Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

SKKN Phương pháp giải toán Hóa học có liên quan đến hiệu suất phản ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.63 KB, 18 trang )























SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VĨNH CỬU









SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG







Người thực hiện: Võ Thị Hiệp
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phương pháp dạy học bộ môn . . . . . . . . .
Phương pháp giáo dục . . . . . . . . . . . . . . .
Lĩnh vực khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Có đính kèm:
Mô hình Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác

Năm học: 2012-2013

X









SƠ YẾU LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:
- Họ và Tên: Võ Thị Hiệp
- Ngày, tháng, năm sinh: 28/9/1967
- Nam, Nữ: Nữ
- Địa chỉ thường trú: Số 145A, tổ 4, ấp 1, xã Bình Lợi, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
- Điện thoại: 0613.865022 (CQ) – 0613.971818 (NR) – 0919571975 (DĐ)
- Fax: Email:
- Chức vụ: Tổ trưởng Tổ hóa học
- Đơn vị công tác: Trường Trung học phổ thông Vĩnh Cửu
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:
- Học vị (hoặc trình độ đào tạo cao nhất): Cử nhân
- Năm nhận bằng: 1990
- Chuyên ngành đào tạo: Hóa-Sinh
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC:
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Hóa học
- Thời gian công tác: 22 năm


















SỞ GD VÀ ĐT ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đồng Nai, ngày tháng năm 2013


PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2012-2013
Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG


Họ và Tên tác giả: Võ Thị Hiệp Đơn vị: Tổ Hóa học
Lĩnh vực:
Quản lý giáo dục . . . . . . . Phương pháp dạy học bộ môn . . . . . . . . .
Phương pháp giáo dục . . Lĩnh vực khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tính mới:
- Có giải pháp hoàn toàn mới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Hiệu quả:

- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao . . . . . . .
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong
toàn ngành có hiệu quả cao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại các đơn vị có hiệu quả cao . . . . . . . . . . .
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị
có hiệu quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Khả năng áp dụng:
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:
Tốt Khá Đạt
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiển, dễ thực hiện và dễ đi
vào cuộc sống:
Tốt Khá Đạt
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong
phạm vi rộng:
Tốt Khá Đạt

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)



x





















I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
- Giúp học sinh giải bài tập về tính khối lượng hoặc thể tích của các đơn chất, hợp chất có
liên quan đến hiệu suất một cách nhanh chóng;
- Củng cố và nâng cao kiến thức, kỹ năng giải bài tập cho học sinh;
- Góp phần nâng cao chất lượng bộ môn.
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI
1. Thuận lợi:
- Đa số học sinh hào hứng khi được hướng dẫn cặn kẽ các phương pháp giải bài tập;
- Học sinh được củng cố và nâng cao về kiến thức, nâng cao khả năng tư duy hóa học;
- Học sinh có hứng thú với các dạng bài tập hóa học khác nhau.
2. Khó khăn:
- Mức độ tiếp thu của học sinh còn thấp, không đồng đều trong một lớp học;
- Học sinh còn e ngại với một số bài tập dài, chỉ thích dạng ngắn;
- Một số học sinh không thích lý luận nhiều, chỉ thích dạng trắc nghiệm.
III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận:
- Hóa học có những nét tư duy đặc thù của nó. Phạm trù tư duy của hóa học mang tính chất
thực nghiệm pha lẫn trừu tượng. Luyện tập tư duy cho học sinh dần dần tạo cho các em

phương pháp để giải các dạng toán nhất định, từ đơn giản đến phức tạp;
- Thực tế trong các bài toán hóa học khi học sinh làm bài thường không sử dụng hết các dữ
kiện và chưa có tư duy thích hợp cho mỗi loại bài toán nên tìm ra kết quả rất lâu.
2. Nội dung, giải pháp thực hiện các biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài
A. Nội dung:
- Các bài toán hóa học trong chương trình là những dạng cơ bản, đã được học sinh giải qua
các chương trình đại cương, vô cơ, hữu cơ nhưng chưa áp dụng tư duy phù hợp;
- Giáo viên đề cập vấn đề này để học sinh giải nhanh và chính xác, tìm ra đáp số;
- Mỗi bài toán cần phân tích các dữ kiện của đề bài hoặc viết sơ đồ tóm tắt nội dung của đề
bài, hoặc viết sơ đồ tóm tắt nội dung của đề bài. Qua đó, học sinh sẽ tìm ra ẩn ý được mô tả
trong đề bài, từ đó tìm được hướng giải khi phân tích đề. Dựa vào dữ kiện đề bài các em
phải tự đặt các câu hỏi: Muốn tìm…, ta phải…; Nếu dùng công thức…thì lại phải tìm…cuối
cùng tìm được đáp số;
- Viết phương trình phản ứng là một khâu quan trọng trong việc giải bài toán hóa học.
Muốn viết được phương trình phản ứng thì học sinh phải học kỹ tính chất hóa học của các
chất, viết đúng ký hiệu từng nguyên tố;
- Thực hiện phép tính: thông qua các phương trình phản ứng thiết lập được mối tương quan
toán học giữa các dữ kiện (gọi là phương trình hoặc hệ phương trình). Sử dụng các thủ thuật
toán học để giải phương trình hoặc hệ phương trình đó. Sau cùng đưa kết quả toán học đó về
kết quả hóa học với: khối lượng, thể tích là số dương; nguyên tử khối phù hợp với hóa trị
của kim loại hoặc phi kim. Hiệu suất phải ≤ 100%
* Kết luận: trong việc giải một bài toán hóa học, thông thường ta cần phải tuân theo một
trình tự sau:
- Phân tích đề bài;

- Viết phương trình phản ứng hóa học;
- Xây dựng các phương trình toán học dựa vào phương trình hóa học;
- Giải các phương trình toán học để tìm được kết quả bài toán hóa học.
B. Biện pháp thực hiện:
1. Một số công thức áp dụng khi giải bài toán về hiệu suất phản ứng.

