Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

phuong phap lam bai kiem tra mon Tieng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.91 KB, 14 trang )

Mở đầu
Đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu đợc trong quá trình giáo dục,
trong đó kiểm tra đợc xem là phơng tiện và hình thức của đánh giá. Kiểm tra cung
cấp những dữ kiện, những thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá. Đánh giá kết quả
học tập của học sinh nhằm mục đích làm sáng tỏ mức độ đạt đợc của học sinh về
kiến thức, kĩ năng và thái độ so với mục tiêu dạy học đã đề ra, công khai hóa các
nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi học sinh, giúp HS nhận ra sự tiến
bộ củng nh những tồn tại của bản thân, từ đó khuyến khích, thúc đẩy việc học tập
của các em. Mặt khác kết quả kiểm tra đánh giá còn có tác dụng giúp giáo viên biết
mức độ đạt đợc của HS so với mục tiêu môn học để họ có thể điều chỉnh lại cách
dạy, cán bộ quản lí ở các cấp điều chỉnh hoạt động chuyên môn cũng nh các hỗ trợ
khác nhằm đạt đợc mục tiêu xác định. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra thờng
xuyên và kiểm tra định kì, trong đó để xây dựng đợc một đề kiểm tra định kì đòi
hỏi giáo viên phải có sự đầu t về thời gian và kiến thức. Sau một số năm giảng dạy
bộ môn Tiếng anh khối 6, 7, 8. 9, đã làm nhiều đề kiểm tra tôi muốn đa ra một số
kinh nghiệm khi xây dựng một đề kiểm tra qua đề tài sáng kiến kinh nghiệm của
mình.
Thông qua sáng kiến kinh nghiệm này tôi muốn trình bày các bớc thiết kế một
đề kiểm tra và một số dạng bài tập cơ bản của một đề kiểm tra trong chơng trình
SGK mới
Nội dung.
I. Thiết kế đề kiểm tra.
Để xây dựng một đề kiểm tra yếu tố cần thiết đầu tiên là thiết kế đề kiểm tra
theo quy trình 3 bớc:
1. Xác định mục đích, yêu cầu của đề kiểm tra.
Mục đích kiểm tra nội dung, chủ đề nào, yêu cầu đạt đợc nh thế nào?
2. Xác định mục tiêu dạy học.
Xác định đầy đủ, chi tiết các mục tiêu giảng dạy, thể hiện năng lực hành vi hay
năng lực cần phát triển ở học sinh nh là kết quả của việc dạy học ( xác định rõ
chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu thái độ trong chơng trình môn học, cấp học của
chơng trình giáo dục phổ thông)


3. Thiết lập ma trận hai chiều
Thiết lập một ma trận hai chiều, một chiều thông thờng là nội dung hay mạch
kiến thức cần đánh giá, một chiều là các mức độ nhận thức của học sinh. Đối với
học sinh cấp THCS thờng chỉ đánh giá với ba mức độ nhận thức đầu là nhận biết,
thông hiểu và vận dụng.
Khi thiết kế ma trận đề kiểm tra, cần tiến hành theo các bớc sau:
- Xác định số lợng câu hỏi, bài tập sẽ đa ra trong đề kiểm tra.
- Xác định số lợng câu hỏi, bài tập của mỗi loại hình đa vào đề kiểm tra: câu hỏi tự
luận, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- Thiết lập ma trận với đầy đủ số liệu, thông tin đã định
3. Thiết kế câu hỏi, bài tập theo ma trận.
4. Thiết kế đáp án, biểu điểm.
II. Yêu cầu về nội dung kiến thức khi ra đề kiểm tra.
Việc ra đề thi dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ học sinh THCS ở ba mức
độ đầu: nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Trớc hết học sinh phải nhớ các kiến thức
đơn giản, đó là nền tảng vững vàng để có thể phát triển năng lực nhận thức ở mức
độ cao hơn. Nội dung đề thi phải bao hàm đầy đủ các mức độ khác nhau của nhận
thức. Đề thi phải có độ khó hợp lí, phù hợp với thời gian làm bài của học sinh, tránh
những đề thi hoặc chỉ kiểm tra trí nhớ hoặc đánh đố học sinh. Không nên ra đề thi
kiểu phải thuộc lòng, học vẹt. Đề thi phải đánh giá đợc khả năng lí giải, ứng dụng,
phân biệt và phán đoán của học sinh.
Việc kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh ở THCS phải tuân thủ mục tiêu dạy
học. Các bài kiểm tra cần tập trung kiểm tra 4 kĩ năng nghe, nói, đọc , viết trong
khuôn khổ các kiến thức ngôn ngữ đợc quy định trong chơng trình. Nội dung cấc
bài kiểm tra phải nằm trong nội dung chủ điểm, chủ đề đợc đề cập trong SGK.
Các dạng bài kiểm tra bao gồm cả kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
III. Các loại hình bài tập của một đề kiểm tra định kì
Loại hình Gợi ý bài tập
A. Nghe
- Chọn đáp án đúng

