Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Xây dựng chiến lược xuất khẩu thủy sản cho công ty Thuận An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ VĂN PHƯỞNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CHO CÔNG TY THUẬN AN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CHO CÔNG TY THUẬN AN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ NGUYỄN THANH XUÂN
Sinh viên thực hiện: LÊ VĂN PHƯỞNG
Lớp: DH6KD2 – Mã số sinh viên: DKD052051

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009



CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn:

Giảng Viên: ThS. Nguyễn Thanh Xuân
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Người chấm, nhận xét 1:
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Người chấm, nhận xét 2:
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế- Quản trị kinh doanh ngày…...tháng…...năm 2009



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cơ Khoa Kinh
tế- QTKD cùng tồn thể giáo viên trường Đại học An
Giang đã tận tình truyền đạt cho tơi những kiến thức quý
báu, đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Xn, giáo viên đã trực
tiếp hướng dẫn để tơi hồn thiện khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Tổng giám đốc cùng các
cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH Sản Xuất-Thương
Mại-Dịch Vụ Thuận An đã tạo điều kiện thuận lợi và hướng
dẫn cho tôi trong thời gian thực tập, đặc biệt là các cô, chú,
anh, chị trong Phòng Kế hoạch – Kinh doanh đã hướng dẫn
và tận tình chỉ bảo giúp tơi hồn thành tốt chun đề tốt
nghiệp của mình.
Tơi xin kính chúc sức khỏe đến tồn thể q thầy Cơ
khoa Kinh Tế-QTKD trường Đại Học An Giang, dồi dào
sức khỏe và cơng tác tốt. Kính chúc sức khỏe đến Ban lãnh
đạo công ty TNHH Thuận An.
Xin chân thành Cảm ơn!

i


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
U

1.1. Lý do chọn đề tài:.................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................ 1

1.3. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................. 1
1.4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................... 2
1.5. Ý nghĩa đề tài: ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 3
2.1. Các khái niệm........................................................................................................ 3
2.2. Quy trình quản trị chiến lược ................................................................................ 3
2.2.1. Giai đoạn hình thành chiến lược: ................................................................. 4
2.2.2. Giai đoạn thực thi chiến lược:........................................................................ 8
2.2.3. Đánh giá chiến lược ....................................................................................... 8
2.3. Kinh doanh quốc tế ............................................................................................... 8
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 10
U

3.1. Thiết kế nghiên cứu:............................................................................................ 10
3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu: ............................................................................ 10
3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu: .......................................................................... 12
3.4. Mơ hình nghiên cứu: ........................................................................................... 13
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
THUẬN AN ................................................................................................................... 14
4.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thuận An:............................................ 14
4.1.1. giới thiệu về công ty TNHH Thuận An: ...................................................... 14
4.1.2. Giới thiệu ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thuận An .............. 15
4.1.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 15
4.2. Tình hình hoạt động của Cơng ty TNHH Thuận An 2006 - 2008: ..................... 19
4.3. Tình hình xuất khẩu thủy sản của Cơng ty TNHH Thuận An: ........................... 19
4.4. Phân tích môi trường nội bộ công ty TNHH Thuận An...................................... 20
4.4.1. Các hoạt động chủ yếu ................................................................................. 20
4.4.1.1. Các hoạt động đầu vào .......................................................................... 20
4.4.1.2. Vận hành ............................................................................................... 21
4.4.1.3. Các hoạt động đầu ra............................................................................. 23

4.4.1.4. Hoạt động Marketing và bán hàng ........................................................ 23
4.4.2. Các hoạt động hỗ trợ .................................................................................... 25
4.4.2.1. Quản trị nguồn nhân lực........................................................................ 25

ii


4.4.2.2. Phát triển cơng nghệ.............................................................................. 25
4.4.2.3. Tài chính – kế toán................................................................................ 26
4.4.2.4. Luật pháp và quan hệ với các đối tượng hữu quan ............................... 29
4.4.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của công ty Thuận An (IFE)........... 31
4.5. Phân tích mơi trường tác nghiệp tác động đến công ty....................................... 31
4.5.1. Đối thủ cạnh tranh........................................................................................ 31
4.5.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của cơng ty TNHH Thuận An........................ 37
4.5.3. Đối thủ tiềm ẩn............................................................................................. 39
4.5.4. Khách hàng .................................................................................................. 40
4.5.5. Nhà cung cấp................................................................................................ 41
4.5.6. Sản phẩm thay thế ........................................................................................ 42
4.6. Phân tích mơi trường vĩ mơ tác động đến cơng ty .............................................. 43
4.6.1. Thực trạng xuất khẩu cá tra, ba sa của Việt Nam ........................................ 43
4.6.2. Môi trường kinh tế ....................................................................................... 46
4.6.3. Mơi trường chính trị và pháp luật ................................................................ 47
4.6.4. Mơi trường văn hóa – xã hội – dân số.......................................................... 49
4.6.5. Môi trường tự nhiên ..................................................................................... 51
4.6.6. Môi trường công nghệ.................................................................................. 52
4.6.7. Ma trận các yếu tố vĩ mô ảnh hưỡng đến công ty TNHH Thuận An (EFE) 52
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH THUẬN AN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 .............................................................................................. 54
5.1. Mục tiêu của công ty TNHH Thuận An từ 2010 – 2015 .................................... 54
5.1.1. Mục tiêu chung của công ty TNHH Thuận An ............................................ 54