Tính hiệu suất theo chất phản ứng (ctg) (theo chất sẽ hết khi phản ứng xảy ra hoàn toàn)


Tính hiệu suất theo sản phẩm tạo thành:


Ghi chú: - Lượng lý thuyết (LT) tính theo phương trình phản ứng
- Lượng thực tế (TT) là lượng đề bài cho
Tính hiệu suất của cả quá trình gồm nhiều phản ứng: nếu xét cho cả quá trình gồm nhiều
phản ứng liên tiếp
A
 
%
1
H
B
 
%
2
H
C
 
%
3
H
D
Không cần tính đuổi theo từng phản ứng mà dùng công thức:
H% = H
1
% x H

2
% x H
3
% x …
- Một số phản ứng sau đây trong đa số trường hợp được xem có hiệu suất 100%:
+ Phản ứng giữa chất lỏng với chất lỏng;
+ Phản ứng giữa chất khí và chất lỏng;
+ Phản ứng giữa chất rắn với chất lỏng;
+ Phản ứng giữa chất khí với chất khí và tạo thành chất rắn hoặc chất lỏng.
- Một số phản ứng sau đây thường phải xét để biết hiệu suất phản ứng bằng bao nhiêu, nếu
đề bài không cho thì phải xét tổng quát với hiệu suất nhỏ hơn 100%:
+ Phản ứng giữa chất rắn với chất rắn;
+ Phản ứng giữa chất rắn với chất khí.
2. Một số vấn đề chung có liên quan đến bài toán về hiệu suất phản ứng.
a) Mol (n)
Mol là lượng chất chứa 6,02.10
23
hạt vi mô
Biểu thức tính: Mnm
n
m
M
M
m
n .; 
Nếu áp dụng các công thức trên cho hỗn hợp có số mol là
2
h
n , khối lượng là
2

h
m ; thì khối
lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp (kí hiệu
M
), với
2
2
h
h
n
m
M 

Khi dùng % mol của mỗi chất trong hỗn hợp thì công thức lại có dạng:
nn
MxMxMxM 
2211
; trong đó:
n
xxx , ,,
21
là % mol của mỗi chất tương ứng
trong hỗn hợp gồm n chất có khối lượng mol lần lượt là
n
MMM , ,,
21
và đương nhiên:
1
21


n
xxx
Thể tích mol phân tử là thể tích chiếm bởi một mol phân tử khí, hay chiếm bởi 6,02.10
23

phân tử khí.
b) Định luật Avogadro:
Lượng chất đầu cần lấy (theo phương trình phản ứng)

Lượng chất đầu thực tế đã lấy
H% =
x 100
Lượng sản phẩm thực tế thu được
Lượng sản phẩm LT(theo p.trình phản ứng) thu được
H% =
x 100
m
ctg(LT)
m
ctg(TT)
H%=
x 100

m
sp(TT)
m
sp(LT)
H%=
x 100


Phản ứng xảy ra trong dung dịch

Ở những điều kiện nhiệt độ, áp suất như nhau của mọi chất khí đều chứa cùng một số
phân tử khí.
Vận dụng khái niệm mol và kết quả thực nghiệm ta có các hệ quả quan trọng áp dụng cho
chất khí để vận dụng:
- Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (0
0
C, 1atm), V = n.22,4 (lít) hay
4,22
V
n 
- Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất: tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ về số mol, và ngược
lại
V = k.V
B


n
A
= k.n
B

- Ở điều kiện bất kỳ: sử dụng phương trình Menđeleep: pV = nRT
p: áp suất khí, đo bằng at (hoặc mmHg)
V: thể tích khí, đo bằng lít
T: nhiệt độ Kenvin, T = (t
0
C + 273)
0

K
R: hằng số:
273
4,22
R (khi áp suất đo bằng at)

273
10.760.4,22
3
R (khi p đo bằng mmHg, V đo bằng ml)
c) Tỉ khối chất khí:
Tỉ khối của chất khí A so với khí B là tỉ số khối lượng của một thể tích khí A chia cho
khối lượng của cùng một thể tích khí B ở cùng nhiệt độ, áp suất.
- Biểu thức:

B
A
BA
m
m
d 
/

Ý nghĩa: Tỉ khối cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
- Hệ quả:

B
A
BA
M

M
d 
/

- Biểu thức mở rộng cho hỗn hợp.