- Nghe điền thông tin
- Nghe tìm đúng/ sai
- Nghe chọn tranh
- Nghe điền từ còn thiếu vào ô trống
trong câu
B. Đọc
- Đọc trả lời câu hỏi
- Tìm câu đúng / sai hoặc
đúng / sai/ không có thông tin
- Hoàn thành đoạn văn bằng
cách chọn từ cho sẵn điền vào
các ô trống
- Chọn tranh
- Sắp xếp thứ tự các thông tin.
- Hoàn thành đoạn hội thoại dạng
điền chỗ trống.
- Chọn đáp án đúng nhất
C. Viết
- Viết đoạn hội thoại theo gợi ý
- Viết đoạn văn theo gợi ý
- Hoàn thành biểu bảng, phiếu.
- Viết th
D. Kiến
thức ngôn
ngữ.
- Hoàn thành câu bằng cách
điền các từ cho sẵn
- Cho từ gợi ý viết thành câu
hoàn chỉnh
- Sửa đổi câu ( câu sai, câu

thiếu)
- Chuyển đổi câu
- Lắp ghép câu
- Chọn đáp án đúng nhất
- Điền dạng đúng của từ loại trong
câu.
Một số ví dụ về các dạng bài tập
1. Dạng câu hỏi nhiều lựa chọn ( mutiple choice questions)
Bài tập này bao gồm một câu còn thiếu từ và có bốn nhận định đợc đa ra, thí sinh
phải chọn và đánh dấu vào lựa chọn đúng nhất hoặc lựa chọn tốt nhất.
Ví dụ: Bài tập sau dùng để kiểm tra từ vựng trong Unit 9 English 9, chơng trình
mới.
Choose from the alternatives ( A, B, C and D) one correct word to fill in the
blank. Circle the corresponding letter A, B, C or D
1. According to the weather , tomorrow Ha Noi will have the first monsoon of
the season.
A. prediction C. guess
B. forecast D. forerunner
2. The tornado up all the cars as it passed the parking lot.
A. turned C. checked
B. sucked D. blew
3. There was a .on the roof through which the rainwater fell on us
A. leak C. bucket
C. latch D. funnel
4. That year Kobe the worst earthquake in its history.
A. passed C. occured
B. experienced D. struck
5. The quake was so .that no one was able to run out of the building
A. quick C. rapid
B. swift D. abrupt

