Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

day them phan xa khuc xa anh sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.43 KB, 3 trang )

PHẢN XẠ ÁNH SÁNG – GƯƠNG PHẲNG
Câu 1: Một điểm sáng S và điểm M đặt trước mặt phản xạ của một gương phẳng G.
a. Vẽ ảnh của điểm M qua gương? Chứng minh ảnh và vật đối xứng nhau qua mặt phẳng gương.
b. Nêu cách vẽ đường đi của tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên gương rồi qua M.
c. CMR trong vô số các đường thẳng nối S- mặt phẳng gương và M thì đường đi của tia sáng là ngắn nhất.
Câu 2 : Một người nhìn thấy ảnh của một đỉnh cột điện trong một vũng nước nhỏ , người ấy đứng cách vũng nước một
đoạn là 2m và cách chân cột điện 10m . mắt người ấy cách chân một đoạn là 1.6m .Xác định chiều cao của cột điện?
Câu 3 : Một người cao 1.7m mắt người ấy cách đỉnh đầu 10cm . Để người ấy nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong
gương phẳng thì chiều cao tối thiểu của gương là bao nhiêu ? mép dưới của gương cách mặt đất bao nhiêu ?
Câu 4: Hai gương phẳng G
1
, G
2
có mặt phản xạ hợp với nhau góc
α
= 30
0
. Chiếu tới gương G
1
tia SI, tia phản xạ trên
gương G
2
lần thứ nhất là JK.
a. Tính góc giữa SI và JK
b. Cần quay G
2
quanh trục qua J và song song với giao tuyến của hai gương một góc bằng bao nhiêu để tia:
+ SI song song với JK
+ SI vuông góc với JK
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Câu 1 : Một tia sáng truyền từ không khí vào nước ( nước có chiết suất n = 4/3) . Một phần phản xạ và một phần khúc


xạ . Hỏi tia tới phải có giá trị bằng bao nhiêu để tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau.
Câu 2 : Một cái bể hình chữ nhật , có đáy phẳng nằm ngang chứa đầy nước . Một người nhìn vào điểm giữa của mặt
nước theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 45
0
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt nước . hai
thành bể này cách nhau30 cm , người ấy vừa vặn nhìn thấy một điểm nằm trên giao tuyến của thành bể và đáy bể .
Tính độ sâu của bể ? Biết nước có n = 4/3.
Câu 3 : Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là 9
0
thì góc khúc xạ là 8
0
.
a. Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 60
0
b. Tính vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường A biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 200000km/s
Câu 4 : Đặt một cái thước dài 70cm theo phương thẳng đứng vuông góc với đáy bể nước nằm ngang (đầu thước chạm
bể ) Chiều cao của lớp nước là 40cm và chiết suất của nước là n = 4/3 . nếu các tia sáng mặt trời chiếu tới mặt nước
với góc tới i ( sin i = 0.8 ) thì bong của thước dưới đáy bể là bao nhiêu ?
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu1:Nhận xét nào sau đây sai.
a)Tỉ số giữa gốc tới với góc khúc xạ luôn không thay đổi
b)Tia tới vuông góc với mặt phân cách sẽ không bị khúc xạ
c)Tia sáng đi từ trong không khí vào nước có góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
d)Tia tới và tia khúc xạ nằm trong cùng một mặt phẳng.
Câu 2: Chọn câu đúng :
Chiết xuất tuyệt đối của một môi trường.
a)Là chiết xuất tuyệt đối của môi trường đó đối với chân không
b)Tỉ lệ với vận t ốc truyền của ánh sáng trong các môi trường đó
c)Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 chứ không bằng 1
d)Không thay đổi đối với mọi ánh sáng

Câu 3: Chọn câu đúng : Chiếu một tia sáng vào không khí, khi
a) Góc tới i nhỏ,chỉ có tia khúc xạ mà không có tia phản xạ
b)Tăng góc tới i thì góc khúc xạ r tăng nhưng tăng chậm hơn i
c) Góc tới i= thì tia khúc xạ nằm trong ngay trên mặt phân cách và bắt đầu có tia phản xạ
d) góc tới i> thi tia phản xạ như tia tới
Câu 4:Hiện tượng phản xạ toàn phần
a) Luôn xảy ra trong ánh sáng truyền từ môi trường có chiết xuất lớn qua môi trường có chiết xuất nhỏ
b) Là trường hợp đặt biệt nên không tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
c) Có cường độ chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới
d)Thường xảy ra khi ánh sáng gặp bề mặt nhẵn bóng
Câu 5:Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng để.
a) Chế tạo lăng kính
b) Chế tạo sợi quang học
c) Chế tạo gương cầu trong kính thiên văn phản xạ
d) Cả 3 ứng dụng trên
Câu 6:Một chùm tia sáng từ không khí đi nghiêng vào mặt nước,khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ:
a)Không đổi
b)Giảm dần
c)Tăng dần nhưng luôn nhỏ hơn góc tới
d)Tăng dần và có thể lớn hơn góc tới.
Câu 7: Môt tia sáng chuyền từ môi trường chiết xuất lớn sang môi trường chiết xuất nhỏ.Góc giới hạn phản xạ toàn
phần là . Độ lệch lớn nhất của tia tới và tia phản xạ là
b) - c) 2 d) 2π - .
Câu 8: Một người nhìn xuống đáy một dòng suối thấy hòn sỏi cách mặt nước 80 cm.Như vậy.
a) Độ sâu dòng suối là h=80cm
b) Đọ sâu dòng suối là h>80cm
c) Độ sâu dòng suối là h<80cm
d) Độ sâu dòng suối là h=80cm khi người này nhìn theo phương vuông góc với dòng nước.
Câu 9: Cho ba môi trường A,B và C có chiết xuất lần lượt là > > . Điều gì sau đây sai
a) Hiện tượng toàn phần có thể sảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường A sang môi trường B