5.1.2. Mục tiêu phát triển xuất khẩu thủy sản sang thị trường EU giai đoạn 2010 –
2015........................................................................................................................ 55
5.2. Xây dựng các phương án chiến lược................................................................... 56
5.2.1. Ma trận SWOT của công ty TNHH Thuận An ............................................ 56
5.2.2. Các chiến lược đề xuất ................................................................................. 58
5.2.2.1. Các chiến lược S-O ............................................................................... 58
5.2.2.2. Các chiến lược S-T................................................................................ 58
5.2.2.3. Các chiến lược W-O.............................................................................. 58
5.2.2.4. Các chiến lược W-T .............................................................................. 59
5.3. Lựa chọn chiến lược ma trận QSPM................................................................... 60
5.4. Giải pháp thực hiện chiến lược ........................................................................... 64
5.4.1. Giải pháp mở rộng và phát triển thị trường EU ........................................... 64

iii


5.4.2. Giải pháp về marketing ................................................................................ 65
5.4.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ....................................................................... 67
5.4.4. Giải pháp về quản lý sản xuất kinh doanh ................................................... 68
5.4.5. Giải pháp về vốn .......................................................................................... 69
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ............................................................................................. 71
6.1. Kết luận ............................................................................................................... 71
6.2. Hạn chế................................................................................................................ 71
6.3. Kiến nghị............................................................................................................. 71

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mơ hình ma trận SWOT......................................................................................... 7

Bảng 3.1: Cách thu thập dữ liệu .......................................................................................... 10
Bảng 3.2: phương pháp phân tích và mục đích phân tích dữ liệu ....................................... 12
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động 2006-2008 của Công ty TNHH Thuận An ............................ 19
Bảng 4.2: Tình hình nhân sự công ty Thuận An .................................................................. 25
Bảng 4.3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty Thuận An ........................................... 26
Bảng 4.4: Các chỉ số tài chính cơng ty Thuận An................................................................ 27
Bảng 4.5: Các chỉ tiêu đánh giá tính hợp pháp và danh tiếng của công ty Thuận An ........ 30
Bảng 4.6: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) của công ty Thuận An ................................ 31
Bảng 4.7: Một số đối thủ cạnh tranh trong và ngoài tỉnh của cơng ty Thuận An ............... 32
Bảng 4.8: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty TNHH Thuận An............................... 38
Bảng 4.9: Đánh giá mức độ khó khăn của các doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường
EU ........................................................................................................................................ 46
Bảng 4.10: Ma trận các yếu tố vĩ mô ảnh hưỡng đến công ty TNHH Thuận An (EFE)...... 53
Bảng 5.1: Dự báo sản lượng thủy sản thế giới .................................................................... 54
Bảng 5.2: Dự báo tiêu thụ thủy sản theo nhóm nước .......................................................... 54
Bảng 5.3: Kế hoạch phát triển xuất khẩu sang thị trường EU đến năm 2015..................... 55
Bảng 5.4: Ma trận SWOT của Thuận An ............................................................................. 57
Bảng 5.5: Ma trận QSPM của công ty Thuận An – nhóm chiến lược S-O .......................... 60
Bảng 5.6: Ma trận QSPM của cơng ty Thuận An – nhóm chiến lược S-T........................... 61
Bảng 5.7: Ma trận QSPM của công ty Thuận An – nhóm chiến lược W-O......................... 62
Bảng 5.8: Ma trận QSPM của cơng ty Thuận An – nhóm chiến lược W-T.......................... 63

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1: Xuất khẩu thủy sản của Thuận An năm 2008 .................................................. 20
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2008 của Thuận An ................................... 40
Biểu đồ 4.3: Giá trị xuất khẩu cá tra, ba sa, 2003-2008 ..................................................... 43

Biểu đồ 4.4: Thị trường xuất khẩu cá tra, ba sa năm 2007-2008........................................ 44

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình quản lý chiến lược tồn diện ................................................................... 4
Hình 2.2: Mối quan hệ giữa các loại mơi trường .................................................................. 5
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu........................................................................................... 10
Hình 3.2: Quy trình phân tích dữ liệu.................................................................................. 12
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 13
Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH SX – TM – DV THuận An................... 16
Hình 4.2: Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm xuất khẩu của công ty Thuận An ..................... 24

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTS

Chế biến thủy sản

DT

Doanh thu

ĐBSCL

Đồng bằng sông cửu long

ISO

International Organization for Standardization


EU

Europe

HACCP

Hazard Analysis Critical Control Point

LN

Lợi nhuận

NC-PT

Nghiên cứu và phát triển

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND


Ủy ban nhân dân

VN

Việt Nam

XN

Xí nghiệp

XK

Xuất khẩu

WFP

World Food Programme

WTO

World Trade Organization

vii


TĨM TẮT
Mơi trường kinh doanh ngày nay đang biến động nhanh chóng. Điều đó đồng
nghĩa với việc mang lại nhiều cơ hội cũng như nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Vì vậy,
để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải đánh giá đúng khả năng của mình và nhận