2. Dạng câu ghép đôi ( Matching items)
Dạng phổ biến nhất là cho 2 cột nhóm từ, HS phải ghép đúng từng cặp nhóm từ
ở hai cột với nhau sao cho phù hợp về nội dung.
Ví dụ: Bài tập sau dùng để kiểm tra từ vựng trong Unit 9 English 9, chơng trình
mới.
Match the words in column A with their definitions in column B.
A B
1. adult
2. benefit
3. available
4. Spam
5. teenager
6. cable
7. documentary
8. channel
a, a system of sending TV programs
along wires
b, able to be obtained, used or reached
c, a thing that gains from something. Eg:
money
d, a program that gives facts and
information about a subject
e, unwanted email, usually
advertisements
f, young person, ranging from 13 to 19
years old
g, mature person
h, a TV station
3. Dạng điền khuyết ( gap fill)
Trong bài tập để khuyết một số chỗ trống, yêu cầu học sinh phải chọn một từ cho

sẵn hoặc tìm ra một từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống.
Ví dụ: Bài tập sau dùng để kiểm tra tổng hợp một số kiến thức (Use of English ) có
trong Unit 5- English 9, chơng trình mới.
Fill in each gap with one suitable word to complete the text below.
Nobody can deny the (1) of the Internet in our life. The Internet helps people
can get (2) in a convenient way. By means of email or chatting, people can also
communicate (3) their friends, relatives easily (4) quickly. It makes people all
over the world closer to (5) other.
However, the (6) has some disadvantages. It is not only time- ( 7) and costly
but also dangerous because of viruses and bad programs. Morever, Internet (8)
sometimes have to suffer various ricks such as spam or electronic junk mail, and
personal information leaking.
4. Dạng câu trả lời ngắn (short answers )
Là loại bài tập đòi hỏi HS chỉ trả lời rất ngắn gọn.
Ví dụ: Bài tập sau dùng để kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
Read the passage and answer the questions that follow by using no more than
4 words from the text
Charles Henry Harrod established Harrods as a family business in 1849 when
he bought and re-name a grocery store on the Brampton Road in London. The store
witnessed a major transformation in 1861 when it was taken over by Harrods son,
Charles Digby Harrod. This man then espanded it into a store that sold a wide
range of goods including fine quality furniture, perfumes, china and glass. In 1889,
Harrods became a limited company but it still kept its prestigious family name:
Harrods Store Limited.
Two years after, Harrods began its transformation into the store that we
know today. By 1902, the department store had 80 departments and a staff of
approximately 2000.
Harrods is now one of the most famous Department Stores providing household
goods and outfitters to people of high class all over the world.
Questions.

1) Who established Harrods?
2) What did the Harrods first sell?
3) What did Harrods sell when Harrod son began to run the store?
4) When did Harrods become a limited company?
5) Who are the customers of Harrods?
5. Dạng câu hỏi đúng sai.( T/ F questions)
Với dạngbài này sẽ có một số nhận định đợc đa ra và HS cần quyết định xem nhận
định đó đúng hay sai
Ví dụ:
Read the text and do the task that follow.
It is not easy for adult students of English to improve their pronunciation.
Unlike children, adults often find it hard to change the way they speak. This is why
adult students have more difficulties in pronunciation than the children.

There are several things that international students of English can do to improve
their pronunciation and to learn English well. They can jioin an English
pronunciation class or practice speaking and listening to English native speakers as
much as possible. Watching TV programs in English is also a good way of
improving your pronunciation. The best way to improve your pronunciation is to
learn English in an English speaking country where you can learn the language as
well as its culture.
Decide if these statements are T/ F.
1. Adult students find it easy to change the way they speak.
2. Children have fewer difficulties in pronunciation than adult students.
3. Speaking and listening to English native speakers can help them improve their
pronunciation.
4. Watching TV programs in English is the only way to improve your
pronunciation.
5. Learn English in an English speaking country is the best way to improve your
pronunciation.