B
A
hhBhhA
M
M
d 
/

d) Nồng độ dung dịch
- Các loại nồng độ:
+ Nồng độ phần trăm(%): Số gam chất tan trong 100g dung dịch

100.%
dd
ct
m
m
C 

+ Nồng độ mol
M
C : Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch

)(

)(
][
lítV
moln
AC
dd
A
M


- Biểu thức liên hệ:

A
M
M
DC
CA
% 10
][ 

A
M : phân tử khối của chất A
e) pH của dung dịch:
- Tích số ion của nước
H
2
O H
+
+ OH



Tích số ion của H
2
O = [H
+
][OH

] = 10
−14


- Độ pH:
Độ pH là đại lượng cho biết nồng độ ion H
+
trong dung dịch được biểu diễn bằng biểu
thức toán học sau:
pH = - lg[H
+
]

[H
+
] = 10
−pH

+ Nếu pH = 7: dung dịch có môi trường trung tính
+ Nếu pH < 7: dung dịch có môi trường axit
+ Nếu pH > 7: dung dịch có môi trường bazơ
- Độ pOH
Độ pOH là đại lượng cho biết nồng độ ion OH


trong dung dịch được biểu diễn bằng
công thức sau:
pOH = -lg[OH

]
Từ tích số ion của H
2
O: [H
+
].[OH

] = 10
−14

-lg[H
+
] - lg[OH

] = lg10
−14
hay pH + pOH = 14
g) Công thức Faraday:
Khối lượng các chất sinh ra ở các điện cực tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện I, thời gian
t điện phân và đương lượng gam
n
M
của chất đó:

Fn

ItM
m  m: Khối lượng sản phẩm (g)
I: Cường độ dòng điện
n: Số electron nhường hay nhận
M: nguyên tử gam của chất ở điện cực
F: Hằng số Faraday
3. Áp dụng:
* Dạng 1: Tính hiệu suất phản ứng
Bài 1: Đun 12g axit axetic với lượng dư ancol etylic (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi
phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75%
Hướng dẫn
- Viết phương trình phản ứng


- Xác định hiệu suất phản ứng:

+ Tính theo công thức axit






+ Hoặc theo công thức este:





Giải
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
 
0
42
,tdSOH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O

88
11

88
11

mol

m
axit theo phương trình
= g5,760.
88
11

m
axit ban đầu
= 12g

H% = %5,62100.
12
5,7

m
este lý thuyết
= g6,1788.
60
12

m
este thực tế
= 11g
H% = %5,62100.
6,17
11

m

axit thực tế phản ứng theo pt

m
axit ban đầu
H%=

x 100

m
este thực tế
m
este lý thuyết
H%=

x 100


Bài 2: Đun một lượng dư axit axetic với 13,8g ancol etylic (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác).
Đến khi phản ứng dừng lại, thu được 11,00g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao
nhiêu?
A. 75% B. 62,5% C. 60% D. 41,67%
Hướng dẫn
- Viết phương trình phản ứng


- Hiệu suất tính theo chất nào?


+ Xác định lượng thực tế của
chất đó
+ Xác định lượng lý thuyết của
chất đó
Giải
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
 
0
42
,tdSOH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
1 3,0
46
8,13
 → 0,3mol

Tính theo este:
m
este lý thuyết
= 0,3.88 = 26,4g
m
este thực tế
= 11g
H% = %67,41100.
4,26
11

Bài 3: Đun 12g axit axetic với 13,8g ancol etylic (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) cho đến khi
phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11g este. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75%
Hướng dẫn
Cho lượng của 2 chất tham
gia nên xét: nếu phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì lượng nào sẽ
hết? (căn cứ vào số mol và hệ
số của chất tham gia trong phản
ứng)

Hiệu suất tính theo lượng
axit (hết)
Giải
CH

3
COOH + C
2
H
5
OH
 
0
42
,tdSOH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
mol 2,0
60
12
 3,0
46
8,13

Pư: 0,2 → 0,2 → 0,2
Còn lại 0,1
m
esteTT

= 11g
m
este LT
= 0,2.188 = 17,6g


%5,62100.
17,6
11
% H
Bài 4: Cho hỗn hợp gồm không khí (dư) và hơi của 24g metanolđi qua chất xúc tác Cu
nung nóng, người ta thu được 40ml fomalin 36% (D = 1,1g/ml). Hiệu suất của quá trình trên
là:
A. 50,4% B. 70,4% C. 65,5% D. 76,6%
Giải
Phương trình phản ứng:
CH
3
OH +
2
1
O
2

 
0
,tCu
HCHO + H
2
O


75,0
32
24

mol → 0,75mol
m
HCHO LT
= 0,75.30 = 22,5g
m
HCHO TT
= g84,15
100
36.1,1.40


H% =
%4,70100.
5,22
84,15
100. 
HCHOLT
HCHOTT
m
m

Bài 5: Dẫn hỗn hợp gồm H
2
và 3,92 lít (đktc) hơi andehit axetic qua ống sứ nung nóng
(chứa Ni). Hỗn hợp các chất được làm lạnh và cho tác dụng hoàn toàn với Na thấy thoát ra

1,84 lít khí (27
0
C và 1atm). Hiệu suất của phản ứng khử andehit là bao nhiêu?
A. 60,33% B. 82,44% C. 84,22% D. 75,04%

Bài 6: Dẫn hơi 3g etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO (lấy dư). Làm lạnh
để ngưng tụ sản phẩm hơi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng X. Khi X phản ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy có 8,1g bạc kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi
hóa etanol bằng bao nhiêu?
A. 55,7% B. 60% C. 57,5% D. 75%
Bài 7: Đun 57,5g etanol với H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C. Dẫn các sản phẩm khí và hơi lần lượt
qua các bình chứa riêng rẽ các chất: CuSO
4
khan; dung dịch NaOH; dung dịch dư brom
trong CCl
4
. Sau khi thí nghiệm, khối lượng bình cuối cùng tăng thêm 2,1g. Hiệu suất chung
của quá trình đehidrat hóa là bao nhiêu?
A. 59% B. 55% C. 60% D. 70%
* Dạng 2: Áp dụng hiệu suất để tính lượng chất tham gia hoặc lượng sản phẩm.