thức được mơi trường tác động đến doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp sẽ linh hoạt trong
việc xây dựng chiến lược kinh doanh cho mình.
Qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH Thuận An, nhận thấy rằng trong lĩnh
vực chế biến xuất khẩu cá tra, cá ba sa, công ty Thuận An đã thể hiện được sức mạnh
của mình qua các khía cạnh sau: Chất lượng sản phẩm cao, tiêu chuẩn quốc tế, khả năng
phát triển thị trường xuất khẩu tốt,…. Đồng thời, cơng ty Thuận An vẫn cịn tồn tại
những điểm yếu như: Tỷ lệ xuất khẩu nguyên liệu thô cịn cao, thị trường xuất khẩu ít,
lệ thuộc vào 1 số khách hàng, quản trị nhân sự không tốt, bị động về nguyên liệu, hoạt
động marketing xuất khẩu yếu, am hiểu thị trường chưa nhiều,… để năng cao năng lực
cạnh tranh trong tương lai. Bên cạnh đó, cơng ty cũng đang tận dụng những cơ hội từ
bên ngồi như: Chính phủ quan tâm phát triển thủy sản, hiệp hội chế biến và xuất khẩu
thủy sản ra đời góp phần phát triển hợp tác hỗ trợ trong đầu tư, chế biến – xuất khẩu,
nhu cầu tiêu thụ thủy sản của EU tăng, tiềm năng thủy sản nước ta dồi dào, cơ chế xuất
khẩu thơng thống,… nhằm tránh các nguy cơ đe dọa từ bên ngoài: Nhiều nơi nguồn
thủy sản bị đe dọa cạn kiệt, ô nhiễm môi trường đe dọa sự phát triển thủy sản, EU gia
tăng kiểm soát vệ sinh an tồn thực phẩm, chính sách bảo hộ mậu dịch của EU nhiều,
các đối thụ cạnh tranh ngày càng mạnh, nhiều đối thủ mới,… đây là những vấn đề cấp
thiết hiện nay của công ty.
Để thực hiện được các vấn đề trên và xây dựng chiến lược xuất khẩu cho công
ty, tác giả đã sử dụng công cụ xây dựng chiến lược khả thi là ma trận SWOT. Sau đó, sử
dụng ma trận định lượng QSPM để lựa chọn chiến lược tốt nhất thông qua số điểm hấp
dẫn của từng chiến lược. Các chiến lược được chọn bao gồm: Chiến lược thâm nhập thị
trường EU mới, chiến lược kết hợp xi về phía trước.
Để thực hiện thành cơng các chiến lược đề xuất và cân đối các nguồn lực của
công ty TNHH Thuận An, tác giả đưa ra các giải pháp theo dây chuyền giá trị và giải
pháp phát triển thị trường EU như sau:
- Giải pháp mở rộng và phát triển thị trường EU: Lập văn phòng đại diện ở EU, Hợp tác
với các đối tượng bên ngoài.
- Giải pháp về marketing: Chủ yếu xoay quanh, phát triển chiến lược 4P mà hiện tại
doanh nghiệp chưa được hoàn thiện.

- Giải pháp về nguồn nhân lực: Chủ động sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, hoạt động cho phù
hợp với quy mô hoạt động và chức năng của công ty;
- Giải pháp về quản lý sản xuất kinh doanh: Nâng cao hiệu quả ở khâu điều hành và kế
hoạch sản xuất; tiết kiệm chi phí quản lý, sản xuất;…
- Giải pháp về vốn: Xây dựng các dự án, kế hoạch phát triển trong tương lai mang tính
khả thi để có thể huy động vốn từ các ngân hàng;…
Với các chiến lược và giải pháp trên, tôi hy vọng sẽ giúp công ty TNHH Thuận
An phát triển bền vững trong tương lai và năng cao thương hiệu cá tra, cá ba sa trên thị
trường thế giới.

viii


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Thủy sản Việt Nam - một ngành kinh tế phát triển trên nền tảng của các hệ sinh
thái, có quy mơ nhỏ và sản xuất theo lối truyền thống sẽ phải đối mặt với những thách
thức cũng như những cơ hội không nhỏ khi nước ta là thành viên của Tổ chức Thương
mại thế giới (WTO). Nhìn một cách tổng quát, gia nhập WTO, thủy sản Việt Nam sẽ có
thị trường thế giới khổng lồ nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng thị trường; có điều kiện
thu hút thêm vốn đầu tư nước ngoài; tranh thủ cơng nghệ sản xuất tiên tiến đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa và tăng cường năng lực ngành kinh tế thủy sản vốn cịn non yếu. Với
cơng nghệ ni trồng và khai thác thủy sản mới và tiên tiến của các nước du nhập vào
nước ta sẽ giảm thiểu được các nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường và suy thối nguồn lợi,
tạo ra điểm mạnh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tạo cơ hội mở mang ngành
nghề ở các vùng nông thôn, vùng xa xôi hẻo lánh.
Bên cạnh những cơ hội thì khó khăn và thách thức cũng sẽ khơng ít: Một thách
thức lớn là khả năng cạnh tranh và chắc chắn các doanh nghiệp chế biến thủy sản phải