IV. CÊu tróc cña bµi kiÓm tra 45 phót ( Test specification Grids )
Question 1: Listening
Part
Main skill
focus
Input Item type No. of
marks
weight
1 Listening
for gist and
specific
information
Short dialogue
or short
monologue
MCQs
Matching
T/F
Text
completion
Gap fill
2 20%
Question2: Grammar, vocabulary, and reading
Part
Main skill
focus
input Task type Marks( tot
al: 10)
Weight
1 Vocabulary

and
grammar
Gapped
sentences
MCQs 2.5 25%
Question 3: Reading
Part
Mian skill
focus
input Task type Mrak
( total: 10)
Weight
1 Reading for
Gist and
details.
2 short texts: 50-
80 words
100- 120 words
Gap fill
Matching
True/ False
MCQs
3 30%
Question 4: Writing
Part
Main skill
focus
Input Item type No. of
marks
Weight

1 Semi-
controlled
Writing
Propts:questions,
word,
guidelines,
Guided
writing
2.5 25%
Mét sè ®Ò kiÓm tra minh häa.
1. Fifteen minute test(English 8)
Test I.
I. Read the passage and answer the following questions.
Mark Twain was a famous American writer. His name was Samuel and his pen
name was Mark Twain. He was born in a small town on the Mississippi river in the
USA. He had many friends and when he became a writer, he described them in his
stories. When Samuel was twelve, his father died and the boy began to work and
learned the job of a printer. He wanted to be a sailor and when he was twenty, he
worked on a river boat. Then he left the boat and went to live in California. Here he
began to write short stories under the name of mark Twain. He sent them to
newspapers. His readers liked his stories very much.
Questions.
1. Who was Mark Twain?
2. Where was he born?
3. When did his father die?
4. Did he first work as a printer?
5. Where did he work when he was twenty?
6. Did he begin to write short story in California?
Test II.
QuestionI. Listen and decide T?F sentences

1. Children open their presents before going to bed on Christmas Day.
2. On Christmas morning, not all people go to church.
3. The traditional Christmas dinner consists of roast turkey with potatoes.
4. They have Christmas pudding after Christmas dinner.
5. People usually pull crackers- small rolls of paper that have gifts, joke, and party
hats inside after Christmas dinner.
Answer.
1. F 2. T 3. F 4.T 5.F
Tapescript.
Christmas Day, 25 of December is the biggest day of the holiday. On
Christmas morning, children open the presents that were in their socks. Some

family go to church. The traditional Christmas dinner consists of rast turkey with
patatoes and
various other vegetables. This is followed by Christmas pudding- a dark, rich
mixture of flour, fruit, sugar,nuts and brandy. Before the dinner people usually
pullcackers- small rools of paper that have gifts, jokes and party hats inside.
Needless to say, large quantity of beer, wine and spirits are also drunk.
Question II.
Complete the sentences with who, which/ that or where.
1. A pilot is someone flies airplanes.…
2. A restaurant is a place you can go for a meal.…
3. A library is a place you can find many interesting books.…
4. Flu is an illness affects people in any weather.…
5. An answering machine is a machine can record your telephone.…
6. Shakespeare was the writer wrote “Hamlet”…
Asnwer key:
1. who 2. where 3. where 4. which 5. which 6. who
2. Test ( one period) ( English 7)
A. Aim: To check ss’knowledge about vocabury, language, structures they have

learned such as : preposition, suggestion, tense, .……
B. Ma trËn.
Néi dung NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Tæng sè
TN TL TN TL TN TL
I. Listening
5 C
0,5 ®iÓm
5C
2,5 ®iÓm
II. Reading
5C
0,5 ®iÓm
5C
2,5 ®iÓm
III.Language
focus
12 C
0,25 ®iÓm
12 C
3 ®iÓm
IV.Writing
5C
0,4®iÓm
5C
2 ®iÓm
Tæng sè
27 C : 10 ®iÓm
C. Content.
I. Listen and tick the activities that are mentioned ( 2,5pts)
Members of

family
Reading Watching TV Listening to music cooking
Father
Mother
Sister
Nam
Tapescript.