Bài 1: Cho 90g axit axetic tác dụng với 69g ancol etylic có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác. Khi
phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì 66% lượng axit đã chuyển thành este. Khối lượng
este sinh ra là bao nhiêu gam?
A. 174,2g B. 87,12g C. 147,2g D. 78,1g
Hướng dẫn
Đề cho: m
axit
= n
axit
= 5,1
60
96

m
ancol
= n
ancol
= 5,1
46
69

66% axit chuyển thành este chính là
hiệu suất của phản ứng (H = 66%)
Giải

m

axitpưTT
= g4,5990.
100
66


Phương trình phản ứng:
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH → CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
99,0
60
4,59
 mol → 0,99mol
12,8788.99,0
523

HCOOCCH

m g
Bài 2: Khối lượng axit axetic chứa trong giấm ăn thu được khi cho lên men 100 lít rượu
8
0
thành giấm ăn là bao nhiêu gam? Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml và giả
sử phản ứng lên men đạt hiệu suất 80%
Hướng dẫn
Đề cho: V
dd rượu
= 100ml

D
rượu
= 0,8g/ml
ĐR = 8
0

Phải tìm m
rượu ng.chất



- Viết phương trình phản ứng
Lý thuyết:
- Công thức tính:
%
3
HMnm
COOHCH



Giải

V
NC
= 8
100
8.100
100
.

ĐRV
dd
lít



m
RNC
= D.V
NC
= 8.10
3
.0,8 = 640g

46
640
52

OHHC

n mol
C
2
H
5
OH + O
2
→ CH
3
COOH + H
2
O

46
640
mol
46
640
mol

83,66780.60.
46
640
3

COOHCH
m g
Bài 3: Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH
3
)

2
CH
−CH
2
−CH
2
−OH có H
2
SO
4
đặc
xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35g axit
axetic đun nóng với 200g ancol isoamylic, hiệu suất phản ứng đạt 68%.
Hướng dẫn Giải

Đề cho: 21,2
60
35,132
3

COOHCH
n mol
27,2
88
200
115

OHHC
n mol
Lý luận: n

axit
< n
ancol
→ axit hết
Phương trình phản ứng:
CH
3
COOH + C
5
H
11
OH
→ CH
3
COOC
2
H
5


60
35,132
mol →
60
35,132
mol
m
LT
=
130.

60
35,132

m
TT
= 195
100
68
.130.
60
35,132
 g
Bài 4: Tính khối lượng metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215g axit metacrylic với
100g ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%
A. 125g B. 175g C. 150g D. 200g
Hướng dẫn
Đề cho: 5,2
86
215
53

COOHHC
n mol

125,3
32
100
3

OHCH

n
mol
Phương trình phản ứng:
Giải
Phương trình phản ứng:
C
3
H
5
COOH + CH
3
OH

C
3
H
5
COOCH
3
+ H
2
O
2,5mol 3,125mol

2,5mol
→ 2,5mol

m
este TT
=

150
100
60
.100.5,2 
g
Bài 5: Đun 9,2g glixerol với 9g axit axetic có xúc tác được m gam sản phẩm hữu cơ E chỉ
chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng bằng 60%. M có giá trị là bao nhiêu?
A. 8,76g B. 9,64g C. 7,54g D. 6,54g
Hướng dẫn
Đề cho:
15,0
60
9
3

COOHCH
n
mol


1,0
92
2,9
353
)(

OHHC
n mol
Phương trình phản ứng (axit
hết):

Giải
Phương trình phản ứng:
3CH
3
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
→ (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O

0,15mol 0,1mol


0,15mol

0,05mol (LT)

M

E TT
=
54,6
100
60
.218.05,0 
g
Bài 6: Glixerol được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với
dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 2,3g glixerol. Hãy cho biết lượng NaOH cần dùng
khi hiệu suất là 50%.
A. 3g B. 6g C. 12g D. 4,6g
Hướng dẫn
Đề cho: 3,2
353
)(

OHHC
m g
→ 025,0
92
3,2
353
)(

OHHC
n mol
H = 50%
Từ phương trình phản ứng:
Tính m
NaOH



Giải


Phương trình phản ứng:
(
R
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3
R
COONa + C
3
H
5
(OH)
3

0,075mol
← 0,025mol

(LT)
m
NaOH TT
=

6
50
100
.40.075,0 
g
Bài 7: Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225kg chất béo (loại glixerol
tristearat) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (H = 80%) là bao nhiêu kg?

A. 0,1472kg B. 1,424kg C. 1,472kg D. 0,712kg
Bài 8: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư tách được 40g kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 75%, khối
lượng glucozơ cần dùng là bao nhiêu?
A. 24g B. 40g C. 50g D. 48g
Bài 10: Dùng 340,1kg xenlulozơ và 420kg HNO
3
nguyên chất có thể thu được bao nhiêu
tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%.
A. 0,75 tấn B. 0,6 tấn C. 0,85 tấn D. 0,5 tấn
Bài 11: Xenluzơ là chất dễ cháy và gây nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7kg xenlulozơ
trinitrat từ xenlulozơ và HNO
3
với hiệu suất 90% thì thể tích HNO
3
96% (D = 1,52g/ml) cần
dùng là bao nhiêu lít?
A. 14,390 lít B. 15,000 lít C. 1,439 lít D. 24,390 lít
Bài 12: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO
2
sinh ra được hấp thu hết
bởi nước vôi trong thu được 10g kết tủa, và khối lượng dung dịch giảm 3,4g. a có giá trị là:

