Tải bản đầy đủ (.doc) (265 trang)

báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án quản lý chất thải rắn thuộc dự án thoát nước mưa, nước thải và quản lý chất thải rắn thành phố hải phòng, giai đoạn 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.73 MB, 265 trang )

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT 4
DANH MỤC CÁC BẢNG 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 8
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 8
MỞ ĐẦU 29
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 29
I.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án 29
I.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án 30
I.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt 30
II. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 33
II.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện đánh giá tác động
môi trường và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 33
II.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.36
II.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá
tác động môi trường 38
III. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 38
III.1. Các phương pháp ĐTM 39
III.2. Các phương pháp khác 39
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 40
IV.1. Tổ chức thực hiện và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 40
IV.2. Thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 41
Chương 1 43
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 43
1.1. TÊN DỰ ÁN 43
1.2. CHỦ DỰ ÁN 43
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 43
1.3.1. Vị trí địa lý khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh 43


1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 51
1.4.1. Mục tiêu và phạm vi hoạt động của dự án 51
1.4.2. Các lợi ích kinh tế - xã hội của dự án 51
1.4.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án 52
1.4.4. Công nghệ vận hành 85
1.4.5. Danh mục máy móc thiết bị 105
1
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
106
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án 110
1.4.8. Vốn đầu tư 112
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 113
Chương 2 116
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 116
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 116
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 116
2.1.2. Điều kiện về khí tượng 125
2.1.3. Điều kiện thủy văn 130
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý 134
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học 158
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ- XÃ HỘI 159
2.2.1. Điều kiện về kinh tế 159
2.2.2. Điều kiện về xã hội 162
Chương 3 166
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 166
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 166
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của Dự án 166
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở 173
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành bãi chôn lấp 183

3.1.4. Đánh giá tác động của giai đoạn đóng cửa bãi chôn lấp 204
3.1.5. Tác động do các rủi ro, sự cố 207
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 209
3.2.1. Nhận xét các phương pháp sử dụng trong báo cáo ĐTM 209
3.2.2. Độ tin cậy của các đánh giá 209
3.2.3. Mức độ chi tiết của các đánh giá 210
Chương 4 211
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 211
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ
ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG 211
4.1.1. Trong giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng 211
4.1.2. Trong giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở 211
4.1.3. Trong giai đoạn vận hành 215
4.1.4. Giai đoạn đóng bãi chôn lấp 221
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ 221
2
Chương 5 222
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 223
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 223
5.1.1. Mục tiêu 223
5.1.2. Thể chế 223
5.1.3. Tập huấn về môi trường và ứng phó sự cố môi trường 226
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 244
5.2.1. Giám sát chất thải 244
5.2.2. Giám sát môi trường xung quanh 247
5.2.3. Giám sát khác 249
5.2.4. Dự toán kinh phí quan trắc môi trường 249
Chương 6 259
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 259

6.1. Ý KIẾN CỦA UBND CẤP XÃ 259
6.1.1. Ý kiến của UBND xã Gia Minh 259
6.1.2. Ý kiến của UBND phường Tràng Cát 259
6.2. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ 260
6.2.1. Xã Gia Minh 260
6.2.2. Phường Tràng Cát 260
6.3. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ XUẤT,
KIẾN NGHỊ, YÊU CẦU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC THAM VẤN 261
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 262
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 264
PHỤ LỤC 265
3
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
ATLĐ : An toàn lao động
BCL : Bãi chôn lấp
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
BOD
5
: Nhu cầu oxy sinh hóa
COD : Nhu cầu oxy hóa học
CTR :Chất thải rắn
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
JICA : Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
KHCN : Khoa học công nghệ
KXLCTR : Khu xử lý chất thải rắn
PTN : Phòng thí nghiệm
PPCC : Phòng cháy chữa cháy
PVC : Poly vinyl clorua
TCCP : Tiêu chuẩn cho phép
TDS : Tổng chất rắn hòa tan

TSS : Tổng chất rắn lơ lửng
UBMTTQ : Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
UBND : Ủy ban nhân dân
URENCO : Công ty TNHH Một thành viên môi trường đô thị
VLXD : Vật liệu xây dựng.
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Toạ độ giới hạn khu đất xây dựng khu xử lý chất thải rắn 44
Bảng 1.2. Toạ độ giới hạn khu đất xây dựng đối với trạm nước thô 44
Bảng 1.3. Bảng thống kê phân loại diện tích đất 47
Bảng 1.4. Các hạng mục xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh 52
Bảng 1.5. Khối lượng rác tiếp nhận và kích cỡ ô chôn lấp 56
Bảng 1.6. Công suất bơm cho mỗi ô chôn lấp 61
Bảng 1.8. Cao độ san nền 76
Bảng 1.9. Độ lún ước tính cho từng ô 78
Bảng 1.10. Lớp đất tại đáy ô chôn lấp và biện pháp 79
Bảng 1.11. Thông số thiết kế đường 80
Bảng 1.13. Các hạng mục xây dựng của nhà xưởng phục vụ cho việc vận hành bảo
dưỡng và sửa chữa tại Tràng Cát 85
Bảng 1.14. Khu vực bãi chôn lấp và công suất từng ô 86
Bảng 1.15. Ước tính khối lượng rác sau chôn lấp hiện có tại Bãi chôn lấp lộ thiên
huyện Thủy Nguyên 87
Bảng 1.16 Tổng khối lượng rác thải đến bãi chôn lấp đến năm 2026 89
Bảng 1.18. Tổng khối lượng rác thải đến bãi chôn lấp đến năm 2026 92
Bảng 1.20. Thông số lò đốt rác 101
Bảng 1.21. Các công trình xử lý rác thải y tế nguy hại khác 102
Bảng 1.22. Máy móc thiết bị thi công 105
Bảng 1.23. Danh mục các thiết bị của khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh .105
Bảng 1.24. Các thiết bị của nhà xưởng phục vụ cho việc vận hành bảo dưỡng và sửa

chữa tại Tràng Cát 106
Bảng 1.25. Dự báo nhu cầu sử dụng nước 106
Bảng 1.26. Công suất tiêu thụ của hệ thống điện 109
Bảng 1.27. Bảng tổng hợp chi phí đầu tư dự án 112
Bảng 1.28. Đề xuất phương án sắp xếp nhân sự 114
Bảng 2.1. Địa tầng tuyến đường V 118
Bảng 2.2. Địa tầng khu vực tuyến đường T 119
Bảng 2.3. Địa chất khu xử lý chất thải rắn Gia Minh 120
Bảng 2.4. Đặc tính cơ học và cường độ đất của đường V, tuyến đường vào khu xử lý
chất thải rắn Gia Minh 122
Bảng 2.5. Đặc tính cơ học và cường độ đất của khu xử lý chất thải rắn Gia Minh.123
Bảng 2.6. Lượng mưa trung bình hàng tháng 126
Bảng 2.7. Nhiệt độ trung bình, cao nhất và thấp nhất 128
Bảng 2.8. Số giờ nắng trung bình hàng tháng 129
Bảng 2.9. Tổng số ngày có sương mù trong tháng 130
5
Bảng 2.10. Số ngày có tầm nhìn xa (ngày) 130
Bảng 2.11. Biên độ triều sông Đá Bạc 133
Bảng 2.12. Vị trí các điểm quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường nền khu vực
thực hiện dự án tại xã Gia Minh 134
Bảng 2.13. Vị trí các điểm quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường nền khu vực
thực hiện dự án tại phường Tràng Cát 137
Bảng 2.14. Phương pháp và thiết bị quan trắc - phân tích 143
Bảng 2.15. Kết quả đo đạc và thử nghiệm không khí khu vực thực hiện dự án tại xã
Gia Minh (1) 145
Bảng 2.16. Kết quả đo đạc và thử nghiệm không khí khu vực thực hiện dự án tại xã
Gia Minh (2) 145
Bảng 2.17. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng nước mặt khu vực thực hiện
dự án tại xã Gia Minh (1) 147
Bảng 2.18. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng nước mặt khu vực thực hiện

