Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

118-T30-Hội thoại(tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.85 KB, 3 trang )

Tuần 30 - Tiết 118
Ngày soạn
Ngày dạy
HỘI THOẠI (TT)
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp cho học sinh nắm được khái niệm lượt lời và cách dùng lượt lời được lịch sự trong giao
tiếp
II. Chuẩn bị
- GV: soạn giáo án
- HS: soạn theo câu hỏi sgk
- Kiểm tra (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs (5 tập)
III. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Nội dung ghi
* Hoạt động: Khởi động (1’)
Hội thoại là kiến thức con người tác động lẫn nhau
của ngôn ngữ mà các em đã tìm hiểu ở tiết trước. Đây
chính là những phương tiện tối thiểu giúp người tham
gia hội thoại thể hiện được văn hoá nhằm đạt được
hiệu quả trong giao tiếp.Bài học hôm nay sẽ giúp em
hiểu rõ tác dụng của hội thoại.
* Hoạt động 2: hs tìm hiểu mục 2 sgk
- Xem lại miêu tả cuộc trò chuyện giữa nhân vật
Hồng và bà cô
- Trong cuộc thoại đó, mỗi nhân vật nói bao nhiêu
lượt lời?
- Bao nhiêu lần, lẽ ra Hồng được nói nhưng không
nói?
- Sự im lặng thể hiện thái độ của bé Hồng đ/v những
lời nói của bà cô ntn?
- Qua tìm hiểu đv em hiểu thế nào là lượt lời trong


hội thoại?
- Theo em, căn cứ vào đâu để thực hiện 1 lượt lời?
(căn cứ vào tình huống cụ thể khi giao tiếp để thực
hiện một lượt lời)
- Nếu dựa vào đv nói trên, những tình huống cụ thể
để thực hiện lượt lời là gì?
(Người nói:bà cô, chọn người nói tiếp theo (Hồng)
người đang nói tiếp tục 1 lượt lời mới vì không có ai
chọn lựot lời (Hồng im lặng)
VD: Cô giáo hỏi: Em nào giải giúp cô bài tập này?
Bạn A giơ tay
- Bạn A được cô giáo chọn đứng lên trả lời (giải
BT)
- Bạn A được chọn nói tiếp theo hay tự chọn lượt lời
cho mình? (tự chọn)
- Trong đv này, vì sao Hồng không cắt lời bà cô khi
II. Lượt lời trong hội thoại
Ví dụ sgk/91-93
1. Bà cô nói 6 lần
(kể cả lời nhân vật được chuyển
thành lời kể)
- Bé Hồng nói 3 lần (lkẻ cả 1
lần lượt lời được chuyển thành
lời kể)
2. Hai lần Hồng được nói
chuyện nhưng không nói
- Tôi cúi đầu không đáp
- Tôi im lặng cúi đầu xuống đất
Bất bình trước những lời nói
của bà cô

3. Hồng không cắt lời cô vì
Hồng ý thức đựoc Hồng là
người thuộc vai dưới, không
được phép xúc phạm người cô
bà nói những điều Hồng không muốn nghe?
- GD học sinh khi nói chuyện với người trên tránh,
tránh cướp lời, chen vào lời người khác
Hs đọc BT1, xác định y/c (20’)
GV: xét về sự tham gia hội thoại
• Người nói n lượt lời I: cai lệ, chị Dậu
• Người nói ít hơn: người nhà lí tưởng và anh
Dậu
• Kẻ ngắt lời người khác:CL
- Xét về cách thể hiện vai XH:
• Cai lệ
Xác định y/c
Hỏi câu a
Nêu câu hỏi b. (trả lời)
Nêu câu hỏi c
III. Luyện tập
1. Cuộc thoại giữa các nhân vật
t/c nhân vật
* Vai XH:
- Cai lệ: trước, sau tiếng hống
hách, tàn ác
- Chị Dậu: trước nhúng
nhường, sau vùng lên kháng cự
Đảm đang mạnh mẽ.
- Người nhà lí tưởng: có phần
giữ gìn ý tứ nhưng tỏ thái độ

mỉa mai nịnh bợ hống hách
2. SGK/167
a. Lúc đầu Cái Tí hồn nhiên
nói nhiều chị Dậu im lặng, lúc
sau Cái Tí nói ít hơn chị Dậu
b. Tg miêu tả diễn biến cuộc
thoại như trên rất phù hợp với
tâm lí nhân vật vì:
- Lúc đầu:
• Cái Tí vô tư vì chưa biết
sắp bị bán
• Chị Dậu: đau lòng vì
buộc phải bán con nên
phải im lặng
- Lúc sau:
• Tí: sợ hãi, đau buồn
nói ít
• Chị Dậu: phải nói để
thuyết phục hai đứa con
nghe lời mẹ nói
nhiều
c. Việc tg tả cái Tí hồn nhiên kể
lễ với mẹ những việc nó đã
làm, khuyên bảo thằng Dần để
phần những củ khoai to hơn
cho bố mẹ, hỏi thăm mẹ… càng
làm cho chị Dậu đau lòng khi
buộc phải bán đứa con hiếu
thảo, đảm đang và càng tô đậm
nỗi bất hạnh sắp giáng xuống

đầu Tí.
3.
Gọi hs đọc, xđ y/c
BT3
Có 2 lần nhân vật “tôi” im lặng
khi mẹ hỏi nhận ra con
người thật của mình
* Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài ghi
- Soạn “Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn NL”
IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×