A. 13,5g B. 15,0g C. 20,0g D. 30,0g
Bài 13: Cho 16 lít ancol etylic 8
0
lên men để điều chế axit axetic. Biết hiệu suất quá trình
lên men là 92%, khối lương riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/cm
3
, khối lượng riêng của
axit axetic là 0,8g/cm
3
thì thể tích axit axetic điều chế được là:
A. 1500ml B. 1650ml C. 1536ml D. 1635ml
Bài 14: Muốn điều chế 100 lít rượu vang 10
0
thì cần lên men một lượng glucozơ chứa
trong nước quả nho là bao nhiêu (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/cm
3
, hiệu
suất lên men đạt 95%)?
A. 16.421g B. 14.820g C. 13.136g D. 15.600g
* Dạng 3: Chuỗi phản ứng có liên quan đến hiệu suất phản ứng.
Trường hợp 1: Chuỗi phản ứng với hiệu suất của toàn bộ quá trình
Trường hợp này chỉ tính 1 lần hiệu suất phản ứng theo đề bài
Các bước thực hiện:
- Viết chuỗi phản ứng hoặc các phương trình hóa học, chú ý cân bằng phản ứng
- Xác định chiều của phản ứng (tìm chất tham gia hoặc sản phẩm tạo thành)
- Xác định lượng thực tế đã cho
- Áp dụng đúng công thức tính hiệu suất để tính lượng chất cần thiết với:

100
.Hm

m
spLT
spTT

(1);
H
m
m
LT
TT
ctg
ctg
100.

(2)
Bài 1: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO
2
sinh ra được dẫn
vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 750g kết tủa. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Tính khối lượng tinh bột đã dùng (m)
Hướng dẫn
- Viết chuỗi phản ứng
- Hiệu suất của toàn bộ quá
trình

Giải
(C
6

H
10
O
5
)
n
→ nC
6
H
12
O
6
→ 2nC
2
H
5
OH + 2nCO
2
(H =80%)

n
2
5,7
mol
← 7,5 mol

CO
2
+ Ca(OH)
2

dư → CaCO
3
↓ + H
2
O


- Xác định lượng chất tham gia

- Áp dụng công thức (2)
7,5mol

5,7
100
750
 mol

5,607
2
162.5,7
)(5106
)(

n
n
m
LTn
OHC
g


375,759
80
100.5,607

TT
m
g
Bài 2: Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng
phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn bộ quá trình là 20%. Từ ancol etylic pha thành
cồn 90
0
. Tình thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu, biết rằng khối lượng riêng của
ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml
Hướng dẫn
- Chuỗi phản ứng

Nguyên liệu chứa tinh bột


- Từ
OHHC
m
RNCR
VVm
52
0
96


Giải

(C
6
H
10
O
5
)
n
→ nC
6
H
12
O
6
→ 2nC
2
H
5
OH

(C
6
H
10
O
5
)
n
→ nC
6

H
12
O
6
→ 2nC
2
H
5
OH + 2nCO
2
(H =80%)
162n 2n.46

100
80
.10
3
kg ?




n
n
m
R
162
46.2
.
100

80
.10
3
454,32kg

3
3
10.9,567
8,0
10.32,454

D
m
V
R
RNC
ml

5,591562
96
100.10.9,567
96
100.
3
96
0

NC
V
V

ml = 591,56 lít
Bài 3: Từ nguyên liệu vỏ bào, mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta có thể sản xuất
ancol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol etylic có thể sản xuất cao su Buna với H = 75%.
Tính khối lượng nguyên liệu cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna.
Hướng dẫn


Giải
Từ phương trình: 2C
2
H
5
OH  
32
0
,150 OAlC

CH
2
=CH−CH=CH
2
+H
2
+H
2
O
nCH
2
=CH−CH=CH
2

 
xttNa ,,
0
−CH
2
−CH=CH−CH
2

n

6,2271
75
100
.
54
92.1000
52

OHHC
m kg
Sơ đồ (C
6
H
10
O
5
)
n
→ nC
6

H
12
O
6
→ 2nC
2
H
5
OH (H = 70%)
162n 2n.46

1
m
? 2271,6kg



70
100
.
46
.
2
162.6,2271
1
n
n
m 5714,27kg

50

100.27,5714
50
100.
1
).(2
m
m
lieung
11428,54kg
Trường hợp 2: Chuỗi phản ứng với hiệu suất của từng phản ứng
Các bước thực hiện:
- Xác định chuỗi phản ứng;
- Xác định chiều của phản ứng (tính chất tham gia hay sản phẩm);
- Xác định hiệu suất của từng giai đoạn (H
1
, H
2
, H
3
, );
- Xác định lượng chất thực tế;

- Áp dụng công thức hiệu suất phản ứng.


100
.
100
.
100

.
321
HHH
mm
LTTT
ctgctg



100
.
100
.
100
.
321
HHH
mm
LTTT
spsp

Bài 1: Để tổng hợp 120kg poli (metyl metacrylat) thì khối lượng axit và ancol tương ứng
cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất của quá trình este hóa và quá trình trùng hợp lần lượt
theo thứ tự là 60% và 80%.
Hướng dẫn
- Viết phương
tình phản ứng