dự án tại xã Gia Minh (2) 147
Bảng 2.19. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng nước mặt khu vực thực hiện
dự án tại xã Gia Minh (3) 148
Bảng 2.20. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng nước mặt khu vực thực hiện
dự án tại xã Gia Minh (4) 149
Bảng 2.21. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng nước ngầm khu vực thực hiện
dự án tại xã Gia Minh 150
Bảng 2.22. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng nước thải khu vực thực hiện
dự án tại xã Gia Minh 151
Bảng 2.23. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng đất khu vực thực hiện dự án
tại xã Gia Minh (1) 152
Bảng 2.24. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng đất khu vực thực hiện dự án
tại xã Gia Minh (2) 153
Bảng 2.25. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng trầm tích khu vực thực hiện
dự án tại xã Gia Minh 153
Bảng 2.26. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng môi trường không khí khu
vực thực hiện dự án tại phường Tràng Cát 154
Bảng 2.27. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng nước mặt khu vực thực hiện
dự án tại phường Tràng Cát 155
Bảng 2.28. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng nước ngầm khu vực thực hiện
dự án tại phường Tràng Cát 156
Bảng 2.29. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng đất khu vực thực hiện dự án
tại phường Tràng Cát 157
Bảng 2.30. Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng trầm tích khu vực thực hiện
dự án tại phường Tràng Cát 157
6
Bảng 2.31. Cơ cấu nông nghiệp xã Gia Minh 160
Bảng 2.32. Cơ cấu nông nghiệp của phường Tràng Cát 162
Bảng 3.1. Tóm lược các nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng 166
Bảng 3.2. Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn đền bù 168

và giải phóng mặt bằng 168
Bảng 3.3. Phân loại bãi chôn lấp theo diện tích 169
Bảng 3.4. Khoảng cách thích hợp khi lựa chọn bãi chôn lấp 169
Bảng 3.5. Đánh giá khả năng chấp nhận vị trí bãi chôn lấp chất thải 171
Bảng 3.6. Những hoạt động gây tác động đến môi trường trong giai đoạn thi công
xây dựng của Dự án 173
Bảng 3.7. Đặc trưng về thành phần chất thải rắn nguy hại có khả năng phát sinh
trong quá trình thi công xây dựng 176
Bảng 3.8. Định mức thải từ phương tiện giao thông thủy sử dụng Diezel 180
Bảng 3.9. Khối lượng chất thải nguy hại ước tính trong giai đoạn thi công xây dựng
182
Bảng 3.10. Ma trận tổng hợp những tác động của giai đoạn xây dựng bãi chôn lấp
chất thải rắn 183
Bảng 3.11. Kết quả phân tích điển hình nước rác từ các bãi chôn lấp rác sinh hoạt
trước khi xử lý 187
Bảng 3.12. Khả năng phân hủy sinh học của thành phần chất hữu cơ trong rác 192
Bảng 3.13. Ước lượng % các khí sinh ra từ bãi chôn lấp rác 193
Bảng 3.14. Kết quả đo đạc nồng độ khí H2S tại bãi rác Tràng Cát 194
Bảng 3.15. Kết quả đo nồng độ khí CH4 ở bãi rác Tràng Cát 196
Bảng 3.16. Hệ số phát thải ô nhiễm không khí đối với xe tải 198
Bảng 3.17. Ma trận tổng hợp những tác động của bãi chôn lấp chất thải rắn 206
Bảng 3.18. Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM 209
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường 228
Bảng 5.2. Danh mục các công trình xử lý môi trường và thời gian thực hiện 244
Bảng 5.3. Dự toán kinh phí quan trắc môi trường 249
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1.Vị trí xây dựng Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh trên bản đồ
hành chính huyện Thuỷ Nguyên 45

Hình 1.2. Ảnh chụp vị trí xây dựng liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh theo vệ
tinh google earth 46
Hình 1.3. Sơ đồ vị trí của dự án 50
Hình 1.4. Hạng mục công trình thu nước rác 58
Hình 1.5. Mặt bằng bố trí ống thu nước rác 59
Hình 1.6. Mặt cắt ống đục lỗ 60
Hình 1.7. Mặt cắt điển hình ống thu nước rác 60
Hình 1.8. Mặt cắt điển hình ống thông khí gas 68
Hình 1.9. Ống đục lỗ cho ống thông khí gas 68
Hình 1.10. Vị trí vùng đệm cách ly 84
Hình 1.12. Sơ đồ thu gom và vận chuyển rác 94
Hình 1.13. Mặt cắt điển hình khu vực chôn lấp rác 95
Hình 1.15. Sơ đồ vận hành hệ thống lò đốt chất thải y tế 104
Hình 1.16. Tiến độ thực hiện dự án 111
Hình 2.1. Địa hình khu vực thực hiện Dự án 117
Hình 2.2. Trạm khí tượng và thủy văn gần khu vực Dự án 125
Hình 2.3. Sơ đồ quan trắc môi trường nền khu vực thực hiện dự án tại xã Gia Minh
139
Hình 2.4. Sơ đồ quan trắc môi trường nền khu vực thực hiện dự án tại phường . .140
Tràng Cát 140
Hình 3.1. Nồng độ H2S (mg/m3) trung bình cho những thời kỳ có gió Bắc 196
Hình 3.2. Nồng độ CH4 (g/m3) trung bình cho những thời kỳ có gió Bắc 197
Hình 3.3. Sơ đồ công nghệ lò đốt rác thải y tế II cấp 202
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình xử lý nước rác 216
Hình 5.1. Cơ cấu tổ chức quản lý thi công xây dựng và quản lý môi trường trong
giai đoạn xây dựng 224
Hình 5.2. Cơ cấu tổ chức quản lý môi trường trong giai đoạn vận hành 226
Hình 5.3. Sơ đồ giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng 256
Hình 5.4. Sơ đồ giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn vận hành 257
Hình 5.5. Sơ đồ giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn đóng bãi 258

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
8
1.1. Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án
Tên dự án: DỰ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THUỘC DỰ ÁN THOÁT
NƯỚC MƯA, NƯỚC THẢI VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG, GIAI ĐOẠN I.
Dự án gồm hai hợp phần:
- Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh;
- Nhà xưởng phục vụ cho việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa tại Tràng Cát.
Diện tích sử dụng đất của dự án quản lý chất thải rắn bao gồm:
- Diện tích khu chôn lấp chất thải rắn Gia Minh 36,5 ha; khu vùng đệm cách ly:
2,8 ha; đường giao thông và trạm bơm nước thô: 2,4 ha.
1.1.2. Địa điểm thực hiện dự án
Dự án được thực hiện tại hai địa điểm:
- Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh thuộc địa bàn xã Gia Minh, huyện
Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
1.1.3. Phạm vi hoạt động của dự án
• Phạm vi hoạt động của dự án
Thu gom và quản lý chất thải sinh hoạt phát sinh của 7 khu vực mục tiêu là quận
Hồng Bàng, quận Ngô Quyền, quận Lê Chân, quận Hải An, quận Kiến An, quận Đồ Sơn,
và huyện Thủy Nguyên. Xử lý rác thải y tế cho các bệnh viện, các cơ sở y tế của thành
phố Hải Phòng.
• Công suất hoạt động của dự án
Công suất của bãi chôn lấp Gia Minh: 2.540.000 m
3
.
Công suất của lò đốt chất thải y tế: 3 tấn/ngày.
• Thời gian chôn lấp: 10 năm (từ năm 2016 đến năm 2026).