cạnh tranh quyết liệt hơn với sản phẩm thủy sản nhập khẩu có chất lượng cao, mẫu mã
đa dạng. Bên cạnh đó, chúng ta cịn gặp sự mất cân đối giữa khu vực sản xuất nguyên
liệu (đánh bắt, nuôi trồng...) và khu vực chế biến xuất khẩu thủy sản. Thêm nữa, hàng
thủy sản nước ta đang xuất sang các thị trường có điều kiện hơn về cơng nghệ, trong khi
các nhà máy chế biến thủy sản của ta còn nhỏ bé, manh mún, yếu kém về năng lực sản
xuất. Vì thế, chúng ta sẽ rơi vào “thế yếu” khi phải sản xuất hàng hóa với khối lượng
lớn và địi hỏi chất lượng cao.
Ngồi ra, cuộc khủng hoảng tài chính của Mỹ đã lan rộng ra toàn cầu, làm ảnh
hưởng đến sức mua của người tiêu dùng và sức nhập khẩu của các nhà nhập khẩu khơng
chỉ có thị trường Mỹ, mà cả Nhật Bản, EU…
Hàng thủy sản của Việt Nam chủ yếu là xuất khẩu. Để các doanh nghiệp thủy
sản Việt Nam phát triển một cách bền vững thì cần phải có những chiến lược xuất khẩu
hợp lý. Thuận An cũng là một doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản nên cũng cần có một
chiến lược xuất khẩu hợp lý. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
XUẤT KHẨU THỦY SẢN CHO CÔNG TY THUẬN AN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Vận dụng các lý thuyết về kinh tế để phân tích mơi trường bên ngồi và thực trạng
hoạt động của cơng ty Thuận An để đưa ra chiến lược xuất khẩu cho công ty đến năm
2015.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài tập trung nghiên cứu ở lĩnh vực xuất khẩu thủy sản, không đề cập đến các lĩnh
vực dịch vụ.
- Tác giả tập trung chủ yếu vào nghiên cứu mặt hàng cá tra, ba sa.
- Nghiên cứu cơ cấu thị trường xuất khẩu, tập trung chủ yếu là thị trường EU.
- Vì công ty Thuận An chỉ mới trực tiếp xuất khẩu được 1 năm nên tác giả chỉ phân tích
tình hình và thị trường xuất khẩu của công ty ở năm 2008.

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng


Trang 1


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp chủ yếu được sử dụng là phương pháp phân tích, thống kê.
- Sử dụng các ma trận EFE, IFE, hình ảnh cạnh tranh, SWOT, QSPM.
- Nghiên cứu sử dụng rất nhiều dữ liệu từ các nguồn khác nhau. Các tài liệu của công ty
Thuận An như: dữ liệu về nhà cung cấp, về khách hàng… Các số liệu dùng để phân tích
tình hình xuất nhập khẩu được tổng hợp từ nguồn đã được Tổng cục thống kê, Bộ Công
thương, Bộ Ngoại giao công bố.
1.5. Ý nghĩa đề tài:
Đề tài khi hồn thành có thể là tài liệu tham khảo cho công ty, giúp công ty biết
được những cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến doanh nghiệp của mình, phát huy
những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu. Biết rõ hơn về biến động thị trường để
đưa ra kế hoạch xuất khẩu cho từng giai đoạn cụ thể và ở từng thị trường cụ thể. Ngoài
ra đề tài còn là tài liệu tham khảo cho các công ty xuất khẩu thủy sản khác để năng cao
hiệu quả xuất khẩu.

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 2


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Các khái niệm
Chiến lược kinh doanh là gì?
Có rất nhiều quan điểm về chiến lược kinh doanh như sau:
Theo Alfred Chandler, chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu dài hạn của
doanh nghiệp, lựa chọn cách thức hoặc phương hướng hành động và phân bố các tài
nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó.
Theo James B. Quinn, Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp
các mục tiêu, các chính sách và trình tự hành động thành một tổng thể thống nhất.
Michael E. Porter thì cho rằng: “Phát triển chiến lược kinh doanh là phát triển vị
thế cạnh tranh thông qua phát triển các lợi thế cạnh tranh”

Quản trị chiến lược là gì?
Hiện nay, có nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lược. Sau đây là các
khái niệm phổ biến nhất:
Theo Garry D. Smith, quản trị chiến lược là q trình nghiên cứu các mơi trường
hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và
kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường
hiện tại cũng như tương lai.
Theo Fred R. David, Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập,
thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan đến nhiều chức năng cho phép một tổ
chức đạt được những mục tiêu đề ra.
2.2. Quy trình quản trị chiến lược
Theo Fred R. David, quy trình quản trị chiến lược gồm 3 giai đoạn: hình thành chiến
lược, thực thi chiến lược và đánh giá chiến lược.

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 3



Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015

Thông tin phản hồi

Nghiên cứu môi
trường để xác định
cơ hội và đe dọa
chủ yếu

Xác định nhiệm vụ,
mục tiêu và chiến
lược hiện tại

Thiết lập
mục tiêu
dài hạn

Xét lại
nhiệm vụ
kinh
doanh

Kiếm sốt nội bộ
để
nhận diện những
điểm mạnh, điểm
yếu


Hình
thành
chiến lược

Thiết lập
mục tiêu
hàng
năm

Phân phối
các nguồn
tài
nguyên

Xây dựng
và lựa chọn
các chiến
lược thực
hiện

Thông tin phản hồi

Đo lường
và đánh
giá kết
quả

Đề ra
các
chính

sách

Thực thi
chiến lược

Hình 2.1: Mơ hình quản lý chiến lược tồn diện 1

Đánh giá
chiến
lược

2.2.1. Giai đoạn hình thành chiến lược: Phân tích các ảnh hưởng của môi trường đến
hoạt động của doanh nghiệp để xác định cơ hội và đe dọa; nhận diện những điểm mạnh
và điểm yếu của công ty.
- Môi trường nội bộ: tìm những điểm mạnh và điểm yếu của cơng ty
- Phân tích mơi trường vĩ mơ: tìm những cơ hội và đe dọa của doanh nghiệp
- Môi trường tác nghiệp: áp dụng mơ hình Năm tác lực của Michael E.Porter
để phân tích

1

Nguồn: Fred R. David. Khái luận về quản trị chiến lược

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 4



Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015

1.
2.
3.
4.
5.

MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ
Mơi trường kinh tế
Mơi trường chính trị và pháp luật
Mơi trường văn hóa – xã hội – dân số
Mơi trường tự nhiên
Mơi trường cơng nghệ

MƠI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP
1. Đối thủ cạnh tranh
2. Đối thủ tiềm ẩn
3. Người mua
4. Nhà cung cấp
5. Sản phẩm thay thế

MÔI TRƯỜNG NỘi BỘ
Các hoạt động chủ yếu:
1. Các hoạt động đầu vào
2. Vận hành
3. Các hoạt động đầu ra
4. Marketing và bán hàng
5. Dịch vụ khách hàng
Các hoạt động hỗ trợ:

1. Cấu trúc hạ tầng của cơng ty: tài chính – kế tốn,
luật pháp và quan hệ với các đối tượng hữu quan:
các hệ thống thông tin: quản lý chung.
2. Quản trị nguồn nhân lực
3. Phát triển cơng nghệ
4. Mua sắm

Hình 2.2: Mối quan hệ giữa các loại môi trường 2
- Giai đoạn nhập vào: gồm các ma trận tóm tắt những thơng tin cơ bản
Ma trận đánh giá nội bộ ( IFE ):
Ma trận các yếu tố bên trong bao hàm các nguồn lực nội bộ của tổ chức và mối
quan hệ giữa các nguồn lực này. Ma trận IFE giúp tổ chức nhận định được những điểm
mạnh cũng như hạn chế của mình, cũng như tác động của chúng đối với việc hoạnh định
và thực hiện chiến lược của tổ chức.
2

Nguồn: Garry D. Smith (et al). 1989. Business strategy and policy. H-M company

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 5


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015
Các bước xây dựng Ma trận IFE:
1. Liệt kê các yếu tố quan trọng trong q trình thực hiện kiểm sốt nội bộ bao gồm cả
điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức.
2. Ấn định tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (quan trọng nhất) cho

mỗi yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho mỗi yếu tố thể hiện mức độ ảnh hưởng
tương đối của yếu tố đó đối với tổ chức. Tổng cộng của các mức độ quan trọng của các
yếu tố này phải bằng 1,0.
3. Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố sẽ biểu thị yếu tố có đại diện cho điểm yếu lớn
nhất (phân loại bằng 1), điểm yếu nhỏ nhất (phân loại bằng 2), điểm mạnh nhỏ nhất
(phân loại bằng 3) và điểm mạnh lớn nhất (phân loại bằng 4).
4. Nhân mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với loại của nó để xác định số điểm quan
trọng của mỗi yếu tố.
5. Cộng tất cả số điểm quan trọng của các yếu tố để có được số điểm quan trọng tổng
cộng của tổ chức.
Cách đánh giá mức độ mạnh yếu của môi trường nội bộ của tổ chức: nếu số điểm quan
trọng tổng cộng <2,5 thì tổ chức yếu về nội bộ, =2,5 thì là mức độ trung bình; >2,5 thì
mơi trường nội bộ của tổ chức được đánh giá là mạnh.
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE):
Ma trận các yếu tố bên ngoài bao gồm các yếu tố nằm bên ngồi tổ chức, định
hình và có ảnh hưởng đến các yếu tố ngành và các yếu tố bên trong tổ chức, tạo ra các
cơ hội và nguy cơ với tổ chức. Việc kiểm soát hiệu quả các yếu tố bên ngồi thơng qua
ma trận EFE sẽ giúp tổ chức nhận định được các cơ hội và những mối đe dọa quan trọng
cần đối phó.
Các bước xây dựng Ma trận EFE:
1. Liệt kê các yếu tố quan trọng đã được xác định trong quy trình kiểm sốt các yếu tố
từ bên ngoài, bao gồm cả cơ hội và đe dọa đối với tổ chức.
2. Ấn định tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (quan trọng nhất) cho
mỗi yếu tố, nhằm xác định tầm quan trọng của yếu tố đó đối với tổ chức. Tổng cộng tất
cả các mức độ quan trọng này là 1,0.
3. Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố để cho thấy cách thức mà chiến lược hiện tại của
tổ chức phản ứng với các yếu tố này. Trong đó, 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên
trung bình, 2 là phản ứng trung bình và 1 là phản ứng kém.
4. Nhân mỗi mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với loại của nó để xác định điểm quan
trọng cho mỗi yếu tố.

5. Cộng tất cả số điểm quan trọng cho mỗi yếu tố để xác định số điểm quan trọng tổng
cộng của tổ chức.
Đánh giá mức độ mạnh yếu của mơi trường bên ngồi tổ chức: Tổng số điểm quan trọng
trung bình là 2,5; cao nhất là 4,0 và thấp nhất là 1,0. Tổng số điểm quan trọng cao nhất
cho thấy tổ chức đang đang phản ứng rất tốt với các cơ hội và mối đe dọa bên ngoài và
ngược lại.