- Tính lượng chất
tham gia:
CH3OH; axit


epomonome
mm
lim

= 120kg
Giải
* CH
3
OH + CH
2
=C−COOH

xt
CH
2
=C−COOCH
3
+ H
2
O
׀ ׀
CH

3
CH
3

32 86 H = 60%
CH
3
CH
3

׀ ׀
nCH
2
=C

−CH
2
−C H = 80%
׀ ׀
COOCH
3
COOCH
3
n
COOCH
3
COOCH
3

CH

3
OH ׀ ׀

%60
CH
2
=C 
%80
−CH
2
−C
CH
2
=C−COOH ׀ ׀
׀ CH
3
CH
3
n
CH
3
* 80
60
100
.
80
100
.32.
100
120

3

OHCH
m kg

215
60
100
.
80
100
.86.
100
120

axit
m
kg
Bài 2: Cho 0,5 tấn benzen phản ứng với hỗn hợp gồm HNO
3
đặc và H
2
SO
4
đặc. Lượng
nitrobenzen sinh ra được khử thành m tấn anilin. Biết hiệu suất của mỗi giai đoạn là 78%.
Tính m.
Hướng dẫn
Sử dụng sơ đồ:




Giải
C
6
H
6  
 %78H
C
6
H
5
NO
2

 
 %78H

C
6
H
5
NH
2

78g 123g
0,5kg ?kg

3627,0
100

78
.
100
78
.
78
123.5,0
m
kg




Một số bài tập:
Bài 1: Từ gỗ (C
6
H
10
O
5
)
n
người ta điều chế cao su Buna theo sơ đồ chuyển hóa (với hiệu
suất của từng phản ứng) như sau:
Gỗ
 
%35hs
C
6
H

12
O
6

 
%80hs
C
2
H
5
OH
 
%60hs
C
4
H
6

 
%80hs
cao su Buna
(1)

(2)

(3)

(4)



Khối lượng gỗ cần để sản xuất 1,5 tấn cao su Buna là:
A. 1,5 tấn B. 18,6 tấn C. 33,45 tấn D. 37,2 tấn
Bài 2: Để tổng hợp 240kg poli (metyl metacrylat) thì lượng axit và ancol tương ứng là
bao nhiêu? Nếu hiệu suất của quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%
A. 430kg và 160kg B. 344kg và 160kg C. 430kg và 128kg D. 344kg và 128kg
Bài 3: Da nhân tạo PVC được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên
nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
Metan
 
 %15
1
H
Axetylen
 
 %95
2
H
Vinyl clorua
 
 %90
3
H
PVC
Để điều chế 1 tấn PVC cần một thể tích khí thiên nhiên (đktc) là bao nhiêu?
A. 5388,42m
3
B. 5883,24m
3
C. 5838,42m
3

D. 5499,24m
3

Bài 4: Da nhân tạo được điều chế từ khí thiên nhiên metan. Nếu hiệu suất của toàn quá
trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan (đktc) là:
A. 3500m
3
B. 3560m
3
C. 3584m
3
D. 5500m
3

Bài 5: Từ 1680m
3
axetilen (đktc) người ta điều chế V m
3
C
2
H
4
. Từ V m
3
C
2
H
4
này đem
trùng hợp thu được m tấn chất dẻo PE. Nếu biết hiệu suất mỗi giai đoạn đều là 60% thì m có

giá trị là:
A. 0,576 tấn B. 0,675 tấn C. 0,765 tấn D. 0,756 tấn
Bài 6: Cho 1680 m
3
axetilen (đktc) tác dụng với HCl (t
0
, xúc tác thích hợp) thu được a
gam vinyl clorua. Trùng hợp lượng vinyl clorua này thu được b (kg) PVC. Nếu hiệu suất
của mỗi giai đoạn phản ứng đều là 75% thì giá trị của b là:
A. 2637kg B. 2736kg C. 3276kg D. 3627kg
Bài 7: Từ mùn cưa chứa 50% xenlulozơ, người ta sản xuất ancol etylic với hiệu suất của
toàn bộ quá trình là 70%. Tính khối lượng mùn cưa cần để sản xuất 1 tấn ancol etylic
A. 5000kg B. 1761kg C. 5029kg D. 3720kg
Bài 8: Từ m tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ), người ta sản xuất được 1,5 tấn ancol
etylic với hiệu suất của quá trình là 70%. Giá trị m là:
A. 5,031 tấn B. 5,301 tấn C. 7,5765 tấn D. 7,54658 tấn
Bài 9: Nếu toàn bộ quá trình điều chế HNO
3
có hiệu suất là 80% thì từ 1 mol NH
3
thu
được một lượng HNO
3
là:
A. 63g B. 50,4g C. 78,75g D. 56,7g
Bài 10: Dùng 56m
3
NH
3
(đktc) để điều chế HNO

3
theo sơ đồ: NH
3
→NO→NO
2
→HNO
3
.
Hiệu suất của toàn bộ quá trình là 92%. Khối lượng dung dịch HNO
3
40% thu được là:
A. 36,225kg B. 362,25kg C. 3622,5kg D. 3740kg

Bài kiểm tra đề nghị:
Bài 1: Đun 6g axit axetic với lượng dư ancol etylic (có H
2
SO
4
làm xúc tác), thu được
5,28g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt:
A. 70% B. 60% C. 75% D. 80%