1.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Bảng 1. Các hạng mục xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh
theo Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 23/09/2013 của UBND thành phố Hải Phòng
9
TT Hạng mục công trình Khối lượng Quy cách
1 Khu chôn lấp gồm 06 ô chứa rác với tổng diện tích 17,9 ha
Ô số 1:
Ô số 2:
Ô số 3:
Ô số 4:
Ô số 5:
Ô số 6:
44.000m2
17.000m2
30.000m2
31.000m2
15.000m2
42.000m2
Đắp bờ đê bao thành các ô với mái dốc là
1:1,5. Thành và đáy ô được rải nhựa chống
thấm HDPE dày 2mm. Cao độ đáy ô rác
trung bình đã hoàn thiện các lớp kết cấu
+2,83m theo cao độ lục địa.
Hệ thống thu nước ngầm gồm mương thu
0,5x0,5m và 06 hố bơm.
Kè bờ sông các khu bằng rọ đá dài 157m
và cọc cừ ván thép dài 634m
2 Hệ thống thu gom nước rác và thoát khí ga
2.1 Mạng lưới thu gom nước rác 5.215m
5.955m

Dưới đáy ô rác được bố trí các ống thu
gom nước rác bằng nhựa HDPE đường
kính từ DN250 đến DN500 có đục lỗ,
tuyến ống nhánh đặt nghiêng góc 60º so
với trục chính và cách nhau từ 40m đến
50m, độ dốc đặt ống là 1%.
2.2 Giếng thu nước rác 06 cái
05 cái
Hố thu được thiết kế bằng BTCT, kích
thước 1,5mx1,5m.Trong giếng thu đặt 02
bơm, 1 bơm vận hành và 01 bơm dự
phòng.
2.3 Trạm bơm nước rác 01 Trạm bơm nước rác từ các ô chôn lấp sang
khu xử lý nước rác được thiết kế bằng
BTCT, kích thước 1,8mx1,8m; Bố trí 02
bơm chìm,
Q = 117m
3
/h, H = 12,7m.
2.4 Tuyến ống thu gom nước rác từ
các ô chôn lấp về khu xử lý
1.000m
2.634m
Bao gồm ống HDPE DN500, ống HDPE
DN90, DN160, DN280 và ống gang dẻo
đường kính DN250 thu từ các ô rác về khu
xử lý nước rác.
2.5 Hệ thống thoát khí ga Đường ống D200
3 Khu xử lý nước rác công suất 900m3/ngđ
3.1 Hồ đệm 6.150 m3 01 hồ kè mái chống thấm, kích thước

40x74x3,5 m.
3.2 Bể điều hòa 324 m
3
380,31 m3 (2 bể)
02 bể kích thước 8,3x5,8x3,95m. Kết cấu
bằng BTCT.
3.3 Bể xử lý hóa học 666,4 m
3
(gồm 8 bể mỗi
bể 83,3 m
3
)
704,7 m3 (8
bể)
08 bể kích thước 4,5x4,5x4,35m. Kết cấu
bằng BTCT.
3.4 Hồ tùy tiện 1.000m
2
(thể tích
5.315m
3
)
2.600 m2
01 hồ kè mái chống thấm, kích thước
40x65x3,5m
10
3.5 Hồ thổi khí nhân tạo, hồ làm
thoáng tự nhiên
1.250m
2

(thể tích 4.721
m
3
mỗi hồ
2.360,5 m
3
)
6.750 m2
- 02 hồ thổi khí nhân tạo diện tích 2.250
m
2
, kè mái chống thấm, kích thước
45x25x3,2m;
- 04 hồ làm thoáng tự nhiên, diện tích
4.500 m
2
, kè mái , kích thước 45x25x2,2m
3.6 Bãi lọc trồng cây 9.600m
2
(02 bãi mỗi
bãi 990,5 m
3
)
3.200 m2 (2
bãi)
02 bãi lọc ngầm, kích thước 1 bãi
40x40x2,5m
3.7 Hố thu nước rỉ rá đã xử lý
76 m3
01 hố, kích thước 7x3x3,6m. Kết cấu bằng

bê tông cốt thép.
3.8 Bể nén bùn 115,20m
2
115,52 m2
Kết cấu bằng bê tông cốt thép
3.9 Nhà hóa chất 39,60m
2
Kết cấu bằng khung BTCT , tường gạch,
mái bằng BTCT, lát gạch chống nóng.
3.10 Nhà nén khí 39,6m
2
Kết cấu bằng khung BTCT , tường gạch,
mái bằng BTCT, lát gạch chống nóng.
3.11 Nhà làm việc 50,0m
2
Kết cấu bằng khung BTCT , tường gạch,
mái bằng BTCT, trên lợp tôn chống nóng.
4 Đường giao thông
4.1 Đường trục chính đoạn từ điểm
đấu nối với đường dân sinh đi thị
trấn Minh Đức đến đê hiện trạng
602m
619,35 m
Được đắp đến cao độ thiết kế +2,8m (bằng
đường hiện trạng nối vào). Kết cấu mặt
đường bằng nhựa asphalt cấp phối với bề
mặt đường là 7m, lề hai bên mỗi bên rộng
1m. 05 cống ngang đường gồm 02 cống
tròn D1000, 01 cống tròn D2000, 01 cống
tròn 2xD1000, 01 cống hộp 2x(BxH) =

2x(2mx2m).
4.2 Đường trục chính đoạn nối tiếp
đến hết khu đất
1.709m
1.781,14 m
Xây dựng tuyến đường trên đê hiện trạng.
Kết cấu mặt đường bằng nhựa asphalt cấp
phối với bề rộng mặt đường là 7m, lề
đường phía Bắc rộng 1m, lề đường phía
Nam rộng 1,5m. Cao độ mặt đường là
+4,5m theo cao độ lục địa. Cải tạo 01 cống
ngăn triều, lấp cống cũ và xây dựng mới
cống ngăn triều BxH = 2,5x2,5m.
4.3 Đường vận hành bãi chôn lấp 1.825m
1.818,97 m
Xây dựng đường với bề rộng lòng đường là
7m được rải nhựa chống thấm nhập, cao độ
mặt đường là +5,0m theo cao độ lục địa,
hai bên vỉa hè mỗi bên rộng 1m, bố trí rãnh
thoát nước, ống cấp nước và cây xanh, điện
chiếu sáng.
4.4 Đường đê bao quanh khu ô chôn
lấp
1.787m
1.843,92 m
Xây dựng đường bề rộng lòng đường là
3,5m, được rải nhựa bằng nhựa thấm nhập,
cao độ thiết kế +5,0m theo cao độ lục địa.
4.5 Cầu
48 m

