chi phớ cỏc ngun lc ú trong quỏ trỡnh sn xut
nhm thc hin mc tiờu kinh doanh. Nú l thc o ngy cng tr lờn quan
trong ca tng trng kinh t v l ch da c bn ca ỏnh giỏ vic thc hin
mc tiờu kinh t ca doanh nghip trong tng thi k .
I.1.2 Bn cht hiu qu kinh doanh
Hiu qu kinh t c biu hin trờn hai mt: mt lng v mt cht.
- V mt lng: Hiu qu kinh t biu hin mi tng quan gia kt qu
thu c vi chi phớ b ra thc hin nhim v sn xut kinh doanh. Kt qu
thu c cng cao, chi phớ b ra cng nh thỡ hiu qu kinh t cng ln.
- V mt cht: Vic t c hiu qu kinh t cng cao phn ỏnh nng lc
v trỡnh qun lý, ng thi cng ũi hi s gn bú gia nhng kt qu t
c vi cỏc mc tiờu kinh t xó hi.
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản


4
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
Bản chất của hiệu quả kinh tế là thể hiện mục tiêu phát triển kinh tế và các
hoạt động sản xuất kinh doanh, tức là bảo đảm thoả mãn tốt hơn nhu cầu của thị
trường ngày càng cao.
Vì vậy khi nói đến hiệu quả là nói đến mức độ thoả mãn nhu cầu với việc
lựa chọn và sử dụng các nguồn lực có hạn, tức là nói đến kết quả kinh tế trong
việc thoả mãn các nhu cầu.
I.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh ngày càng đóng vai trò trong đời sống kinh tế của
mỗi doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung được thể hiện cụ thể
trong các mặt sau:
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh
tế quan trọng, phản ánh yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, trình độ sử
dụng các nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản
xuất trong cơ chế thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày
càng cao, quan hệ sản xuất ngày càng hoàn thiện càng nâng cao hiệu quả sản
xuất.
- Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh càng cao có ý
nghĩa là cùng với các loại tài sản: Vốn, nguyên vật liệu, nhân lực thì doanh
nghiệp tạo ra được doanh thu, lợi nhuận cao hơn. Nó chính là cơ sở để tái sản
xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì hiệu quả kinh doanh đóng vai trò quan
trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp lấy
hiệu quả làm căn cứ để đánh giá việc sử dụng lao động, vốn, nguyên vật liệu,
trình độ quản lý…của doanh nghiệp trong sản xuất. Việc nhận thức đúng đắn về
hiệu quả sẽ giúp cho các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
- Đối với người lao động: Hiệu quả kinh doanh là động lực thúc đẩy kích
thích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của
mình và như vậy sẽ đạt được kết quả lao động cao hơn. Nâng cao hiệu quả kinh

doanh cũng đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống của người lao động trong
doanh nghiệp. Việc nâng cao đời sống của người lao động sẽ tạo động lực trong
sản xuất làm tăng năng xuất góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Mỗi người
lao động làm việc có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và
góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

5
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
Vi nhng lớ do trờn ũi hi doanh nghip phi khụng ngng nõng cao
hiu qu kinh doanh v nhn thc c hiu qu kinh doanh bi nú l ht nhõn
doanh nghip tn ti v phỏt trin lõu di.
I.2 CC CH TIấU NH GI HIU QU SN XUT KINH DOANH
I.2.1 Phõn tớch Cỏc ch tiờu tng quỏt
Hiu qu sn xut kinh doanh = (Kt qu u ra)/(Yu t u vo) (1)
- Kt qu u ra c o bng cỏc ch tiờu nh: Tng doanh thu thun,
tng li nhun thun, li tc gp.
- Cỏc yu t u vo bao gm: Lao ng, t liu lao ng, i tng lao ng,
vn ch s hu, vn vay, ti sn ca DN . . .
Cụng thc (1) phn ỏnh sc sn xut (hay sut sinh li) ca cỏc ch
tiờungun lc phn ỏnh u vo.
Ch tiờu ny c trng cho kt qu nhn c trờn mt n v chi phớ v
yờu cu chung l c cc i hoỏ.
Hoc ngc li,Ngha l cú mt n v u ra, thỡ hao phớ ht bao
nhiờu n v chi phớ hoc vn u vo, mc tiờu ca ch tiờu ny yờu cu cc
tiu hoỏ.
I.2.2 Phõn tớch kt qu u ra ca Doanh nghip
Phõn tớch kt qu u ra ca Doanh nghip l xem xột, ỏnh giỏ s bin
ng v khi lng sn phm tiờu th ton Doanh nghip v tng loi sn
phm, ng thi xem xột mi quan h cõn i gia d tr, sn xut v tiờu th

khỏi quỏt tỡnh hỡnh tiờu th v nhng nguyờn nhõn ban u nh hng ti
tỡnh hỡnh tiờu th.
* Doanh thu: Doanh thu l ton b s tin doanh nghip thu v t cỏc
hot ng ca mỡnh trong k kinh doanh, bao gm: doanh thu t hot ng sn
xut kinh doanh, doanh thu t hot ng ti chớnh v thu nhp bt thng.
Ch tiờu doanh thu cú ý ngha rt quan trng trong quỏ trỡnh kinh doanh
ca doanh nghip.
- Doanh thu l ngun ch yu trang tri cỏc khon chi phớ m doanh
nghip ó b ra trong k kinh doanh. õy l iu kin tiờn quyt doanh
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản

6
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
nghip cú th duy trỡ hot ng kinh doanh cng nh m rng quy mụ kinh
doanh.
- L ngun m bo cho doanh nghip thc hin ngha v i vi Nh
nc.
Doanh thu tiờu th bng tớch s sn phm tiờu th c trong k vi giỏ
bỏn sn phm. Ch tiờu ny núi lờn quy mụ sn xut ca Doanh nghip. c
xỏc nh theo cụng thc:
D
i=1
=

=
n
i
ii P x Q
1
Trong ú: D - L doanh thu tiờu th

Q - L sn lng sn phm tiờu th trong k.
P - L gớa bỏn n v sn phm
n - L s sn phm bỏn c trong k ca doanh nghip.
Doanh thu ca doanh nghip thay i ph thuc vo cỏc yu t:
- S lng sn phm tiờu th trong k sn xut.
- Chng loi sn phm tiờu th trong k.
- Giỏ bỏn n v sn phm.
* Sn lng sn phm: L s sn phm ca Doanh nghip ó xut kho
v c khỏch hng chp nhn thanh toỏn. Vic xỏc nh s sn phm tiờu th
c xỏc nh theo cụng thc sau:
H
1
=


=
=
n
1i
j0j0
n
1i
j0 j1
P x Q
P xQ

õy: H
1
- T l hon thnh k hoch tiờu th chung
Q

j1
- Khi lng sn phm tiờu th thc t.
Q
j0
- Khi lng sn phm tiờu th k hoch.
P
j0
- Giỏ bỏn k hoch.
S lng sn phm tiờu th hay kt qu tiờu th ph thuc vo:
+ Nhõn t thuc v doanh nghip:
- Doanh nghip cú s lng tiờu th hay khụng.
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản

7
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
- Chất lượng mẫu mã sản phẩm.
- Giá bán.
- Chính sách phân phối sản phẩm.
- Các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.
+ Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp:
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Phụ thuộc khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh.
- Các chính sách thuộc về Nhà nước.
* Lợi nhuận:
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi
trong hoạt động của mình hoặc đó là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã
trừ chi phí của hoạt động đó.
Lợi nhuận = Tổng thu- Tổng chi
- Chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng trong kỳ.

- Lợi nhuận cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng doanh nghiệp.
Lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ của hoạt động
sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Đây là bộ phận lợi nhuận chiếm tỷ trọng
lớn trong toàn bộ lợi nhuận. Bộ phận lợi nhuận này được xác định như sau:
LN =

=
n
i
ii Z x Q
1
Trong đó:
Q
i
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ sản xuất
Z
i
- Lợi nhuận đơn vị
Z
i
= G
i
- P
i
- CP
i
- T
i


(Gi, Pi, CPi, Ti lần lượt là Giá bán, giá thành sản xuất, chi phí quản lý và
chi phí bán hàng, mức thuế một sản phẩm).
Dựa vào công thức trên chúng ta thấy lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau:
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

8
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
+ Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
+ Giá thành sản xuất.
+ Chi phí quản lý và chi phí bán hàng.
+ Mức thuế một sản phẩm.
I.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào:
I.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động (H

)
Nhóm chỉ tiêu này gồm hiệu suất sử dụng lao động và tỷ suất lợi nhuận
Lao động.
* Hiệu suất sử dụng lao động (H
n
) được tính bằng công thức:
Doanh thu thuần
H
n
= —————————
Tổng số LĐ trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Thực chất đây là chỉ tiêu năng suất lao động (W).
* Tỷ suất lợi nhuận lao động (R
n

) được tính bằng:
Lợi nhuận sau thuế
R
n
= —————————
Tổng số LĐ trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
I.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu suất sử dụng vốn (HV): là tỷ số giữa doanh thu trong kỳ và tổng số
vốn phục vụ sản xuất kinh doanh trong kỳ:
Tổng doanh thu
H
v
= —————————
Tổng số vốn SXKD
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu, nghĩa là biểu thị khả năng tạo ra kết quả sản xuất kinh doanh của một
đồng vốn.
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

9
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
Hiệu suất sử dụng vốn càng cao, thể hiện hiệu quả kinh tế càng lớn. Vốn
sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp bao gồm vốn cố định (V

) (TSCĐ) và
vốn lưu động (V

) (TSLĐ) vì vậy ta có thêm các chỉ tiêu sau:

Hiệu suất sử dụng vốn cố định (H
VCĐ
):
Doanh thu thuần
H
vcd
= —————————
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (H
VLĐ
):
Doanh thu thuần
H
vld
= —————————
Vốn lưu động bình quân
Khi phân tích đánh gía hiệu suất sử dụng vốn lưu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh thì việc phân tích, đánh giá tốc độ luân chuyển vốn lưu động
cũng rất quan trọng. Vốn lưu động vận động không ngừng và thường xuyên qua
các giai đoạn của quá trình tái sản xuất (Dự trữ - Sản xuất - Tiêu thụ).
Để đánh giá tốc độ lưu chuyển vốn lưu động, người ta thường dùng các chỉ tiêu
sau đây:
- Số vòng quay của vốn lưu động (N
VLĐ
)
N
VLĐ
=
BQL§ vèn Tæng
thuÇn DT Tæng

Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng trong kỳ.
Nếu vòng quay vốn lưu động tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng
và ngược lại. Chỉ tiêu này được gọi là “Hệ số luân chuyển”
- Tỷ suất lợi nhuận vốn (R
V
):
R
V
=
kútrong vèn Tæng
kútrong LN Tæng
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh trong kỳ thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Cần tính hiệu quả cho TSCĐ và TSLĐ
I.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí
* Hiệu suất sử dụng chi phí (H
C
):
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

10
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
Tổng doanh thu
H
c
= ———————
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí trong kỳ bỏ ra thu được bao nhiêu
đồng doanh thu trong kỳ tương ứng.
* Tỷ suất lợi nhuận chi phí R

C
:
Tổng doanh thu
R
c
= —————————
Tổng chi phí
I.2.4. Các phương pháp phân tích:
Ngày nay trên thế giới có rất nhiều phương pháp phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh: Phương pháp chi tiết, phương pháp so sánh, phương pháp thay
thế liên hoàn, phương pháp liên hệ, phương pháp hồi quy. Nhưng phổ biến nhất
hiện nay là hai phương pháp: so sánh và thay thế liên hoàn. Sau đây chủ yếu
chúng ta đi sâu vào hai phương pháp này:
a. Phương pháp so sánh: So sánh là phương pháp phổ biến hiện nay để
đánh giá mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Muốn thực hiện được phương
pháp so sánh chúng ta cần phải có các số liệu: kỳ gốc, kỳ so sánh, điều kiện so
sánh.
Các trị số chỉ tiêu ở kỳ trước, kế hoạch hoặc cùng kỳ năm trước gọi là số
liệu kỳ gốc, thời kỳ chọn làm gốc so sánh gọi là kỳ gốc. Thời kỳ chọn để phân
tích gọi là kỳ phân tích.
Khi phân tích theo phương pháp so sánh người ta chia ra:
+ Mức biến động tuyệt đối: Mức biến động tuyệt đối được xác định trên cơ sở so
sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ: Kỳ phân tích và kỳ gốc.
+ Mức biến động tương đối là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã được
điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy
mô của chỉ tiêu phân tích.
b. Phương pháp thay thế liên hoàn: Thay thế liên hoàn là phương pháp
xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả sản xuất kinh doanh bằng cách
loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Để nghiên cứu ảnh hưởng của một
nhân tố phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Muốn vậy, có thể thay thế dần

Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

11
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
các số kế hoạch, định mức bằng các số thực tế của một nhân tố nào đó, nhân tố
được thay thế sẽ phản ánh mức độ ảnh hưởng của nó đến chỉ tiêu còn các nhân
tố khác tạm thời giữ nguyên. Phân tích chỉ tiêu theo nhân tố này sẽ chuyển sang
phân tích theo nhân tố khác cho đến khi hết các nhân tố của chỉ tiêu đó. Sau đó
nhận xét và kết luận.
Cách dùng phương pháp này cụ thể cho chỉ tiêu HQ như thế nào
I.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Từ phương pháp xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đã nêu trên ta có thể thấy: trước hết hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp chịu sự tác động trực tiếp của quy luật cung cầu và giá cả thị trường.
Nói một cách cụ thể là hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố đầu vào và gía cả thị trường.
Đồng thời các yếu tố này lại chịu sự tác động trực tiếp của quá trình tổ chức,
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các nhân tố: Chính trị,
tâm lý và xã hội của thị trường thế giới và trong nước, của ngành, địa phương và
các doanh nghiệp khác cùng ngành.
Những vấn đề nêu trên cho chúng ta thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp chịu sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố.
I.3.1 Các nhân tố từ phía doanh nghiệp
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp
của hai yếu tố là: Doanh thu và chi phí. Nhưng bản thân hai yếu tố này lại chịu
tác động của nhiều nhân tố, sau đây chúng ta chỉ xét một số nhân tố chính.
I.3.1.1 Nhân tố về quy mô sản xuất kinh doanh
Mỗi doanh nghiệp khi quyết định sản xuất kinh doanh cái gì, bao nhiêu;
trước tiên đều phải nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu của thị trường và khả năng

đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Nhu cầu có khả năng thanh toán càng lớn thì
khả năng tạo ra doanh thu càng cao, bởi nhu cầu có khả năng thanh toán lớn thì
doanh nghiệp mới có được doanh thu và lợi nhuận, do đó có khả năng mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh. Tăng quy mô sản xuất kinh doanh tức là tăng khối
lượng sản phẩm, tăng sản lượng hàng bán với giá cả hàng hoá, dịch vụ do đó
doanh thu tăng. Ngược lại nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ có khả năng thanh toán
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