Bài 2: Nung nóng 66,2g Pb(NO
3
)
2
thu được 58,4g chất rắn. Hiệu suất của quá trình phân
hủy là:
A. 40% B. 50% C. 70% D. 83,7%
Bài 3: Đun nóng 4,45kg chất béo (loại glixeryl tristearat) có chứa 20% tạp chất với dung

dịch NaOH, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80% thì lượng glixerol thu được là:
A. 0,3128kg B. 0,2984kg C. 0,2944kg D. 0,2885kg
Bài 4: Lên men 10,8kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được 3,68kg ancol eylic. Hiệu suất
của quá trình lên men là:
A. 66,67% B. 75% C. 83,3% D. 92,33%
Bài 5: Từ 0,81 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (hao hụt
trong sản xuất là 12%). M có giá trị là:
A. 1,865 tấn B. 1,3068 tấn C. 1,4875 tấn D. 1,278 tấn
Bài 6: Để sản xuất 1,25 tấn chất dẻo PE (chứa 80% polietilen) với hiệu suất phản ứng là
85%, cần m kg etilen. M có giá trị là:
A. 1176,47kg B. 1000kg C. 1470,588kg D. 1800kg
Bài 7: Trùng hợp 6,16 lít propilen (27,3
0
C, 1atm) với hiệu suất trùng hợp là 80%, thu
được m gam polime. Giá trị của m là:
A. 8,4g B. 10,5g C. 6,72g D. 13,125g
Bài 8: Đun nóng 20g ancol metylic với 43g axit metacrylic (H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thu
được m gam este E với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là:
A. 30g B. 37,5g C. 83,3g D. 104,2g
Bài 9: Thủy phân 405g tinh bột (20% tạp chất) với hiệu suất của phản ứng là 75% thu
được a gam glucozơ. Giá trị của a là:
A. 405g B. 360g C. 270g D. 180g
Bài 10: Khi trùng ngưng 7,5g glyxin với hiệu suất 80%, ngoài glyxin còn dư còn thu
được a gam polime và 1,44g H
2
O. a có gía trị là:

A. 4,28g B. 4,56g C. 5,46g D. 6,54g

* Dạng 4: Một số bài tập về hiệu suất phản ứng có liên quan đến chất khí.
Bài 1: Điều chế NH
3
từ đơn chất. Thể tích NH
3
tạo ra là 67,2lit. Biết hiệu suất phản ứng
là 25%. Thể tích N
2
(lit) cần là:
A. 13,44 B. 134,4 C. 403,2 D. Tất cả đều sai
Bài 2: Để điều chế 4 lít NH
3
từ N
2
và H
2
với hiệu suất 50% thì thể tích H
2
cần dùng ở
cùng điều kiện là bao nhiêu?
A. 4 lít B. 6 lít C. 8 lít D. 12 lít
Bài 3: Cho 4 lít N
2
và 14 lít H
2
vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể
tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 50% B. 30% C. 20% D. 40%


Bài 4: Cho 5 mol N
2
và 14 mol H
2
vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có
thể tích bằng 13,4 mol. Hiệu suất phản ứng là
A. 60% B. 50% C. 30% D. 40%
Bài 5: Cho 2,5 mol N
2
và 7 mol H
2
vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có
tỉ khối so với H
2
là 6,269. Hiệu suất phản ứng là
A. 60% B. 55% C. 40% D. 30%
Bài 6: Cho 5 mol hỗn hợp X gồm H
2
và N
2
vào bình kín phản ứng sau một thời gian thu
được 3,68 mol hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất của phản ứng biết tỉ khối của X so với H
2

3,6.
A. 22% B. 44% C. 66% D. 88%
Bài 7: Hỗn hợp X (gồm H
2
và N

2
) có
2
/ HX
d = 3,889. Đun nóng X có xúc tác một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H
2
là 4,581. Hiệu suất của phản ứng là
A. 34% B. 48% C. 58% D. 68%
Bài 8: Hỗn hợp X (gồm H
2
và N
2
) có
2
/ HX
d = 4,25. Đun nóng X có xúc tác một thời gian
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H
2
là 7,59. Hiệu suất của phản ứng là
A. 66% B. 77% C. 88% D. 99%
Bài 9: Hỗn hợp X (gồm H
2
và N
2
) có
2
/ HX
d =3,6. Đun nóng X có xúc tác một thời gian
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H

2
là 4,5. Hiệu suất của phản ứng là
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Bài 10: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0
0
C và 10 atm. Sau
phản ứng tổng hợp NH
3
, lại đưa bình về 0
0
C. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp
suất trong bình sau phản ứng là
A. 10 atm B. 8 atm C. 9 atm D. 8,5 atm
Bài 11: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0
0
C và 10 atm. Sau
phản ứng tổng hợp NH
3
, lại đưa bình về 0
0
C. Nếu áp suất trong bình sau phản ứng là 9 atm
thì phần trăm các khí tham gia phản ứng là:
A. N
2
: 20% , H
2
: 40% B. N
2
: 30% , H
2

: 20%
C. N
2
: 10% , H
2
: 30% D. N
2
: 20% , H
2
: 20%.
Bài 12: Một hỗn hợp gồm 8 mol N
2
và 14 mol H
2
được nạp vào một bình kín có dung tích
4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng
10/11 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là:
A. 17,18% B. 18,18% C. 36,36% D. Đáp án khác
Bài 13: Một hỗn hợp gồm 2 mol N
2
và 4 mol H
2
được nạp vào một bình kín có dung tích
6 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 2/3
áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là:
A. 50% B. 75% C. 80% D. 85%
Bài 14: Một hỗn hợp khí X gồm N
2
và H
2

có tỉ khối so với H
2
là 6,2 được nạp vào một
bình kín có dung tích 8 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng
thì áp suất bằng 92/125 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là:

A. 46% B. 56% C. 66% D. Đáp án khác
Bài 15: Cho hỗn hợp N
2
và H
2
vào một bình kín có t
0
= 15
0
C, áp suất p
1
. Tạo điều kiện để
phản ứng xảy ra. Tại thời điểm t
0
= 663
0
C, p = 3p
1
. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 20% B. 15% C. 15,38% D. 35,38%
Bài 16: Cho hỗn hợp N
2
và H
2

vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian
phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitơ
đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N
2
và H
2
trong hỗn hợp đầu là:
A. 15% và 85% B. 82,35% và 77,5% C. 25% và 75% D. 22,5% và 77,5%.
Bài 17: Hỗn hợp khí X gồm N
2
và H
2
có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một
thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H
2

bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH
3

A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%.
Bài 18: Hỗn hợp khí X gồm N
2
và H
2
có tỉ khối so với He bằng 3,1. Đun nóng X một
thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
He bằng 3,875. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH
3

A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%.