Cầu bê tông cốt thép dự ứng lực, gồm 2
nhịp, mỗi nhịp 24m.
11
5 Hệ thống thoát nước mưa
5.1 Hệ thống thoát nước mưa giáp
chân núi
770m
1.185 m
Xây dựng tuyến mương hở bằng đá hộc,
kích thước B=1,0m phía chân núi thu nước
mưa từ núi và mặt đường.
5.2 Hệ thống Thoát nước mưa trong
khu ô chôn lấp
4.481m
5.375 m
Dọc hai bên các tuyến đường nội bộ, xây
dựng hệ thống mương thoát nước mưa
bằng BTCT kích thước BxH=0,5x0,5m,
BxH=0,6x0,6m, BxH=1,2x1,2m,
BxH=1,4x1,4m, mương đất hở B=0,5m,
mương xây đá hộc B=0,6 – 1m, B=2,0m.
5.3 Hệ thống thoát nước mưa khu
phụ trợ
110m
172 m
Xây dựng rãnh thoát nước B=0,25, rãnh
đậy đan B=0,3m, ống uPVC DN110 và
mương hở xây đá hộc B=0,6m.
5.4 Hệ thống thoát nước khu hành
chính 285 m

Xây dựng rãnh thoát nước B=0,25, rãnh
đậy đan B=0,3m, ống uPVC DN110,
DN300 và mương hở xây đá hộc B=0,6m.
5.5 Hệ thống thoát nước khu xử lý
nước rỉ rác
295m
Xây dựng mương hở bằng đá hộc B=1,0m,
Rãnh xây gạch B=0,25, đậy đan đục lỗ.
Ống uPVC DN 110.
5.6 Hố ga 90 ga
68 ga
Xây dựng ga bằng BTCT hoặc bằng gạch
với nắp BTCT gồm 31 ga kích thước
0,5x1,0m; 13 ga kích thước 1,4x1,4m; 01
ga kích thước 1,0x2,4m; 08 ga kích thước
0,5x0,5m; 15 ga kích thước 0,8x0,8m trên
toàn bộ hệ thống thoát nước mưa.
5.7 Cửa xả 07 cửa
22 cửa
Xây dựng 22 cửa xả nước bằng đá hộc xả
ra sông Đá Bạc.
6 Khu nhà hành chính, phụ trợ
6.1 Nhà hành chính 311,32m
2
301,32 m2
Kết cấu nhà khung BTCT, tường gạch, mái
lợp tôn chống nóng.
6.2 Nhà ở công nhân 267,84m
2
Kết cấu nhà khung BTCT, tường gạch, mái

lợp tôn chống nóng.
6.3 Nhà kho, xưởng 270,00m
2
Kết cấu nhà khung BTCT, tường gạch, mái
lợp tôn chống nóng.
6.4 Ga ra ô tô 256,00m
2
Kết cấu tường chịu lực có cột BTCT mái
kèo thép lợp tôn chống nóng
6.5 Nhà quản lý cầu cân 9m
2
Tường xây gạch, mái sử dụng kết cấu xà gồ
thép, lợp tôn chống nóng.
6.6 Nhà để xe đạp xe máy 50,40m
2
Kết cấu khung cột thép, mái kèo thép lợp
tôn chống nóng
6.7 Nhà chứa hóa chất EM 9m
2
Tường xây gạch, mái sử dụng kết cấu xà gồ
thép, lợp tôn chống nóng.
7 Hệ thống cấp nước
7.1 Trạm bơm nước thô cấp nước cho 62,5 m
3
/h Xây dựng trạm bơm:
12
tưới cây, rửa đường - Phần ngầm kích thước 4,0x3,2x4,2m
bằng BTCT, phần nhà trạm kích thước
4,0x5,5x3,5m tường bằng gạch, mái BTCT
bên trong bố trí 02 bơm và tủ điện điều

khiển.
- Nhà quản lý kích thước 3x3m
7.2 Khu xử lý nước cấp Không xây dựng
7.3 Tuyến ống cấp nước thô từ trạm
bơm nước thô đến bể chứa trong
khu hành chính
1.062,4m Ống thép DN150, ống DN160 HDPE;
Bể chứa nước thô trong khu hành chính
kích thước 10x12x2,6m.
7.4 Tuyến cấp nước thô đến các ô
chôn lấp
3.711m Sử dụng ống đường kính DN75 đến
DN160 cấp nước thô đến các ô chôn lấp
7.5 Tuyến ống cấp nước sạch 2.710m Nguồn nước lấy từ khu tái định cư Gia
Minh, sử dụng ống có đường kính từ DN32
đến DN110 cấp nước cho hành chính, khu
phụ trợ và khu xử lý nước rác, khu lò đốt y
tế.
8 Hệ thống điện
Trạm biến áp 02 trạm Lắp đặt 02 trạm biến áp, trạm 1 có công
suất 250 KVA - 35(22)/0,4kV cấp điện cho
trạm bơm nước sạch, nhà hành chính, chiếu
sáng khu xử lý nước rác chiếu sáng bên
ngoài và khu xử lý chất thải nguy hại.
Trạm biến áp số 2 công suất 250 KVA -
35(22)/0,4kV phục vụ trạm bơm rửa xe,
công trình phụ trợ, nhà xưởng, trạm bơm
thoát nước, …
9 Giếng quan trắc
Giếng quan trắc 08 cái Sử dụng ống nhựa uPVC đường kính

DN100mm. Phần thân giếng qua tầng thu
nước chính là lưới lọc dài 3m xung quanh
chèn lớp đá sỏi dày từ 2mm đến 10mm.
Phần miệng giếng nhô cao hơn mặt đất
0,5m, có nắp đậy. Chiều sâu giếng phụ
thuộc vào mực nước ngầm.
10 Vùng cách ly
Vùng cách ly 2,6949 ha Chứa cát sau gia tải, san gạt mặt bằng phủ
lớp màu dày 0,3m trồng phi lao và tràm,
xây dựng tường rào bao quanh dài 1.471m
1.3. Công nghệ vận hành
13
Các đơn vị thu gom và vận chuyển chất thải rắn liên quan là Công ty TNHH Một
thành viên MTĐT Hải Phòng, Công ty Thị chính Kiến An, Công ty Công trình công cộng
và dịch vụ du lịch Hải Phòng và UBND huyện Thủy Nguyên.
1.3.1. Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn
14
15
CTR của các cơ sở sản xuất,
trung tâm y tế, bệnh viện và các
trạm y tế
CTR sinh hoạt của nhân dân
Thủy
tinh,
kim
loại,
nylon
….
Y tế
độc

hại
Sinh
hoạt,
vỏ củ
quả,
….
Trạm trung gian
Vận chuyển đến khu xử lý
Phân loại
CTR sinh hoạt
Chôn lấp
Trạm xử lý nước rác
Thủy tinh, kim loại,
nylon….
Tái chế
CTR y tế độc hại
Lò đốt rác
Hình 1. Sơ đồ thu gom và vận chuyển chất thải rắn
1.3.2. Hệ thống quản lý chất thải rắn y tế nguy hại
Dự án đề xuất xử lý rác thải y tế nguy hại bằng công nghệ đốt.
Lò đốt rác sẽ bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2016 2018, và dự kiến cung cấp
dịch vụ trong tám năm. Do đó, năm mục tiêu của kế hoạch này là năm 2023 2025.
Công suất lò đốt rác
Ước tính đến năm 2013 2025, khối lượng rác thải nguy hại cần đốt là
2,21tấn/ngày.
Công suất lò đốt rác được xác định bằng cách tính tỷ lệ vận hành có tính đến số
ngày nghỉ của các trang thiết và công suất thiết kế của lò đốt là: 3,0 tấn/ngày.
Vận hành và bảo dưỡng
Số ngày vận hành sẽ là 6 ngày/tuần trừ khi đang trong quá trính bảo dưỡng. Thời
gian vận hành hàng ngày là 8 h/ ngày.