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 6


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015
Ma trận hình ảnh cạnh tranh:
Ma trận hình ảnh cạnh tranh bao hàm sự tác động của các yếu tố quyết định tính
chất và mức độ cạnh tranh của tổ chức trong ngành kinh doanh đó. Ma trận hình ảnh
cạnh tranh nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu cùng các ưu thế và khuyết điểm
đặc biệt của họ. Các yếu tố bên ngồi được quan tâm phân tích khi xây dựng ma trận
hình ảnh cạnh tranh là: nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế
và đối thủ tiềm ẩn. Ma trận hình ảnh cạnh tranh cịn bao gồm một số yếu tố bên trong có
tầm quan trọng quyết định sự thành công của tổ chức so với đối thủ cạnh tranh. Trên cơ
sở phân tích các yếu tố đó, ta có thể rút ra được nhưng ưu thế và khuyết điểm của đối
thủ cạnh tranh so với tổ chức. Tức là, ma trận hình ảnh cạnh tranh là sự tổng hợp các tác
động của các yếu tố so sánh cả bên trong và bên ngoài tổ chức.
- Giai đoạn kết hợp gồm:
Ma trận SWOT (S: strengths: điểm mạnh, W: weaknesses: điểm yếu, O:
opportunities: cơ hội, T: threatens: đe dọa): Ma trận chiến lược chính.
Bảng 2.1: Mơ hình ma trận SWOT

Cơ hội (O)
Môi trường O1
O2
ngoại vi
O3
Yếu tố
O4
nội bộ
S+O
Điểm mạnh (S)
S1
Sử dụng điểm mạnh để tận
S2
dụng cơ hội
S3
S4
W+T
Điểm yếu (W)
Khai thác cơ hội để lấp chỗ
W1
yếu kém.
W2
Khắc phục điểm yếu để tận
W3
dụng cơ hội
W4

Đe doạ (T)
T1
T2

T3
T4
S+T
Sử dụng điểm mạnh để hạn
chế/ né tránh đe doạ
W+T
Khắc phục điểm yếu để
giảm bớt nguy cơ

Các bước lập ma trận SWOT
• Bước 1: liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức
• Bước 2: liệt kê những điểm yếu bên trong tổ chức
• Bước 3: liệt kê các cơ hội lớn bên ngồi tổ chức
• Bước 4: liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngồi tổ chức
• Bước 5: kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngồi và ghi kết quả của
chiến lược SO vào ơ thích hợp;
• Bước 6: kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi
kết quả của chiến lược WO;
• Bước 7: kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả
của chiến lược ST.

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 7


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015
• Bước 8: kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả

chiến lược WT.
- Giai đoạn quyết định gồm các công cụ lựa chọn chiến lược:
Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM)
Ma trận QSPM (Quantitative strategic planning matrix) nhằm đánh giá và xếp hạng
các phương án chiến lược, để từ đó ta có căn cứ lựa chọn được các chiến lược tốt nhất.
Ma trận này sử dụng thông tin đầu vào từ tất cả các ma trận đã được giới thiệu ở phần
trên (EFE, IFE, hình ảnh cạnh tranh, SWOT)
Để phát triển một ma trận QSPM, ta cần trải qua 6 bước:
Bước 1: Liệt kê các cơ hội/ mối đe dọa quan trọng bên ngồi và các điểm mạnh/ điểm
yếu bên trong cơng ty. Ma trận nên bao gồm tối thiểu 10 yếu tố thành cơng quan trọng
bên ngồi và 10 yếu tố thành công quan trọng bên trong.
Bước 2: Phân loại mỗi yếu tố thành cơng bên trong và bên ngồi.
Bước 3: Liệt kê các phương án chiến lược mà công ty nên xem xét thực hiện. Tập hợp
các chiến lược thành các nhóm riêng nếu có thể.
Bước 4: Xác định số điểm hấp dẫn (AS: attactive score) của mỗi chiến lược. Ta chỉ so
sánh những chiến lược trong cùng một nhóm với nhau. Số điểm hấp dẫn được phân như
sau: 1 = hồn tồn khơng hấp dẫn, 2 = ít hấp dẫn, 3 = tương đối hấp dẫn, 4 = rất hấp
dẫn.
Nếu yếu tố thành công không ảnh hưởng đến sự lựa chọn chiến lược thì khơng chấm
điểm (có thể loại bỏ hẳn nó ra khỏi ma trận).
Bước 5: Tính tổng số điểm hấp dẫn, là kết quả của việc nhân số điểm phân loại (bước 2)
với số điểm hấp dẫn (bước 4) trong mỗi hàng.
Bước 6: Tính tổng cộng điểm hấp dẫn cho từng chiến lược. Đó là phép cộng tổng số
điểm hấp dẫn trong cột chiến lược. Số điểm càng cao biểu hiện chiến lược càng hấp dẫn.
2.2.2. Giai đoạn thực thi chiến lược
Sau khi đã chọn lựa những chiến lược thích hợp, doanh nghiệp tiến hành phân bổ các
nguồn lực phù hợp để thực hiện chiến lược.
2.2.3. Đánh giá chiến lược
So sánh các kết quả với kế hoạch chiến lược để đánh giá chiến lược.
2.3. Kinh doanh quốc tế

Khái quát về kinh doanh quốc tế:
Kinh doanh quốc tế là sự nghiên cứu những giao dịch kinh tế diễn ra ngồi lãnh
thổ một quốc gia với mục đích thỏa mãn những nhu cầu của cá nhân và tổ chức. Những
giao dịch này bao gồm thương mại quốc tế thông qua xuất, nhập khẩu và đầu tư trực
tiếp cho những hoạt động ở nước ngồi. 3

3

Nguồn: Bùi Lê Hà, Nguyễn Đơng Phong, Ngô Thị Ngọc Quyền, Quách Thị Bửu Châu, Nguyễn Thị
Dược, Nguyễn Thị Hồng Thu (2007) “Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế” NXB Thống Kê.