Bài 19: Một bình kín dung tích 112 lít trong đó chứa N
2
và H
2
theo tỉ lệ thể tích 1:4 và áp
suất 200atm với một ít chất xúc tác thích hợp. Nung nóng bình một thời gian sau đóđưa nhiệt
độ về 0
0
C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng tổng
hợp NH
3
là:
A. 70% B. 80% C. 25% D. 50%
Bài 20: Hỗn hợp A gồm N
2
và H
2
theo tỉ lệ 1:3 về thể tích. Tạo phản ứng giữa N
2
và H
2
tạo
ra NH
3
. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của A đối với B là 0,6. Hiệu suất phản
ứng tổng hợp NH
3
là:
A. 80% B. 50% C. 70% D. 85%


IV. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Qua đúc kết kinh nghiệm giảng dạy ở trên và qua khảo sát chất lượng bộ môn, các tiết bài
tập, ôn tập tại lớp, bài tập về nhà, kiểm tra, thi học kỳ,…được áp dụng cho từng đối tượng
học sinh thì kết quả thu được rất khả quan
- Khi chưa được hướng dẫn: học sinh giải được bài tập ít, chậm và mất nhiều thời gian
TT LỚP SĨ SỐ Điểm từ 8→10

Điểm từ 7→ <8 Điểm từ 5→ <7 Điểm < 5
1

12A6 44 2 (4,55%) 8 (18,18%) 10 (22,73%) 24 (54,54%)
2

12A7 40 2 (5,0%) 7 (17,5%) 9 (22,5%) 22 (55,0%)
3

11A5 40 8 (20,0%) 12 (30,0%) 20 (50,0%)
- Sau khi hướng dẫn học sinh giải bài tập loại này theo phương pháp trên, học sinh có khả
năng tư duy, vận dụng được kiến thức và giải được bài tập một cách nhanh chóng và có
nhiều hứng thú với bộ môn hóa học
TT LỚP SĨ SỐ Đi
ểm từ 8→10

Đi
ểm từ 7→ <8
Đi
ểm từ 5→ <7
Điểm < 5
1


12A6 44 5 (11,36%) 10 (22,73%) 20 (45,46%) 9 (20,45%)

2

12A7 40 5 (12,5%) 12 (30,0%) 15 (37,5%) 8 (20,0%)
3

11A5 40 4 (10,0%) 14 (35,0%) 15 (37,5%) 7 (17,5%)
V. ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Bài tập về hiệu suất phản ứng là loại bài tập xuyên suốt trong chương trình hóa học ở các
khối lớp 10, 11, 12. Trong loại bài tập này, giáo viên nên sử dụng thường xuyên các dạng
bài tập tìm hiệu suất phản ứng, tính lượng chất tham gia hoặc lượng sản phẩm tạo thành khi
biết hiệu suất phản ứng, nhằm giúp cho học sinh ngày càng quen thuộc và có phương pháp
giải nhanh chóng để tìm kết quả.
- Trong loại bài tập này, chúng ta cần lưu ý:
+ Yêu cầu học sinh nắm vững tính chất hóa học của các chất;
+ Viết được phương trình phản ứng hoặc chuỗi biến hóa;
+ Xác định được yêu cầu của mỗi loại bài (tính hiệu suất hoặc áp dụng hiệu suất để tính
lượng chất tham gia hoặc sản phẩm).
- Trong mỗi tiết dạy cần tận dụng thời gian để củng cố kiến thức, cho học sinh làm hết bài
tập trong sách giáo khoa và một số bài tập tương tự;
- Tăng cường số lượng bài tập trên lớp, phân tích đề bài và phân hóa bài tập theo từng đối
tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình);
- Thông qua các bài tập giúp học sinh nắm vững kiến thức bộ môn, rèn luyện kỹ năng tư
duy sáng tạo, tìm ra cách giải nhanh chóng và tối ưu cho mỗi loại;
- Thông qua loại bài tập giúp học sinh có nhiều hứng thú học tập, yêu thích bộ môn và
vận dụng hiệu suất vào một số quá trình sản xuất sau này (ví dụ tính lượng nguyên liệu cần
lấy, hoặc lượng sản phẩm sinh ra dựa vào hiệu suất để quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao,
chất lượng tốt.
Các bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng chỉ là một phần nhỏ trong bài tập hóa học,

nhưng đều có trong chương trình hóa học lớp 10, 11, 12. Căn cứ vào tình hình học tập của
học sinh và công tác giáo dục hiện nay, thông qua đề tài này, có thể giúp học sinh rèn luyện
khả năng tư duy sáng tạo trong việc giải bài tập và yêu thích bộ môn hóa học.
Tài liệu tham khảo:
1. Sách giáo khoa bộ môn hóa học lớp 10, 11, 12 - Nhà xuất bản Giáo dục;
2. Sách bài tập hóa học lớp 10, 11, 12 - Nhà xuất bản Giáo dục;
3. Trắc nghiệm khách quan hóa học 12 - Quan Hán Thành - Nhà xuất bản Giáo dục Việt
Nam;
4. Bài tập trắc nghiệm 10, 11, 12.


×