Thời gian bảo dưỡng nên kéo dài 1 tuần và thực hiện 1 năm 1 lần, tuy nhiên còn
tùy thuộc vào đề xuất của nhà sản xuất.
2. CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
2.1. Tác động trong giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng
Các tác động chính của giai đoạn giải phóng mặt bằng bao gồm:
- Di dời các hộ dân ra khỏi khu vực Dự án. Các hộ phải di dời nhà ở sẽ được
chuyển đến khu tái đinh cư Gia Minh, được xây dựng tại xã Gia Minh với diện tích
khoảng 13,178 ha, hiện nay thành phố đang thực hiện chuẩn bị đầu tư xây dựng.
- Di chuyển 200 ngôi mộ về nghĩa trang của thôn Thủy Minh, xã Gia Minh, huyện
Thủy Nguyên. Hiện Ban Quản lý Dự án tiến hành các thủ tục đầu tư xây dựng công trình
mở rộng nghĩa trang Thủy Minh để phục vụ việc di chuyển mộ.
- Phát sinh bụi từ hoạt động tạo mặt bằng công trình: Trong khu vực cách ly của
dự án có 348 hộ dân sinh sống bị ảnh hưởng, trong đó có 195 hộ phải di dời, nên khi họ
di chuyển chỗ ở đến nơi khác sẽ phải tháo dỡ các công trình dân dụng hiện tại. Trong quá
trình phá dỡ các công trình dân dụng sẽ phát sinh một lượng bụi vào trong môi trường
không khí. Tuy nhiên, quá trình này chỉ diễn ra cục bộ trong một khoảng thời gian ngắn
nên ảnh hưởng không đáng kể đến môi trường không khí.
- Ảnh hưởng do rà phá bom mìn còn sót lại: Công tác rà phá bom mìn không được
tiến hành nghiêm túc và triệt để trước khi tiến hành thi công công trình xây dựng cơ sở hạ
tầng dự án, có thể sẽ gây ảnh hưởng lớn đến tính mạng con người và tài sản do nổ bom
mìn.
Chi phí cho công tác rà phá bom mìn tính toán là: 1.500 triệu đồng.
2.2. Tác động trong giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở
2.2.1. Tác động tới môi trường không khí
16
Bụi, khí thải phát sinh chủ yếu do việc san lấp mặt bằng khu vực dự án, đường vận
chuyển, chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng từ nơi khác đến, làm ảnh hưởng tới khu
vực dọc tuyến vận chuyển. Tuy nhiên, việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ công tác
xây dựng bãi rác chủ yếu theo đường thủy sử dụng xà lan, sau đó dùng bơm để chuyển
cát lên bờ.

2.2.2. Tác động tới môi trường nước
* Nước thải sinh hoạt của công nhân
Nước thải sinh hoạt ước tính khoảng 10 m
3
/ngày. Nước dùng cho khu vực nhà vệ
sinh lưu động là 20 lít/người.ngày. Ước tính, lượng nước thải nhà vệ sinh là 8 m
3
/ngày,
có thành phần gồm phân và nước tiểu khi hòa tan tạo thành các chất lơ lửng (TSS), các
hợp chất hữu cơ (BOD
5
, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật rất ô nhiễm.
* Nước thải thi công xây dựng
Nước thải thi công phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là từ quá trình rửa
nguyên vật liệu xây dựng, nước dưỡng hộ bê tông,… Lưu lượng nước thải thi công trong
quá trình xây dựng ước tính khoảng 10-15m
3
/ngày đêm.
Nước thải xây dựng nếu không được thu gom, đưa đi xử lý sẽ gây tác động đến chất
lượng nguồn nước tiếp nhận như: làm tăng độ đục, gây bồi lắng, tác động đến đời sống
sinh vật,
2.2.3. Tác động tới môi trường đất
- Tác động do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu.
- Tác động do sinh hoạt của công nhân.
- Tác động do rò rỉ nước thải thi công, dầu mỡ.
2.2.4. Tác động của chất thải rắn
* Tác động của chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng
Chất thải rắn xây dựng chủ yếu là vật liệu xây dựng rơi vãi trên tuyến đường vận
chuyển, bụi phát tán do quá trình san nền, gia tải, đánh đống nguyên vật liệu và các loại
chất thải xây dựng khác như gỗ, kim loại, bao bì các loại, lượng chất thải phát sinh vào

khoảng 1,56 m
3
/ngày. Với tải lượng nguồn thải nhỏ, phạm vi khu vực dự án tương đối
rộng nên các tác động đối với môi trường xung quanh là không đáng kể.
* Tác động của chất thải sinh hoạt
Lượng rác thải phát sinh trong ngày tại công trường khoảng 520 kg/ngày.
Với đặc điểm nguồn thải và khối lượng chất thải nêu trên, nếu không có biện pháp
thu gom xử lý tốt có thể làm ô nhiễm môi trường đất, nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của
người lao động và gây mất mỹ quan khu vực.
2.2.5. Tác động của chất thải nguy hại
Nguồn chất thải nguy hại bao gồm các loại dầu mỡ bôi trơn, dầu nhớt, các loại giẻ
17
lau dính dầu mỡ của máy móc, thiết bị, các loại phương tiện vận chuyển tại công trường
trong quá trình lau chùi, sửa chữa và bảo dưỡng. Tổng khối lượng ước tính 245 kg/tháng.
2.3. Tác động trong giai đoạn vận hành bãi chôn lấp
2.3.1. Tác động đến môi trường nước
2.3.1.1. Nước rỉ rác
Hiện nay, ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn để tính toán lượng nước rỉ rác phát sinh
từ bãi chôn lấp rác, do vậy dự án này sử dụng tiêu chuẩn của Nhật Bản để tính toán lượng
nước rỉ rác. Theo kết quả tính toán, lượng nước rò rỉ (Q) được xác định là 821,2 m
3
/ngày.
Do đó hệ thống xử lý thiết kế 900 m
3
/ngày.
2.3.1.2. Nước rửa xe vận chuyển trước khi ra khỏi bãi
Lượng nước rửa xe cần trong 1 ngày: 3.422 lít/ngày, lấy tròn 3,5 m
3
/ngày.
Tuy nhiên, lượng nước này được sử dụng tuần hoàn, thông qua bể lọc.