12
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
thấp thì doanh thu thấp, doanh thu thấp thì lợi nhuận thấp, lợi nhuận thấp thì
không thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Như vậy quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi đáp ứng
được nhu cầu về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của thị trường thì doanh nghiệp sẽ
chiếm lĩnh được thị trường để bán được nhiều hàng hoá, do đó doanh thu sẽ cao.
Ngược lại nếu khả năng cung cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp
thấp hơn nhu cầu thì sản phẩm bán được sẽ thấp dẫn tới doanh thu thấp, doanh
thu thấp sẽ làm cho lợi nhuận thấp.
Điều đáng chú ý ở đây là các nhà sản xuất kinh doanh luôn muốn bán
được khối lượng hàng hoá lớn, do đó họ phải định giá bán sản phẩm hợp lý mà
tại mức giá đó cả người mua và người bán đều chấp nhận được.
Quan hệ hàng hoá cung cầu luôn luôn thay đổi làm cho giá cả thay đổi,
ảnh hưởng tới doanh thu của doanh nghiệp.
Có thể nói rằng việc tối ưu hoá quy mô sản xuất kinh doanh chính là điều
quyết định tối ưu về hiệu quả của doanh nghiệp.
I.3.1.2 Nhân tố về tổ chức sản xuất kinh doanh.
Sau khi lựa chọn quy mô sản xuất kinh doanh (chủng loại, số lượng, chất
lượng) doanh nghiệp sẽ phải quyết định sản xuất kinh doanh như thế nào.
a - Lựa chọn đầu vào: Lao động, vật tư thiết bị, công nghệ.
Các yếu tố đầu vào được lựa chọn tối ưu sẽ tạo khả năng tăng năng suất

lao động, nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm. Việc chuẩn bị đầu vào có
ý nghĩa quyết định để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
b - Lựa chọn phương pháp: Phương pháp thích hợp kết hợp tối ưu các yếu tố
trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh tiêu thụ hàng hoá dẫn tới tăng doanh
thu tiêu thụ, tăng lợi nhuận.
c - Tổ chức: Sản xuất phải được tổ chức một cách khoa học để tăng sản lượng,
chất lượng sản phẩm. Đây lừ nhân tố quyết định để giảm chi phí, tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
I.3.1.3 Các nhân tố về tổ chức hoạt động kinh tế vi mô của doanh nghiệp
Quá trình quản lý vi mô bao gồm các khâu cơ bản:
- Định hướng chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

13
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
- Xõy dng k hoch sn xut kinh doanh v cỏc phng ỏn sn xut kinh
doanh.
- T chc thc hin cỏc hot ng kinh t.
- Kim tra ỏnh giỏ v iu chnh cỏc hot ng kinh t.
Cỏc khõu trờn õy ca quỏ trỡnh qun lý vi mụ nu lm tt s lm tng sn
lng, nõng cao cht lng sn phm, gim chi phớ qun lý, h giỏ thnh sn
phm. ú l iu kin quan trng tng hiu qu sn xut kinh doanh ca
doanh nghip.
Túm li: Cỏc nhõn t ó trỡnh by trờn cú v trớ quan trng khỏc nhau
i vi vic tng gim hiu qu sn xut kinh doanh, nhng gia chỳng cú mi
liờn h mt thit vi nhau, thỳc y nhau phỏt trin.
Mi nhõn t u bao gm cỏc mt kinh t, xó hi, k thut nht nh m ta
cn nhn bit phõn tớch mt cỏch y v khỏch quan s tỏc ng ca nú
n hiu qu sn xut kinh doanh v tỡm bin phỏp thớch hp to ra mụi
trng cho s tỏc ng ng phng ca chỳng i vi vic tng tng hiu qu

cho doanh nghip.
Hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip khụng ch chu nh
hng ca cỏc yu t hu hỡnh m nú cũn chu nh hng ca cỏc yu t vụ
hỡnh, ú l uy tớn ca doanh nghip. õy l ti sn vụ giỏ ca doanh nghip, nú
l mt yu t rt quan trng trong khõu tiờu th sn lng hng hoỏ, mang li
doanh thu cho doanh nghip. Vỡ vy doanh nghip cn phi gi uy tớn ca mỡnh
trờn th trng thụng qua cht lng sn phm, thỏi phc v, phng thc
thanh toỏn, qung cỏo tip th . . .
I.3.2 Cỏc nhõn t t phớa Nh nc
- Chớnh sỏch thu:
Thu l mt phn trong chi phớ ca doanh nghip. Vỡ vy chớnh sỏch thu,
mc thu sut thp hay cao s nh hng ti li nhun - nhõn t trc tip nh
hng ti hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
- Chớnh sỏch lói sut:
Lói sut l yu t nh hng ti chi phớ sn xut kinh doanh. Thụng
thng thc hin hot ng kinh doanh, ngoi vn ch s hu, doanh nghip
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản

14
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
còn phải vay vốn và đương nhiên phải trả lãi cho các khoản vay đó - đó là chi
phí sử dụng vốn, do đó làm cho chi phí sản xuất tăng.
Với lợi tức vay vốn, doanh nghiệp phải tăng thêm một khoản chi phí, do
đó nếu lãi suất tăng thì lợi tức vay vốn tăng, như vậy làm cho chi phí tăng và
ngược lại.
I.4. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
I.4.1 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu cơ bản của doanh
nghiệp.
Sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là một quá trình bao gồm từ khâu

khảo sát, nghiên cứu, nắm bắt thị trường, chuẩn bị các điều kiện sản xuất và tổ
chức tốt các quá trình sản xuất ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ theo nhu cầu của
thị trường, tổ chức khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đó.
Vì vậy, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là nâng cao hiệu quả
của tất cả các quá trình hoạt động trong doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn tồn
tại trong điều kiện bình thường thì hoạt động sản xuất kinh doanh ít nhất cũng
phải đủ bù đắp các chi phí bỏ ra.
Doanh nghiệp muốn phát triển thì kết quả sản xuất kinh doanh không
những phải bù đắp đủ các chi phí bỏ ra mà còn phải dư thừa để có tích luỹ cho
quá trình tái sản xuất mở rộng.
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn trong thời gian
càng ngắn và sự tác động của những kết quả đó tới việc thực hiện các mục tiêu
kinh tế xã hội càng mạnh thì kết quả sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại.
Sự phát triển tất yếu đòi hỏi các doanh nghiệp phải phấn đấu để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có được nâng
cao hay không, đòi hỏi phải nhgiên cứu đầy đủ các phương pháp đánh giá, trên
cơ sở các nghiệp vụ và mục tiêu của doanh nghiệp.
Về cơ bản việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
cần quán triệt một số quan điểm sau:
- Bảo đảm sự thống nhất giữa nhiệm vụ chính trị và sản xuất kinh doanh
trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Quan điểm này đòi hỏi việc
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

15
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
nõng cao hiu qu kinh doanh phi xut phỏt t mc tiờu chin lc kinh t xó
hi ca ng v Nh nc.
- Bo m s kt hp hi ho gia li ớch xó hi, li ớch tp th v li ớch
ca ngi lao ng. Trong ú li ớch ca ngi lao ng l ng lc trc tip vỡ

ú l yu t quyt nh ti vic nõng cao hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
- Bo m tớnh ton din v h thng trong vic nõng cao hiu qu sn
xut kinh doanh.Quan im ny ũi hi nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh
phi m bo yờu cu nõng cao nn sn xut xó hi ca nghnh, a phng v
cp c s.
- Phi cn c vo kt qu cui cựng c v giỏ tr v hin vt ỏnh giỏ
hiu qu kinh doanh. Quan im ny ũi hi khi tớnh toỏn v ỏnh giỏ hiu qu
ca mt mt phi cn c vo sn lng hng hoỏ thc hin v giỏ tr thu c
ca nhng hng hoỏ ú theo giỏ th trng.
Mt khỏc phi tớnh chi phớ b ra sn xut v tiờu th hng hoỏ ú,
tớnh ỳng sn lng sn phm d dang, bỏn thnh phm cn thit cho quỏ trỡnh
sn xut kinh doanh tip theo.
Vic nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh trong cỏc doanh nghip cn
c m bo thc hin tt cỏc mi quan h kinh t sau õy:
+ Mi quan h gia tc tng sn lng hng hoỏ tiờu th trờn th
trng hng hoỏ sn xut ra v tng sn lng hng hoỏ. Trong ú phi tng
nhanh tc tiờu th hng hoỏ trờn th trng, gim lng hng hoỏ tn kho v
bỏn thnh phm cựng sn phm d dang.
+ Mi quan h gia tc tng kt qu kinh doanh v tng cỏc ngun chi
phớ t ti kt qu ú. Trong ú, tc tng kt qu kinh doanh phi tng
nhanh hn tc tng chi phớ.
+ Mi quan h gia kt qu lao ng v chi phớ b ra suy trỡ, phỏt trin
sc lao ng. iu ny ũi hi mc tng nng sut lao ng phi tng nhanh
hn tc tng tin lng bỡnh quõn.
+ Mi quan h gia kt qu sn xut kinh doanh v chi phớ s dng vn
lu ng. Trong ú tc tng nng lc sn xut tng nhanh hn tc tng
vn u t.
I.4.2 Cỏc bin phỏp ch yu nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản


16
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
I.4.2.1 i vi nhúm ch tiờu hiu qu s dng lao ng
Cỏc bin phỏp c bn nhm tng hiu qu s dng lao ng l:
- Kin ton b mỏy t chc qun lý; thc hin tinh gim biờn ch, sp xp
li t chc, lao ng.
- Nõng cao trỡnh tay ngh, chuyờn mụn nghip v cho cỏn b cụng
nhõn viờn, tn dng thi gian lm vic m bo thc hin cỏc nh mc lao
ng.
- Phỏt huy sỏng kin, ci tin k thut, ỏp dng khoa hc v cụng ngh
mi vo sn xut.
- Thc hin ch thng phỏt, bo m khuyn khớch vt cht i vi
ngi lao ng . . .
I.4.2.2 i vi nhúm ch tiờu hiu qu s dng vn:
- Tng tc luõn chuyn vn.
- Phn u s dng mt cỏch hp lý v tit kim vn trờn tt c cỏc khõu
d tr sn xut, chi phớ lu thụng.
- i vi Ti sn c nh phi tn dng ht thi gian v cụng sut ca ti
sn
Mun vy vic u t cn phi c xõy dng trờn c cu hp lý, hng
tp trung vn cho mỏy múc thit b, cho i mi cụng ngh, thc hin hin i
hoỏ thit b v ng dng cụng ngh tiờn tin.
I.4.3. Cỏc bin phỏp gim chi phớ
Chi phớ sn xut kinh doanh gm chi phớ sn xut v chi phớ lu thụng.
Giỏ thnh sn phm l mt ch tiờu cht lng quan trng cú tớnh cht tng hp,
phn ỏnh cht lng ca hot ng sn xut kinh doanh. Trong sn xut kinh
doanh vic phn u h giỏ thnh sn phm cú ý ngha quan trng i vi vic
tng gim li nhun ca doanh nghip.
I.4.3.1 S dng ti u cỏc yu t u vo
* Tit kim nguyờn vt liu:

õy l khon chim t trng ln trong chi phớ sn xut kinh doanh. Nh
vy lm gim chi phớ tit kim c nguyờn vt liu thỡ doanh nghip phi cú
cỏc bin phỏp sau:
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản

17
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh một cách chi tiết.
+ Mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
+ Thực hiện chế độ thưởng phạt nghiêm minh bằng vật chất, kết hợp với
giáo dục tính tự giác, thực hành tiết kiệm cho mọi người trong doanh
nghiệp.
* Quản lý và sử dụng tiết kiệm lao động.
Biện pháp này giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí tiền công lao
động, là nguồn gốc sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Lãng phí lao động là
lãng phí lớn nhất.
Nếu doanh nghiệp phát huy được sức mạnh của đội ngũ lao động, khơi
dậy những tiềm năng to lớn của họ, sẽ tạo nên một động lực để họ phát huy hết
khả năng chuyên môn, sức khoẻ, tài năng, nhiệt tình, trách nhiệm cao với công
việc sẽ làm cho sức lao động được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm nhằm
nâng cao năng suất lao động trong kinh doanh.
+ Xác định đủ số lao động của toàn doanh nghiệp và từng bộ phận, nếu
thừa sẽ gây khó khăn cho quỹ lương, nếu thiếu sẽ không đáp ứng được yêu cầu
của sản xuất kinh doanh. Nếu trình độ lao động cao hơn so với nhu cầu của
doanh nghiệp sẽ gây lãng phí quỹ tiền lương và lao động xã hội.
+ Dùng quỹ lương làm đòn bảy kinh tế: Biện pháp này nhằm tăng năng
suất lao động, giảm chi phí khấu hao tài sản cố định cho một đơn vị sản phẩm.
I.4.3.2 Xác định chế độ khấu hao hợp lý
- Tăng hệ số sử dụng của tài sản cố định để giảm chi phí trên một đơn vị
sản phẩm, do đó lợi nhuận của một đơn vị sản phẩm tăng lên.

- Tính đúng giá trị khấu hao.
- Doanh nghiệp cần dựa vào đặc điểm, hình thức sản xuất kinh doanh của
mình để xác định cách thức tính khấu hao thích hợp.
I.4.3.3 Giảm chi phí trả lãi vay
Chi phí trả lãi vay là số tiền lãi phải trả cho việc sử dụng vốn huy động thêm của
bất kỳ doanh nghiệp nào. Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh
nghiệp nào đều thiếu vốn và phải huy động thêm vốn. Có nhiều cách huy động
vốn:
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

18
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
+ Vay vốn ngân hàng.
+ Phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Doanh nghiệp phải tính toán huy động bằng hình thức nào? sao cho chi
phí trả lãi vay là thấp nhất.
I.4.3.4 Giảm chi phí quản lý
Doanh nghiệp cần phải sắp xếp bộ máy quản lý sao cho gọn nhẹ, hoạt
động có hiệu quả sẽ góp phần giảm chi phí hành chính.
I.4.3.5 Giảm chi phí lưu thông
Chi phí lưu thông là chi phí phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hoá gồm: Chi
phí quảng cáo, tiếp thị, marketing, bảo quản, đóng gói . . . Giảm chi phí lưu
thông góp phần đáng kể trong việc giảm chi phí.
Để giảm chi phí lưu thông, doanh nghiệp cần phải tăng khối lượng hàng
hoá tiêu thụ. Khi đó nó làm cho chi phí thêm một đơn vị hàng hoá giảm xuống,
do đó lợi nhuận tăng.
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA XÍ NGHIỆP THAN TÂN LẬP
II.1. Giới thiệu đặc điểm tình hình của Xí nghiệp than Tân Lập

Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

19
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
II.1.1. Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin.
Xớ nghip than Tõn Lp l n v trc thuc Cụng ty than H Long
TKV - Tp on cụng nghip than khoỏng sn Vit Nam, c thnh lp theo
quyt nh s: 831/Q-TC ngy 30 thỏng 4 nm 1981 ca Tng cc a cht.
Xớ nghip than Tõn Lp khi thnh lp n v gp rt nhiu khú khn, c
s vt cht ban u khụng cú, vn u t quỏ ớt, 13 cỏn b cụng nhõn viờn u
tiờn n nhn nhim v phi lỏn tri c nỏt ca b i tng gia s on 369
li. i sng ca cỏn b cụng nhõn viờn chc gp nhiu khú khn vt v, nhng
vi tinh thn on kt hng say cn cự lao ng sỏng to ca cỏn b cụng nhõn
viờn chc. n v va n nh t chc va ch o sn xut xõy dng c s vt
cht tp th lónh o n v ó luụn nng ng sỏng to, vn dng thc hin
ỳng ch trng chớnh sỏch ca ng v nh nc, m rng mi quan h hp
tỏc trong khai thỏc v tiờu th than - phc v i sng vi cỏc c quan, xớ
nghip, nh mỏy, trng hc, cỏc n v quõn i, cỏc a phng trong v
ngoi tnh nhm to ra sc mnh tng hp trong sn xut, i sng ụi bờn cựng
cú li. T ú n v tng bc i lờn sn lng than sn xut, tiờu th ngy mt
tng, cht lng tt cú uy tớn vi khỏch hng, vic lm i sng n nh, thu
nhp tin lng c nõng lờn, cỏn b cụng nhõn viờn cú ni n lm vic y
khang trang.
Hin nay Xớ nghip than Tõn Lp l thnh viờn ca Cụng ty than H Long
vi nhim v ch yu l khai thỏc, ch bin, kinh doanh than quy mụ khai thỏc
ch bin tiờu th than.
II.1.2. Cụng ngh sn xut
Cn c vo tỡnh hỡnh a cht, th nm ca va v a hỡnh, xớ nghip dựng
h thng m va bng ho bỏm vỏch (hỡnh 2 - 1). M va bng phng phỏp ny
l phng phỏp tiờn tin gúp phn lm tng sn phm than v gim t l t ỏ

ln trong than.
a. H thng m va
+115
Tr va
+100
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản

20
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
= 22o ữ 31o <
Hỡnh 2 - 1: S m va bng ho bỏm vỏch
b. H thng khai thỏc
H thng khai thỏc ca xớ nghip ch yu theo phng phỏp ho bỏm
vỏch. H thng ny cú ai cụng tỏc thay i, tuyn cụng tỏc phỏt trin dc theo
va than. Sau khi m ho song thỡ tip tc m rng tng trờn cho ti khi iu
kin khai thỏc ly sn phm. Cụng vic ny song song vi vic m rng tng
tin hnh khai thỏc than.
c. S cụng ngh khai thỏc l thiờn


B. thi
II.1.3. S c cu t chc ca doanh nghip
a. S b mỏy qun lý
B mỏy qun lý Xớ nghip than Tõn lp c t chc di hỡnh thc trc
thuc tuyn chc nng theo hai cp: Cp xớ nghip v cp cỏc phũng ban cụng
trng phõn xng.
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản

21
Khoan Nổ mìn

Xúc than
Vận tải bằng ô tô
Cảng
Kho than
Sàng tuyển
Bãi thải
Tiêu thụ nội bộ
Xúc bốc đất đá
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
Cp qun lý xớ nghip: Gm cú trng phũng, qun c, phú qun c
ph trỏch cụng tỏc sn xut, i sng. Trong cỏc cụng trng, phõn xng cũn
c chia thnh cỏc ka, t sn xut.
Hỡnh 2 - 2 : B mỏy qun lý ca Xớ nghip
- Giỏm c xớ nghip l ngi ng u cú trỏch nhim iu hnh chung
mi hot ng sn xut kinh doanh ca xớ nghip v chu mi trỏch nhim trc
Nh nc v Cụng ty v quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip.
- Cỏc phú giỏm c: Lm vic di s iu hnh phõn cụng trc tip ca
Giỏm c, mi phú giỏm c ph trỏch mt lnh vc riờng ca mỡnh khi giỏm
c phõn cụng.
- Cỏc phũng ban nghip v: Cú nhim v tham mu thc hin cỏc cụng
vic qun lý giỳp Giỏm c.
Vic phõn cp xớ nghip c phõn thnh hai cp, cp qun lý xớ
nghip v cp cụng trng nh ú to iu kin cho vic qun lý hch toỏn kinh
t tng phõn xng v ton b doanh nghip.
Vi phng phỏp theo tuyn nh trờn, qun lý theo chuyờn mụn hoỏ b
phn lm cho vic iu hnh sn xut c m bo mnh lnh v thụng tin sn
xut c thụng sut nõng cao hiu qu cụng tỏc ca tng b phn. Mt khỏc
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản


22
Ban Giám đốc
P. KT
PĐKKCS
P.CĐVT P. AT
P. TCL
VPTH
P. KHVT
P.KTTC
PX CĐVT1PX CĐVT2
CT lộ thiên
PX cảng
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý
thun li cho vic hch toỏn tng khõu hay b phn ca quỏ trỡnh sn xut
phỏt hin ra khõu yu t ú cú bin phỏp khc phc.
Hỡnh 2 - 3 : S qun lý cp cụng trng
b. Tỡnh hỡnh t chc sn xut, t chc lao ng.
m bo sn xut nhp nhng n khp Xớ nghip ó ỏp dng phõn chia
lm hai khu vc:
- Khu vc vn phũng: Ni tp trung b mỏy qun lý ca Xớ nghip nm
phng Cm ụng - Cm ph tin giao dch i ngoi.
- Khu cụng trng l ni sn xut chớnh tp trung xe, thit b nh xng
nm cnh khu vc khai thỏc l thiờn.
- Vi hỡnh thc sn xut nh vy Xớ nghip luụn ch ng trong mi cụng
vic v rt thun li cho vic hot ng sn xut kinh doanh ca Xớ nghip. Hin
nay xớ nghip c thc hin ch lm vic 5 ngy/tun v theo gi hnh
chớnh 8 gi/ngy i vi cỏn b cụng nhõn viờn vn phũng.
i vi sn xut lm vic 6 ngy/tun i 3 ca ỏp dng ch o ca
nghch
Tun Tun 1 Tun 2 Tun 3

Thứ
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
C
N
T

2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
Ca
Ca 1 A B C
Lớp QTDN K9 Hòn Gai Khoa Kinh Tế và Quản

23
i trng
Đội phó

trực ca
Đội phó
trực ca
Đội phú
trực ca
Kế toán thống

§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
Ca 2 B C A
Ca 3
Hình 2 - 4: Sơ đồ đảo ca nghịch của xí nghiệp than Tân Lập

II.1.4. Tình hình xây dựng và chỉ đạo kế hoạch
Bước 1: Giai đoạn chuẩn bị.
+ Dựa vào những báo cáo năm trước để tìm ra những nhược điểm để có
biện pháp khắc phục.
+ Dựa vào tài liệu lập kế hoạch của ban tham mưu.
+ Dựa vào báo cáo cuối năm để tính tình hình cụ thể vận dụng tài sản cố
định, tài sản lưu động trên cơ sở đề ra chỉ tiêu tính toán cụ thể của mối giai
đoạn.
Bước 2: Giai đoạn lập kế hoạch.
* Kế hoạch sản xuất
- Lượng sản xuất
+ Sản lượng than hầm lò
+ Sản lượng than lộ thiên
+ Sản lượng than tận thu
- Mét lò đào mới
+ Mét lò chuẩn bị sản xuất
+ Mét lò kiến thiết cơ bản
+ Khối lượng đất đá bóc
- Công việc khác
* Kế hoạch vật tư
- Kế hoạch nguyên vật liệu cho sản xuất
- Kế hoạch sửa chữa tài sản cố định
- Kế hoạch mua sắm máy móc thiết bị
* Kế hoạch kỹ thuật
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n

24
§å ¸n tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý
- Kế hoach hệ số bóc
- Kế hoạch chất lượng sản phẩm

- Kế hoạch an toàn và bảo hộ lao động
- Các chỉ tiêu định mức các loại sản phẩm, gỗ chống lò, kíp thuốc nổ mìn
* Kế hoạch tài chính
- Kế hoạch giá thành sản phẩm dựa vào yếu tố chi phí
- Kế hoạch doanh thu nộp ngân sách
- Kế hoạch giá thành sản phẩm
- Kế hoạch lao động tiền lương, sắp xếp nhân lực, tổ chức xác định năng
suất lao động, xác định quỹ lương và tiền lương bình quân cho mọi công nhân
viên.
Bước 3: Triển khai thực hiện kế hoạch
Từ kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp sự tăng giảm
ssản lượng sản xuất, sản lượng tiêu thụ là không ttránh khỏi do đó kế hoạch đặt
ra là không sát thực tế. Song xí nghiệp cũng phải bám sát vào thực trạng của xí
nghiệp mà lập và điều chỉnh kế hoạch sao cho phù hợp. Đảm bảo phát huy tác
dụng của việc lập kế hoạch là vạch ra hướng đi đúng cho xí nghiệp.
Phương hướng xây dựng của những năm qua là nâng cao số lượng sản
phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường phấn đấu giảm giá thành sản phẩm tăng thu
nhập cho người lao động.
II.1.5. Tình hình đội ngũ lao động trong xí nghiệp
Theo số liệu thống kê của xí nghiệp thì số lượng lao động trong các năm
thay đổi do yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất, số lượng công nhân viên của xí
nghiệp ngày một tăng năm 2008 là 683 người đến ngày 31/12/2009 là 724
người. Tỷ lệ lao động gián tiếp chiếm khoảng 13 ÷ 15% tổng số cán bộ công
nhân viên. Quân số chính thức chiếm khoảng 60% tổng số toàn xí nghiệp. Ngoài
ra xí nghiệp còn sử dụng nhân công thuê ngoài (hợp đồng theo mùa vụ) để đảm
bảo tiến độ sản xuất, nhằm đảm bảo thực hiện kế hoạch khai thác than công ty
đã giao.
Hàng năm xí nghiệp quan tâm và coi trọng đến chất lượng lao động từ
công tác học tập an toàn trong lao động đến học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên
Líp QTDN – K9 Hßn Gai Khoa Kinh TÕ vµ Qu¶n


25

×