It is 5. 30 in the afternoon now.It is raining and the people in Nam’s family are
at home.His father likes watching TV but now he is reading a newspaper and
listening music. His mother enjoys watching TV but now she is cooking dinner in
the kitchen and listening to music. His sister, Lan, is not at home. She is
studying at school. Nam is watching a film on TV.
II. Read the following passage and answer the questions (2.5 pts)
My name is Lan. My day usually begins at 5.30 . I get up and do some
exercises . Then I take my shower . After that I have breakfast with my family . I
usually have a breakfast with bread and eggs . At 6.30 I I take the bus to school.
My first class is at 7 o'clock and I usually finish school at 11.10 . I have lunch at
12 o'clock . In the afternoon I do my homework . Sometimes I watch TV or play
marbles with my friends . I usually listen to music after dinner . I often go to bed at
half past ten .
1. What time does Lan's day usually begin ?
2. What does she have breakfast with ?
3. Is her first class at 7.15 ?
4. What time does she have lunch ?
5. What does she do in the afternoon ?
III. Choose the correct answer to complete each sentence: (2pts)
1. The magazines are on the shelves (on/ to/ at) the right.
2. Lan is in her room. She ( will play/ is playing/ are playing) the guitar now.
3. What about (listen/to listen/ listening) to music?

4. Nam and Lan are interested ( in/ on/ at) learning English.
5. English is an (interest/ interesting/interested) subject.
6. (This/ that/ these) activities are popular in Viet Nam
7. (Do/ Are / Would) you like to go to the movies?
- Yes,I'd love to.
8. Let's ( study/ to study/ studying) our lesson
IV. Give the correct form of the verbs. (1 pts)
1. Let’s (go) camping on the mountain.
2. At the moment my mother (cook) dinner.
3. They (not have) Geography on Tuesday.
4. I would like (eat) something .
V. Complete the sentences with the given words.(2pts)
1. I/ usually / get up/ six o’clock.
2. We/ have/ Physics/ Wednesday.
3. Lan’s favorite subject/ math.
4.Would/ you/ play basketball.
5. Why/ you/come/ my house?
D. Answer key and points
I. 2,5 ®iÓm ( mçi C ®óng 0,5 ®iÓm)
Members of
family
Reading Watching TV Listening to
music
Cooking
Father


Mother



Sister
Nam

II. 2,5 ®iÓm( mçi C ®óng 0,5 ®iÓm)
1.Lan’s day usually begins at 5. 30.
2. She has breakfast with bread and eggs.
3. No, It isn’t.
4.She has lunch at 12 o’clock.
5. She does her homework. Sometimes she watches TV or plays marbles with her
friends.
III. 2 ®iÓm( mçi C ®óng 0,25 ®iÓm)
1. on 5. interesting
2.is playing 6.these
3. listening 7. would
4. in 8.study
IV. 1 điểm( mỗi C đúng 0,25 điểm)
1. go
2. is cooking
3.dont have
4. to eat.
V. 2 điểm( mỗi C đúng 0,4 điểm)
1. I usually get up at 6. 00
2. We have Physics on Wednesday
3. Lans favorite Subject is Math.
4. Would you like to play basketball?
5.Why dont you come to my house?
Kết quả khảo sát học sinh khối 9 năm học 2008- 2009
Kết quả khảo sát đầu năm Kết quả khảo sát cuối năm
Lớp 9A
Loại giỏi:3%, khá: 20%, TB: 50%, yếu,