2.3.1.3. Nước thải sinh hoạt
Lượng nước thải khoảng 8,1 m
3
/ngày (bằng 90% lượng nước sử dụng).
Tuy nhiên, trong giai đoạn vận hành bãi chôn lấp, cơ sở hạ tầng của bãi chôn lấp
đã được hoàn thiện với phòng vệ sinh và bể tự hoại để thu gom và xử lý chất bài tiết
(phân và nước tiểu) nên các tác động đến môi trường do nguồn thải này gây ra trở nên
không đáng kể.
2.3.1.4. Nước mưa chảy tràn
Ước lượng khối lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án được xác định là
3888 m
3
/ ngày đêm. Nước mưa chảy tràn có thể làm tăng độ đục do xói mòn, rửa trôi đất
trong quá trình vận chuyển, chôn lấp nếu các hệ thống thu và thoát nước không đảm bảo.
2.3.2. Tác động đến môi trường không khí trong giai đoạn vận hành dự án
2.3.2.1. Khí phát sinh tại khu vực chôn lấp chất thải
Trong giai đoạn vận hành các nguồn gây ô nhiễm tới môi trường không khí chủ
yếu là:
- Khí thải sinh ra từ các ô chôn lấp rác do quá trình phân hủy chất hữu cơ;
- Khí thải và bụi phát sinh từ các phương tiện vận chuyển và san lấp rác;
- Khí thải phát sinh tại khu vực chôn lấp chất thải;
- Khí thải lò đốt chất thải y tế.
Tại khu vực chôn lấp rác, nguồn phát sinh khí thải gây ô nhiễm môi trường là
đáng kể nhất. Do chất thải đem chôn lấp thường chứa một phần các chất thải hữu cơ có
khả năng phân hủy sinh học. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ chứa trong rác thải tại
các bãi chôn lấp chủ yếu diễn ra theo 2 quá trình là kị khí và hiếu khí, các quá trình này là
nguyên nhân làm phát sinh ra các khí thải từ các ô chôn lấp.
Các loại khí chủ yếu sinh ra từ bãi chôn lấp là: CH
4
, H

2
S, NH
3
, SO
2
, NO
2
, CO,
18
trong quá trình tự phân hủy rác hữu cơ sinh hoạt và các phản ứng khác trong bãi chôn lấp.
2.3.2.2. Tác động do phát sinh mùi từ khu vực chôn lấp chất thải
Chất thải rắn phân hủy sẽ làm tăng sự phát tán mùi ra các khu vực xung quanh.
Theo kinh nghiệm thực tế cho thấy lượng bốc hơi hàng năm từ bãi rác tới 40- 45% tổng
lượng nước bốc hơi của khuôn viên khu vực dự án. Tuy nhiên để hạn chế sự tác động do
mùi đến khu vực xung quanh, dự án sẽ thường xuyên phủ đất lên bề mặt chất thải rắn
hàng tuần.
2.3.2.3. Bụi thải và khí thải từ phương tiện vận chuyển rác thải và các loại máy vận
hành
Bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển chất thải rắn sẽ gây tác động xấu đến môi
trường không khí khu vực dự án và dọc tuyến đường vận chuyển.
2.3.2.4. Khả năng gây ồn và rung
Trong giai đoạn vận hành chôn lấp chất thải rắn, tiếng ồn và rung phát sinh do:
- Phương tiện vận chuyển chất thải rắn.
- Phương tiện chôn lấp và nén chất thải.
2.3.3. Tác động đến môi trường đất trong giai đoạn vận hành dự án
- Ảnh hưởng quan trọng là việc tích tụ các kim loại nặng, các chất khó phân hủy
như nilon, sành sứ Các chất này được giữ lại trong đất sẽ gây ảnh hưởng tới tính chất
đất, đá sau này.
- Kim loại nặng được xem là yếu tố gây tác động mạnh mẽ tới môi trường đất.
Việc cách ly tốt chất thải bằng các biện pháp kỹ thuật phù hợp có thể cho phép sử dụng

đất trồng trong nhiều năm.
- Do các hoạt động của một số máy móc cũng như nhân lực nên có thể gây ảnh
hưởng đến đặc tính cơ lý của đất trong khu vực.
2.3.4. Tác động trực tiếp do tiếp xúc chất thải rắn trong quá trình vận hành
- Do tiếp xúc với các chất độc hại dạng bụi, hơi độc qua đường mắt, hô hấp.
- Do các chất độc thoát ra từ bãi chôn lấp.
- Do tiếp xúc với các loại chất thải rắn có chứa mầm bệnh dễ lây lan.
Các tác động nêu trên ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng con người, nên phải có
các biện pháp kiểm soát, phòng chống và xử lý kịp thời khi có tai nạn.
2.3.5. Tác động lò đốt rác thải y tế
Đối với lò đốt rác thải y tế, để đánh giá sự ô nhiễm dựa trên các thông số sau: Bụi,
HF, HCl, CO, NO
x
, SO
2
, Cd, Hg, tổng các kim loại khác, tổng dioxin. Các chất này khi
thải ra môi trường, gây ô nhiễm môi trường.
2.3.6. Tác động đến hệ sinh thái trong giai đoạn vận hành dự án
19
Việc quy hoạch xây dựng Khu liên hiệp xử lý CTR có một số khía cạnh có thể sẽ
gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái các thuỷ vực, trong đó đáng lưu ý là bên
cạnh sông Đá Bạc sẽ hình thành một cơ sở xử lý nước thải từ rác. Trên những vùng lưu
vực, lượng vật thải các loại, nước thải sẽ tăng lên đáng kể, trong đó đáng lưu ý là lượng
thải nguồn điểm từ hệ thống xử lý nước thải nếu không được xử lý tốt sẽ là yếu tố gây ô
nhiễm môi trường nói chung và các hệ sinh thái thuỷ vực nói riêng. Đồng thời làm giảm
khả năng tự làm sạch của thuỷ vực và suy giảm sự đa dạng sinh học trong hệ sinh thái
thuỷ vực
2.3.7. Tác động đến vệ sinh môi trường do các sinh vật lưu trú tại bãi chôn lấp
- Sinh vật gây truyền bệnh cho người
- Vi sinh vật không khí

2.3.8. An toàn lao động và tai nạn giao thông
Hoạt động của bãi chôn lấp sẽ làm tăng mật độ giao thông trong giai đoạn vận
hành, hậu quả kéo theo là sự gia tăng nguy cơ về tai nạn giao thông và tăng tải lượng chất
ô nhiễm, làm giảm chất lượng môi trường không khí xung quanh là không thể tránh khỏi.
2.3.9. Tác động tương hỗ
Khi khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh đi vào hoạt động, các tác động
tương hỗ do bãi rác Gia Minh cũ để lại và tác động tương hỗ giữa các dự án hợp phần có
liên quan như dự án xây dựng khu tái định cư Gia Minh, dự án mở rộng nghĩa trang Thuỷ
Minh.
2.4. Giai đoạn đóng cửa bãi chôn lấp
Sau khi đổ đầy rác, phần rác này sẽ được phủ kín trước khi chuyển sang một vị trí
mới. Dù đóng cửa từng phần hay đóng cửa hoàn toàn bãi rác thì vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ
ô nhiễm môi trường nếu việc che phủ không hợp lí. Trong suốt thời gian bãi chôn lấp
ngừng hoạt động, rác đã chôn lấp vẫn tiếp tục phân huỷ trong điều kiện yếm khí. Quá
trình này sẽ phát sinh nhiệt và tích tụ khí CH
4
.
2.4.1. Tác động đến môi trường nước
Trong giai đoạn đóng cửa bãi chôn lấp, lượng nước rò rỉ vẫn tiếp tục sinh ra, đặc
biệt là ở những ô chôn lấp mới hoàn tất, nhưng với lưu lượng sẽ giảm đáng kể vì không
bị ảnh hưởng của nước mưa (nếu lớp che phủ cuối cùng được thực hiện theo đúng quy
cách).
2.4.2. Tác động đến môi trường không khí
Quá trình phá dỡ các hạng mục công trình phụ trợ như nhà điều hành, cầu cân để
phục vụ công tác cải tạo và phục hồi môi trường sẽ làm phát tán bụi vào môi trường. Tuy
nhiên, khối lượng bụi không lớn và phát sinh cục bộ nên tác động đến môi trường là
không đáng kể.
20
2.4.3. Tác động đến hệ sinh thái
Sau khi đóng cửa bãi chôn lấp dự án sẽ thực hiện công tác hoàn thổ không gian