b) Hiện tượng toàn phần có thể sảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường C sang môi trường B
c) Hiện tượng toàn phần có thể sảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường B sang môi trường C
d) Hiện tượng toàn phần có thể sảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường A sang môi trường C
Câu 10: Chiếu tia sáng từ nước ra không khí với gói tới i > ( là một góc giới hạn khi ánh sáng từ nước ra
không khí). Đặt bản thuỷ tinh gồm hai banvr song song có chiết xuất > ngay trên mặt nước.Như vậy
a)Tia sáng sẽ phản xạ toàn phần tại mặt phân cách nước -thuỷ tinh
b)Tia sáng sẽ phản xạ toàn phần tại mặt phân cách thuỷ tinh-không khí
c)Tia sáng sẽ khúc xạ ra ngoài không khí
d)Cả3 trường hợp trên đều sảy ra tuỳ theo chiết xuẩt của thuỷ tinh
Câu 11: Xét tia sáng đi xuyên vài bản thuỷ tinh gồm hai bản song song đặt trong không khí.Ta có
a)Tia ló ra khỏi bản song song với tia tới
b)Tía ló ra khỏi bản trùng với tia tới
c)Tia ló và tia tới hợp với nhau góc nhỏ hơn 90
0
d)Tia ló và tia tới hợp với nhau Góc lớn hơn 90
0
C âu 12: Khi nhìn điểm sáng S qua bản hai mặt song song bằng thuỷ tinh đặt trong không khí
a)Ta thấy ảnh trùng với S
b)Ta thấy đồng thời ảnh v à điểm sáng S
c)Ta thấy ảnh ở gần mắt hơn
d) Ta thấy ảnh ở xa mắt hơn
Câu 13: Chiếu một tia sáng với góc tới i=30
0
đi từ thuỷ tinh ra không khí.Cho biết thuỷ tinh là n .Góc khúc xạ
của tia sáng bằng
a)20,7
0
b) 27,5
0
c) 45

0
d) giá trị khác
Câu 14: Một tia sáng chiếu từ không khí vào mặt thuỷ tinh dưới góc tới 60
0
thì khúc xạ trong thuỷ tinh một góc
35
0
.Chiết xuất của một tấm thuỷ tinh là
a)n=1,5 b)n= 1,6 c)n= 1,4 d)) n=1,414
Câu 15: Một tia sáng truyền từ không khí vào nước (n O= ) một phần phản xạ và một phần khúc xạ vuông góc
với nhau góc tới I phải có giá trị bằng
a) b) c) d)
Câu 16:Một tia sáng truyền từ môi trương A vào môi trường B dưới góc tới i =5
0
thì khúc xạ r=4
0
.Biết vận tốc ánh
sáng trong môi trường B là 200000km/s,vận tốc ánh sáng trong môi trường A bằng
a)170.000km/s b)180.000km/s c) 250.000km/s d) 225.000km/s
Câu 17:Góc giới hạn của thuỷ tinh đối với nước là chiết xuất của nước là n = .Chiết xuất của thuỷ tinh là
a)n= 1,5 b) n=1,54 c) n=1,6 d) n= 1,62
Câu 18:Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt vơí góc tới i= 60
0
thì góc phản xạ r=30
0
. Để xảy ra phản
xạ toàn phần khi tia sáng từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i
a)i> b) i> c)i> d) i>
Câu 19: Điều nào sau đây sai khi nói về hiện tượng phản xạ thông thường và hiện tượng phản xạ toàn phần
a) Các tia sáng đổi phương đột ngột,trở lại môi trường củ

b) Chỉ có hiện tượng phản xạ thông thường tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
c) Cường độ chùm tia phản xạ toàn phần bằng cường độ chùm tia tới
d) Cường độ chùm tia phản xạ thông thường yếu hơn chùm tia tới

×