kém: 27%
Giỏi: 4%, khá: 24%, TB:
53%, yếu,kém: 19%
Lớp 9B
Loại giỏi:1%, khá: 19%, TB: 47%, yếu,
kém: 33%
Loại giỏi:2%, khá: 23%,
TB: 50%, yếu, kém: 25%
Lớp 9C
Loại giỏi: 2%, khá: 20%, TB: 50%,
yếu,kém: 28%
Loại giỏi:3%, khá: 23%,
TB: 52%, yếu, kém: 22%
Lớp 9D
Loại giỏi:1%, khá: 20%, TB: 51%, yếu,
kém: 28%
Loại giỏi:2%, khá: 23%,
TB: 53%, yếu, kém: 22%
Qua kiểm tra khảo sát chất lợng học sinh khối 9 đầu năm và cuối năm học môn
Tiếng Anh tôi thấy chất lợng các lớp chuyển biến khá rõ rệt. Cũng làm tơng tự với
các lớp ở khối 7, 8 kết quả thu đợc ở các bài kiểm tra sau hầu nh khả quan hơn các
bài kiểm tra trớc vì các em nắm bắt đợc cấu trúc đề và những kiến thức trọng tâm
cần ôn tập.
Kết luận
Tóm lại, việc kiểm tra kết quả học tập của học sinh là giúp học sinh thấy đợc
bản thân của các em có những tiến bộ gì, kiến thức nào đạt yêu cầu, kiến thức nào
cha đạt đợc. Kết quả các bài kiểm tra cần tạo động lực thúc đẩy năng lực, hứng thú
học tập của học sinh, đồng thời giúp giáo viên nắm đợc trình độ của học sinh và
điều chỉnh việc dạy học sao cho phù hợp hơn. Trên đây là một số kinh nghiệm nhỏ
của tôi khi xây dựng một đề kiểm tra, cá nhân tôi tự thấy rằng khi ra một đề kiểm

tra cho học sinh theo trình tự các bớc nh tôi trình bày ở trên đã đánh giá chính xác
đợc mức độ nhận thức của học sinh, các đối tợng học sinh đều tự tin hơn khi làm
bài, tránh đợc áp lực nặng nề với HS trong các lần kiểm tra.
Kiến nghị.
Tôi thiết nghĩ đây chỉ là những kinh nghiệm nhỏ bé của cá nhân tôi, với một giáo
viên trẻ tuổi, kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế. Tôi kính mong quí thầy cô,
b¹nbÌ vµ ®ång nghiÖp gióp ®ì, gãp ý ch©n thµnh ®Ó kinh nghiÖm nµy hoµn chØnh vµ
s¸t thùc h¬n.
Báo cáo chuyên đề tháng 4.
Tên chuyên đề: Các bớc xây dựng một đề kiểm tra môn Tiếng Anh.
Ngời báo cáo: Nguyễn Thị Hoa Tổ : Anh- Thể- Nhạc Hoạ
Mở đầu
Đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu đợc trong quá trình giáo dục, trong đó kiểm
tra đợc xem là phơng tiện và hình thức của đánh giá. Kiểm tra cung cấp những dữ kiện, những
thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá. Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm mục đích làm
sáng tỏ mức độ đạt đợc của học sinh về kiến thức, kĩ năng và thái độ so với mục tiêu dạy học đã
đề ra, công khai hóa các nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi học sinh, giúp HS
nhận ra sự tiến bộ củng nh những tồn tại của bản thân, từ đó khuyến khích, thúc đẩy việc học tập
của các em. Mặt khác kết quả kiểm tra đánh giá còn có tác dụng giúp giáo viên biết mức độ đạt
đợc của HS so với mục tiêu môn học để họ có thể điều chỉnh lại cách dạy, cán bộ quản lí ở các
cấp điều chỉnh hoạt động chuyên môn cũng nh các hỗ trợ khác nhằm đạt đợc mục tiêu xác định.
Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra thờng xuyên và kiểm tra định kì, trong đó để xây dựng đợc
một đề kiểm tra định kì đòi hỏi giáo viên phải có sự đầu t về thời gian và kiến thức.
Nội dung.
I. Thiết kế đề kiểm tra.
Để xây dựng một đề kiểm tra yếu tố cần thiết đầu tiên là thiết kế đề kiểm tra theo quy trình 3
bớc:
1. Xác định mục đích, yêu cầu của đề kiểm tra.
Mục đích kiểm tra nội dung, chủ đề nào, yêu cầu đạt đợc nh thế nào?
2. Xác định mục tiêu dạy học.