khu vực dự án bằng việc trồng cây xanh để khôi phục môi trường.
2.5. Tác động do các rủi ro, sự cố
- Nguy cơ rò rỉ tập trung chất thải
- Sự cố chấy nổ trong quá trình vận hành dự án
- Sự cố giông bão
- Tác động do úng ngập tại khu vực dự án
- Sự cố lún sụt bãi chôn lấp, sự cố nứt lớp che phủ bãi rác
3. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. Trong giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng
Vấn đề di dân và tái định cư được UBND Gia Minh cùng với UBND huyện Thuỷ
Nguyên tiến hành theo pháp luật quy định. Theo đó tiến hành tổ chức họp dân lấy ý kiến
sau đó chính quyền địa phương (địa chính) tiến hành đo diện tích đất của từng hộ dân để
xác định diện tích cụ thể của từng hộ gia đình. Căn cứ vào khung giá quy định đền bù của
nhà nước để tiến hành đền bù cho người dân thỏa đáng. Tái định cư cho người dân, chính
quyền các cấp lập quy hoạch vùng tái định cư cho nhân dân sau đó tiến hành phân chia
cho từng hộ gia đình để ổn định đời sống.
Các chính sách đền bù và hỗ trợ đối với các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án dựa trên
tình trạng pháp lý của họ đối với đất và công trình được nên trong điều 42 và 43 Luật đất
đai năm 2003, trong Nghị định 197/2004/NĐ-CP về việc đền bù, trong Nghị định số
69/2009/NĐ-CP về bồi thường.
- Dự án sẽ có cơ chế hỗ trợ nhất định cho các hộ dân mất đất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, đặc biệt là các hộ dân bị mất hoàn toàn đất nuôi trồng thủy sản:
+ Nhận họ vào làm việc, phù hợp trong giai đoạn thi công.
+ Khi dự án đi vào hoạt động, ưu tiên người dân mất đất đi vào làm việc tại bãi
chôn lấp nếu như họ có yêu cầu.
3.2. Trong giai đoạn xây dựng
3.2.1. Thiết kế, xây dựng các công trình hợp lý và đảm bảo về mặt môi trường
Các công trình của Dự án được thiết kế theo tiêu chuẩn của Việt Nam hiện hành.
3.2.2. Biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí

- Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề không thể tránh khỏi trong các
hoạt động xây dựng. Vấn đề lớn nhất trong hoạt động này là bụi, để giảm thiểu bụi trong
xây dựng, biện pháp hữu hiệu nhất là các xe chở nguyên vật liệu phải có bạt che chắn
tránh rơi vãi đất, cát, xuống đường, quy hoạch các bãi tập kết nguyên vật liệu và đất đá
21
thải tại nơi xa dân cư, tránh hướng gió lan truyền bụi. Đối với các hoạt động phát sinh bụi
lớn thì dùng nước phun tưới để dập bụi.
- Đối với khí thải, để giảm thiểu sẽ sử dụng các nhiên liệu có hàm lượng lưu
huỳnh thấp, dùng các máy móc xe máy hiện đại và ít chất thải nhất để giảm lượng khí
thải thải vào môi trường. Tuy nhiên, đây là công trình nhỏ, nên biện pháp hữu hiệu là
giãn cách sự tập trung các xe chở nguyên nhiên vật liệu cũng như các máy móc đồng thời
hoạt động tập trung một lúc, từ đó sẽ tránh được tác động của khí thải tới dân cư lân cận
và công nhân trực tiếp tham gia lao động.
- Không sử dụng xe, máy thi công quá cũ không được các trạm Đăng kiểm cấp
phép do lượng khí thải sẽ vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
- Tuân thủ triệt để các tiêu chuẩn và các lịch bảo dưỡng (hay sử dụng các nhiên
liệu thay thế) để giảm ô nhiễm không khí.
Nguyên tắc thi công và vận chuyển theo hình thức cuốn chiếu, thực hiện trọn gói
từng đoạn, từng phần.
3.2.3. Giảm thiểu các ảnh hưởng gây ô nhiễm môi trường nước
* Nước thải thi công
Tất cả nước thải phát sinh từ công trình bao gồm nước thải sinh hoạt, nước rửa
nguyên vật liệu sẽ được tập hợp tại hố thu nước có kích thước 5m x 5m x 3m để lắng và
quay lại sử dụng tuần hoàn cho công tác xây dựng, phần thừa được đưa ra khỏi hiện
trường thông qua hệ thống thoát nước tạm thời được thiết kế phù hợp và được xử lý tại
một địa điểm nằm trong khu vực dự án theo cách không gây ô nhiễm hay phiền toái đối
với môi trường trước khi xả vào nguồn nước.
* Nước thải sinh hoạt
Đối với công nhân và nhân viên làm việc, sinh hoạt trong giai đoạn thi công tại
công trường sẽ có nhà vệ sinh công cộng lưu động và chất thải rắn cần được thu gom hợp

lý. Bản quản lý dự án sẽ cung cấp các nhà vệ sinh lưu động tạm thời ở các vị trí thích
hợp.
* Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn được dẫn vào hệ thống thu gom và hồ chứa của dự sau đó
dược dùng cho những mục đích của khu xử lý liên hợp.
3.2.4. Giảm thiểu các ảnh hưởng gây ô nhiễm đất
* Vấn đề chất lượng đất
Các biện pháp được áp dụng để giảm tthiểu tác động đến môi trường đất: Quản lý
chặt các nguồn thải rắn như rác thải, dầu mỡ, các trạm trộn bê tông, nhựa đường, lắp đặt
22
Nước mưa chảy tràn
Mương thu
Hồ chứa tạm thời
Sông
và bảo dưỡng các thiết bị chống rò rỉ dầu mỡ, nước thải công nghiệp ra khu vực thi công.
Đặc biệt đối với phần đất thừa khi đào đắp nên tận dụng để đắp đê xung quanh và đưa
vào nơi dự trữ để dùng làm đất lấp mỗi tầng khi chôn lấp.
* Vấn đề trượt lở, lắng đọng, bồi tích
Để giảm thiểu các tác động tiêu cực này nhà thầu cần thực hiện các biện pháp
giảm thiểu như:
- Thi công đường vào vào bãi rác, các hố chôn lấp, và các công trình phụ trợ cần
có biện pháp thi công cuốn chiếu, dứt điểm.
- Tránh xây dựng vào mùa mưa, trong trường hợp bắt buộc phải thi công vào mùa
mưa thì cần tránh thi công vào những ngày có mưa lớn.
3.2.5. Kiểm soát chất thải rắn
- Quản lý, kiểm soát nghiêm ngặt và thường xuyên thu gom chất thải rắn (chất thải
xây dựng, cát, đá,… chất thải sinh hoạt và dầu cặn của thiết bị xây dựng. Mọi chất thải
này được thu gom hợp vệ sinh, và xử lý theo đúng quy định.
3.2.6. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, rung
- Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không quá