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 8


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015
Các hình thức xuất khẩu:
Xuất khẩu gián tiếp: là hình thức xuất khẩu thơng qua những tổ chức độc lập trong
nước để tiến hành xuất khẩu hàng hóa của mình ra nước ngịai. Hình thức này được sử
dụng đối với các nhà sản xuất nhỏ, các cơ sở kinh doanh mới bắt đầu tham gia thị
trường thế giới còn thiếu kinh nghiệm trong thương mại, ngân sách eo hẹp, những rủi ro
kinh doanh sẽ giảm, nhà sản xuất có thể học hỏi được kinh nghiệm kinh doanh và giảm
chi phí đầu tư. Các doanh nghiệp có thể thực hiện xuất khẩu gián tiếp thơng qua các
hình thức
- Các cơng ty quản lý xuất khẩu (Export Management Company-EMC)
- Các khách hàng nước ngoài (Foreign buyer)
- Ủy thác xuất khẩu (export Commission House)

- Môi giới xuất khẩu (Export Broker)
- Hãng buôn xuất khẩu (export Merchants)
Xuất khẩu trực tiếp: Hình thức này địi hỏi chính doanh nghiệp phải tự bán hàng trực
tiếp các sản phẩm của mình ra nước ngoài. Xuất khẩu trực tiếp nên áp dụng đối với
những doanh nghiệp có trình độ và qui mơ sản xuất lớn, được phép xuất khẩu trực tiếp,
có kinh nghiệp trên thương trường và nhãn hiệu hàng hóa truyền thống của doanh
nghiệp đã từng có mặt trên thương trường và nhãn hiệu truyền thống của doanh nghiệp
đã từng có mặt trên thị trường thế giới. Hình thức này thường đem lại lợi nhuận cao,
nếu doanh nghiệp ít am hiểm hoặc không nắm bắt kịp thời thông tin về thị trường thế
giới và đối thủ cạnh tranh thì rủi ro trong hình thức này rất lớn.

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 9


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thiết kế nghiên cứu:
Tác giả đã thiết kế qui trình nghiên cứu như sau, nhằm thực hiện tốt phương pháp
nghiên cứu, tiết kiệm thời gian và chi phí nhưng vẫn có kết quả tốt.
Xác định vấn đề nghiên cứu

Tham khảo và thu thập tài liệu

Lọc dữ liệu


Phân tích dữ liệu

Viết báo cáo

Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu
3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Bảng 3.1: Cách thu thập dữ liệu
Bước

Dữ liệu

Phương pháp

Kỹ thuật

1

Thứ cấp

Định tính

Nghiên cứu các báo cáo của
công ty Thuận An, các báo cáo
trên sách, báo, đài, internet…

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 10



Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015
- Quan sát trực tiếp các hoạt
động của cơng ty

2

Sơ cấp

Định tính

- Phỏng vấn chun sâu Trưởng
phịng kinh doanh .(mục tiêu
của cơng ty, thị trường công ty
hướng đến trong tương lai, các
chiến lược, đánh giá các chiến
lược, ….)
- Phỏng vấn chuyên sâu phó
giám đốc (định hướng công ty,
đánh giá các chiến lược,…)
- Phỏng vấn chuyên gia về thủy
sản (đánh giá và cho điểm hấp
dẫn các ma trận)

Bước 1: Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp từ báo, đài, internet để có thể biết được các cơ hội
cũng như đe dọa đối với ngành nghề kinh doanh của cơng ty. Ngồi ra cịn kết hợp với
các báo cáo của công ty, cụ thể như: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thông tin về
khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp…, từ đó có thể biết được năng lực hoạt
động của công ty.

Thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua:
- Các tài liệu của cơng ty Thuận An: tìm hiểu về tình hình xuất khẩu của công ty năm
2008, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 - 2008, nguồn nguyên liệu, năng
lực sản xuất,…
- Thông tin từ sách, báo, internet: Các chỉ số về tình hình xuất khẩu thủy sản năm 20062008,…
- Các trang web:
www.fistenet.gov.vn, tìm hiểu về tình hình xuất khẩu cá tra, và các thị trường chính của
Việt Nam về xuất khẩu thủy sản.
www.vasep.com.vn, tìm hiểu về thị trường EU (về dân số, chính trị,…)
www.fis.com……..
Bước 2: Nghiên cứu dữ liệu sơ cấp. Mục tiêu của bước này là tìm hiểu tình hình hoạt
động, năng lực của cơng ty. Tìm hiểu vế nhà cung cấp, khách hàng của công ty, các dữ
liệu có liên quan để cung cấp cho đề tài. Kết hợp với dữ liệu thứ cấp để phân tích và viết
báo cáo.
Bên cạnh đó, tác giả cịn phỏng vấn trực tiếp với ban quản lý công ty, mà cụ thể là
trưởng phịng kế hoạch kinh doanh và phó giám đốc của cơng ty để biết chính xác các
yếu tố bên trong cũng như bên ngoài ảnh hưởng đến cơng ty. Từ đó xây dựng các chiến
lược khả thi hơn.

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 11


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015
3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu:
Bảng 3.2: phương pháp phân tích và mục đích phân tích dữ liệu
STT Phương pháp phân tích


Mục đích phân tích

1

Phương pháp thống kê

Thống kê tìm ra xu hướng hay đặc điểm của các
yếu tố phân tích

2

Phương pháp so sánh tổng Từ các số liệu thu thập từ công ty, tổng hợp và so
hợp
sánh qua các năm. Từ đó đánh giá được tình hình
hoạt động của cơng ty qua các năm.

3

Phương pháp quy nạp

4

Phương pháp phân tích tài Dựa vào các báo cáo tài chính của cơng ty để tính
chính
tốn các chỉ số tài chính. Từ đó có thể đánh giá
được năng lực tài chính của cơng ty và khà năng
thực hiện chiến lược.