Xác định đầy đủ, chi tiết các mục tiêu giảng dạy, thể hiện năng lực hành vi hay năng lực cần
phát triển ở học sinh nh là kết quả của việc dạy học ( xác định rõ chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu
cầu thái độ trong chơng trình môn học, cấp học của chơng trình giáo dục phổ thông)
3. Thiết lập ma trận hai chiều
Thiết lập một ma trận hai chiều, một chiều thông thờng là nội dung hay mạch kiến thức cần
đánh giá, một chiều là các mức độ nhận thức của học sinh. Đối với học sinh cấp THCS thờng chỉ
đánh giá với ba mức độ nhận thức đầu là nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
Khi thiết kế ma trận đề kiểm tra, cần tiến hành theo các bớc sau:
- Xác định số lợng câu hỏi, bài tập sẽ đa ra trong đề kiểm tra.
- Xác định số lợng câu hỏi, bài tập của mỗi loại hình đa vào đề kiểm tra: câu hỏi tự luận, câu hỏi
trắc nghiệm khách quan.
- Thiết lập ma trận với đầy đủ số liệu, thông tin đã định
4. Thiết kế câu hỏi, bài tập theo ma trận.
5. Thiết kế đáp án, biểu điểm.
Một số ví dụ về các dạng bài tập
1. Dạng câu hỏi nhiều lựa chọn ( mutiple choice questions)
Bài tập này bao gồm một câu còn thiếu từ và có bốn nhận định đợc đa ra, thí sinh phải chọn và
đánh dấu vào lựa chọn đúng nhất hoặc lựa chọn tốt nhất.
Ví dụ: Bài tập sau dùng để kiểm tra từ vựng trong Unit 9 English 9, chơng trình mới.
Choose from the alternatives ( A, B, C and D) one correct word to fill in the blank. Circle the
corresponding letter A, B, C or D
1. According to the weather , tomorrow Ha Noi will have the first monsoon of the season.
A. prediction C. guess
B. forecast D. forerunner
2. The tornado up all the cars as it passed the parking lot.
A. turned C. checked
B. sucked D. blew
2. Dạng câu ghép đôi ( Matching items)
Dạng phổ biến nhất là cho 2 cột nhóm từ, HS phải ghép đúng từng cặp nhóm từ ở hai cột với
nhau sao cho phù hợp về nội dung.

Ví dụ: Bài tập sau dùng để kiểm tra từ vựng trong Unit 9 English 9, chơng trình mới.
Match the words in column A with their definitions in column B.
A B
1. adult
2. benefit
3. available
4. Spam
5. teenager
6. cable
7. documentary
8. channel
a, a system of sending TV programs along
wires
b, able to be obtained, used or reached
c, a thing that gains from something. Eg:
money
d, a program that gives facts and information
about a subject
e, unwanted email, usually advertisements
f, young person, ranging from 13 to 19 years
old
g, mature person
h, a TV station
3. Dạng điền khuyết ( gap fill)
Trong bài tập để khuyết một số chỗ trống, yêu cầu học sinh phải chọn một từ cho sẵn hoặc tìm ra
một từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống.
Ví dụ: Bài tập sau dùng để kiểm tra tổng hợp một số kiến thức (Use of English ) có trong Unit 5-
English 9, chơng trình mới.
Fill in each gap with one suitable word to complete the text below.
Nobody can deny the (1) of the Internet in our life. The Internet helps people can get (2) in a

convenient way. By means of email or chatting, people can also communicate (3) their friends,
relatives easily (4) quickly. It makes people all over the world closer to (5) other.
However, the (6) has some disadvantages. It is not only time- ( 7) and costly but also
dangerous because of viruses and bad programs. Morever, Internet (8) sometimes have to suffer
various ricks such as spam or electronic junk mail, and personal information leaking.
4. Dạng câu trả lời ngắn (short answers )
5. Dạng câu hỏi đúng sai.( T/ F questions)
Với dạngbài này sẽ có một số nhận định đợc đa ra và HS cần quyết định xem nhận định đó đúng
hay sai
IV. Cấu trúc của bài kiểm tra 45 phút ( Test specification Grids )
Question 1: Listening
Part
Main skill
focus
Input Item type No. of
marks
weight
1 Listening for
gist and
specific
information
Short dialogue or
short monologue
MCQs
Matching
T/F
Text
completion
Gap fill
2 20%