10km/h.
- Không sử dụng các máy móc thi công đã quá cũ bởi vì chúng sẽ gây ra ô nhiễm
tiếng ồn rất lớn, thường xuyên bão dưỡng bộ phận giảm âm ở thiết bị.
3.2.7. Giảm thiểu tác động tới các hệ sinh thái trong khu vực
Qua phân tích ở phần đánh giá các tác động đáng kể nhất là tác động đến hệ sinh
thái do chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đất xây dựng bãi rác cần
tính toán diện tích bãi chứa rác một cách hợp lý. Để giảm thiểu được các tác động do các
hoạt động này gây ra cần phải tiến hánh đào đắp, san lấp một cách hợp lý, hạn chế tối
thiểu các tác động xấu có thể có đến môi trường và hệ sinh thái khu vực.
3.3. Trong giai đoạn vận hành
3.3.1. Giảm thiểu tác động tới môi trường nước
3.3.1.1. Đối với nước rỉ rác
a. Hệ thống thu gom nước rác
- Dự án bố trí một mạng lưới thu gom nước rác với tổng chiều dài 5.215 5.955 m.
- Các ống thu nước rác ở đáy bãi chôn lấp được xây dựng theo hình xương cá. Ống
nhánh được đấu nối với ống chính một góc 60
o
theo hướng dòng chảy. Điểm nối giữa ống
nhánh và ống chính sẽ được lắp đặt hố ga nối. Chiều dài ống nhánh tối đa 50m. Điểm
cuối mỗi ống chính được lắp hố thu nước rác. Nước rác thu được trong hố ga thu được
tập trung đến trạm bơm và được bơm đến khu xử lý nước rác.
23
b. Xử lý nước rỉ rác
Dây chuyền công nghệ xử lý nước rác được xây dựng trên nguyên tắc kết hợp xử
lý hóa học và sinh học trong điều kiện tự nhiên. Cụm công trình nhân tạo chủ yếu là các
công trình điều hòa, xử lý hóa học nhằm giảm bớt phần lớn lượng cát, cặn lơ lửng và các
chất không tan nhỏ. Trong công trình xử lý hóa học này sử dụng hóa chất keo tụ và xúc
tác để tăng cường quá trình xử lý. Cụm công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên là chuỗi
hồ (hồ tùy tiện (Facultative pond), hồ thổi khí nhân tạo và hồ làm thoáng tự nhiên) và bãi
lọc ngầm trồng cây sẽ tiếp tục xử lý triệt để nước rác đạt tiêu chuẩn thải của Việt Nam.

Công suất của hệ thống xử lý nước rác: Q~900 m
3
/ngày.
Các thông số đầu ra phải thoả mãn QCVN 25:2009/BTNMT, những thông số
không có trong quy chuẩn trên thì áp dụng QCVN 40:2011/BTNMT cột B.
Quy trình xử lý nước rác như sau:
Hình 2. Sơ đồ quy trình xử lý nước rác
3.3.1.2. Đối với nước thải sinh hoạt
a. Khu hành chính
- Nhà hành chính: 02 khu vệ sinh
- Nhà ở công nhân: 02 khu vệ sinh và phòng bếp ăn
b. Khu phụ trợ: Văn phòng trong xưởng sửa chữa: 02 khu vệ sinh
c. Khu xử lý nước rác: Nhà điều hành: 02 khu vệ sinh và 02 nhà tắm.
Lưu lượng nước thải sinh hoạt nhỏ, mỗi khu vực dự kiến khoảng 2-3 m
3
/ngày, do
đó đề xuất công trình xử lý nước thải sinh hoạt theo dự án đầu tư với bể tự hoại (loại 3
ngăn – có ngăn lọc) và sau đó được đưa ra bãi thấm trước khi xả vào hệ thống thoát nước
mưa là phù hợp.
3.3.2. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm khí, bụi
3.3.2.1. Đối với bãi chôn lấp chất thải
24
900
m
3
/ng
Bể
Hồ
đệm
Bể

điều
hoà
Bể
hoá
chất
Hồ
tuỳ
tiện
Hồ thổi
khí nhân
tạo
Hồ làm
thoáng
tự nhiên
Bãi lọc
trồng
cây
Nhà hoá
chất
Nhà thổi
khí
Để đảm bảo thu gom triệt để lượng khí phát sinh trong quá trình chôn lấp ban
quản lý bãi chôn lấp cũng cần tiến hành các phương pháp sau:
- Đảm bảo độ ẩm của phế thải rắn từ 40% trở lên, trong trường hợp cần thiết cần
phải tưới hoặc phun ẩm cho phế thải.
- Giữ pH ~ 7 như môi trường xung quanh vì pH < 6,2 sẽ làm ngừng quá trình tạo
khí mê tan trong phế thải.
- Nếu có hiện tượng thiếu hụt dinh dưỡng có thể bừ đắp bằng cách phun lên phế
thải bùn đặc biệt vét từ cống.
- Đảm bảo lớp đất phủ dày và nén chặt chống thấu khí qua tầng đất phủ.

3.3.2.2. Giảm thiểu tác động do khí thải và bụi từ các phương tiện
Để hạn chế bụi và khí thải phát sinh trong quá trình vận hành các giải pháp được
đặt ra là: tiến hành phun nước thường xuyên tại các nơi làm việc phát sinh bụi, quá trình
trải, nén rác mới đổ tiến hành một cách đầy đủ, đúng quy chuẩn, hàng ngày phủ đất theo
đúng quy trình thiết kế, đảm bảo số lớp đất, chiều dày từng lớp….
3.3.2.3. Các giải pháp khác
Tăng diện tích cây xanh trong khuôn viên dự án phải đảm bảo diện tích che phủ
vào khoảng 20%.
Ngoài ra dự án sẽ thành lập các đội chuyên trách tuần tra thường xuyên tại những
khu vực thoát, phát tán khí gas, các khu vực tích tụ gas, các ống dẫn thoát nước, nơi xử lý
khí và nơi có hệ thống tập trung khí mê tan nhằm phát hiện ra các sự cố để ứng cứu kịp
thời.
3.3.3. Giảm thiểu tác động đến môi trường đất
- Đáy và thành bãi chôn lấp đảm bảo chống thấm tốt.
- Sử dụng các phương tiện vận chuyển kín, đổ chất thải đúng quy định. Có các
biện pháp kỷ luật và thưởng phạt thích đáng với những công nhân làm chủ các phương
tiện.
- Chất thải ngay sau khi tập kết, sẽ được san đều và tiến hành phủ lớp đất trung
gian như quy trình chôn lấp.
3.3.4. Các biện pháp chống ồn và rung
- Đối với các vị trí công nhân thường xuyên tiếp xúc với tiếng ồn sẽ áp dụng các
phương pháp phòng hộ cá nhân, chế độ làm việc hợp lý và khám sức khỏe định kỳ để
sớm phát hiện ra sự suy giảm thính giác và bệnh điếc nghề nghiệp.
- Để đảm bảo vệ sinh môi trường, việc dự án đã đầu tư dây chuyển công nghệ hiện
đại, tiên tiến cũng như góp phần đáng kể hạn chế ô nhiễm tiếng ồn từ máy móc thiết bị
chôn lấp.
25

×