Chuẩn bị

dữ liệu

Làm
sạch
dữ liệu

Phân tích các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến
cơng ty, tiến hành cho điểm từng yếu tố và đánh
giá mức phản ứng của doanh nghiệp.


hóa dữ
liệu

Nhập
dữ liệu

Kiễm
tra dữ
liệu

Phân tích
dữ liệu

Diễn giải ý
nghĩa

Hình 3.2: Quy trình phân tích dữ liệu

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân


SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 12


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015

3.4. Mơ hình nghiên cứu:
Chiến lược và các mục tiêu của
công ty Thuận AN

Phân tích mơi trường
- Phân tích mơi trường nội bộ
- Phân tích mơi trường vĩ mơ
- Phân tích mơi trường tác nghiệp

Xây dựng chiến lược xuất khẩu
- Phân tích SWOT
- Xác định lợi thế cạnh tranh
- Xây dựng và lựa chọn chiến
lược.

Các giải pháp thực hiện chiến
lược

Đánh giá tính khả thi của chiến
lược
: Trình tự thơng thường
: Vịng lặp có thể

Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu của đề tài 4
Q trình thực hiện của đề tài theo đúng mơ hình trên, bao gồm các trình tự thơng
thường và các vịng lặp có thể xảy ra. Tác giả thực hiện các vịng lập này để kiểm tra
tính hợp lý của các cấp chiến lược, q trình phân tích mơi trường và các giải pháp thực
hiện chiến lược so với mục tiêu đề ra. Từ đó, kết luận tính khả thi của chiến lược cùng
với nguồn ngân sách ước lượng một cách phù hợp.

4

Đồn Minh Tính. 2007. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp Đang giai đoạn 2008-2014.
Khóa luận tốt nghiệp Cử nhân Kế toán. Khoa Kinh tế, Đại học An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 13


Xây dựng chiến lược XK thủy sản cho Cty TNHH Thuận An giai đoạn 2010 – 2015

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH THUẬN AN
4.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thuận An:
4.1.1. giới thiệu về công ty TNHH Thuận An:
- Tên gọi: Công ty TNHH SX - TM - DV Thuận An
- Tên giao dịch: THUAN AN Production Trading and Service Co., Ltd.
- Địa chỉ: 478, Quốc lộ 91, ấp Hòa Long 3, thị trấn An Châu, huyện Châu
Thành, tỉnh An Giang.
- Điện thoại (Tel): 076.3652066


Fax: 076.3652067

- Email:

Website: www.tafishco.com.vn

- Các đơn vị trực thuộc gồm:
+ Xí nghiệp CBTS Thuận An 1 (đặt tại ấp Bình Hưng 2, xã Bình Mỹ, huyện
Châu Phú, tỉnh An Giang).
+ Xí nghiệp CBTS Thuận An 2 (đặt tại ấp Bình Hưng 2, xã Bình Mỹ, huyện
Châu Phú, tỉnh An Giang).
+ Xí nghiệp CBTS Thuận An 3 (478, Quốc lộ 91, ấp Hòa Long 3, thị trấn An
Châu, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang).
+ Văn phòng đại diện tại TP.HCM (đặt tại số 85 đường Bình Phú, phường 11,
quận 6, thành phố Hồ Chí Minh).
- Người đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn Thị Huệ Trinh – chức cụ: Tổng
Giám Đốc.
- Chủ tịch hội đồng thành viên: Ông Nguyễn Thái Sơn
Lịch sử hình thành và phát triển:
Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Thuận An (gọi tắt Công ty Thuận
An) xuất thân từ một doanh nghiệp tư nhân với ngành nhề chính là sản xuất chế biến
phụ phẩm thủy sản (bột cá, mỡ cá), đến đầu năm 2001 trên cơ sở định hướng phát triển
kinh tế xã hội của UBND tỉnh An Giang là ưu tiên tập trung và đầu tư cho ngành Kinh
tế thủy sản. Nắm chắc mục tiêu của ngành chế biến thủy sản tỉnh An Giang là chế biến
gắn liền với tiêu thụ, phát triển ổn định, bền vững cả xuất khẩu lẫn tiêu thụ nội địa nên
Công ty Thuận An đã quyết định đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thủy sản tại ấp
Bình Hưng 2, xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang với ngành nghề kinh doanh
chính: Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm từ thủy sản, ni trồng thủy sản (ó
phân xưởng sản xuất Fillet tươi và 01 phân xưởng phụ phẩm) với khoảng 150 cơng

nhân.
Có thể nói sự ra đời của Cơng ty trong bối cảnh Hoa Kỳ áp mức thuế bán phá
giá đối với các sản phẩm cá Ba sa nhập khẩu từ Việt Nam là một thách thức lớn đối với
ban lãnh đạo Cơng ty. Tuy nhiên, với sự đồng thuận, đồn kết thống nhất cao của tập
thể Cán bộ, công nhân viên đã giúp Cơng ty vượt qua khó khăn, ổn định và phát triển
bền vững đến hơm nay. Theo đó, từ năm 2002 đến nay Công ty đã phát triển từ Công ty
TNHH một thành viên thành Công ty TNHH hai thành viên với 04 đơn vị trực thuộc (03
xí nghiệp và 01 văn phòng đại diện tại TP.HCM) với hơn 1000 cán bộ, công nhân viên

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân

SVTH: Lê Văn Phưởng

Trang 14


×