Question2: Grammar, vocabulary, and reading
Part
Main skill
focus
input Task type Marks( total
: 10)
Weight
1 Vocabulary
and grammar
Gapped sentences MCQs 2.5 25%
Question 3: Reading
Part
Mian skill
focus
input Task type Mrak ( total:
10)
Weight
1 Reading for
Gist and
details.
2 short texts: 50-
80 words
100- 120 words
Gap fill
Matching
True/ False
3 30%
MCQs
Question 4: Writing
Part

Main skill
focus
Input Item type No. of
marks
Weight
1 Semi-
controlled
Writing
Propts:questions,
word, guidelines,
Guided
writing
2.5 25%
VÝ dô:
Test ( one period) ( English 7)
A. Aim: To check ss’knowledge about vocabury, language, structures they have learned such as :
preposition, suggestion, tense, .……
B. Ma trËn.
Néi dung NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Tæng sè
TN TL TN TL TN TL
I. Listening
5 C
0,5 ®iÓm
5C
2,5 ®iÓm
II. Reading
5C
0,5 ®iÓm
5C
2,5 ®iÓm

III.Language
focus
12 C
0,25 ®iÓm
12 C
3 ®iÓm
IV.Writing
5C
0,4®iÓm
5C
2 ®iÓm
Tæng sè
27 C : 10 ®iÓm
C. Content.
I. Listen and tick the activities that are mentioned ( 2,5pts)
Members of
family
Reading Watching TV Listening to music cooking
Father
Mother
Sister
Nam
Tapescript.
It is 5. 30 in the afternoon now.It is raining and the people in Nam’s family are at home.His
father likes watching TV but now he is reading a newspaper and listening music. His mother
enjoys watching TV but now she is cooking dinner in
the kitchen and listening to music. His sister, Lan, is not at home. She is studying at
school. Nam is watching a film on TV.
II. Read the following passage and answer the questions (2.5 pts)
My name is Lan. My day usually begins at 5.30 . I get up and do some exercises . Then I

take my shower . After that I have breakfast with my family . I usually have a breakfast with
bread and eggs . At 6.30 I I take the bus to school. My first class is at 7 o'clock and I usually
finish school at 11.10 . I have lunch at 12 o'clock . In the afternoon I do my homework .
Sometimes I watch TV or play marbles with my friends . I usually listen to music after dinner . I
often go to bed at half past ten .
1. What time does Lan's day usually begin ?
2. What does she have breakfast with ?
3. Is her first class at 7.15 ?
4. What time does she have lunch ?
5. What does she do in the afternoon ?
III. Choose the correct answer to complete each sentence: (2pts)
1. The magazines are on the shelves (on/ to/ at) the right.
2. Lan is in her room. She ( will play/ is playing/ are playing) the guitar now.
3. What about (listen/to listen/ listening) to music?
4. Nam and Lan are interested ( in/ on/ at) learning English.
5. English is an (interest/ interesting/interested) subject.
6. (This/ that/ these) activities are popular in Viet Nam
7. (Do/ Are / Would) you like to go to the movies?
- Yes,I'd love to.
8. Let's ( study/ to study/ studying) our lesson
IV. Give the correct form of the verbs. (1 pts)
1. Let’s (go) camping on the mountain.
2. At the moment my mother (cook) dinner.
3. They (not have) Geography on Tuesday.
4. I would like (eat) something .
V. Complete the sentences with the given words.(2pts)
1. I/ usually / get up/ six o’clock.
2. We/ have/ Physics/ Wednesday.
3. Lan’s favorite subject/ math.
4.Would/ you/ play basketball.

5. Why/ you/come/ my house?

×