ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. VẬT LÝ 7
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
BƯỚC 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra:
Kiểm tra chương trình học kì II. Vật lí lớp 7 gồm từ tiêt 19 đến tiết 34
BƯỚC 2. Xác định hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận
BƯỚC 3. MA TRẬN
Tên Chủ đề
(nội dung,
chương…)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề 1
Sự n.đ-hai
loại điện
tích
- Mô tả được
một vài hiện
tượng chứng tỏ
vật bị nhiễm điện
do cọ xát.
- Nêu được hai
biểu hiện của các
vật đã nhiễm
điện là hút các
vật khác hoặc
làm sáng bút thử
điện.
Dựa vào biểu
hiện của vật bị
nhiễm điện để giải
thích được một số
hiện tượng trong
thực tế liên quan
tới sự nhiễm điện
do cọ xát,
Vận dụng giải
thích được một
số hiện tượng
thực tế liên quan
tới sự nhiễm điện
do cọ xát.
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm
0
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm
0
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu1
Số
điểm1,
0
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu0
Số
điểm
0
Số câu3
2,0
điểm=20%
Chủ đề 2
D.điện-
Ng.điên-
S.đồ…chiều
d.điện
• Dòng điện là
dòng các hạt điện
tích dịch chuyển có
hướng• Nguồn
điện là thiết bị tạo
ra và duy trì dòng
điện, ví dụ như pin,
acquy,
• Chỉ ra được cực
dương và cực âm
của các loại nguồn
điện khác nhau
Mắc đúng sơ đồ
một mạch điện kín
đơn giản gồm một
pin, một bóng đèn,
một công tắc và
dây nối để khi
đóng công tắc thì
đèn sáng và khi mở
công tắc thì đèn
tắt.
[Vận dụng]
Mắc đúng sơ đồ
một mạch điện kín
đơn giản gồm một
pin, một bóng đèn,
một công tắc và dây
nối để khi đóng công
tắc thì đèn sáng và
khi mở công tắc thì
đèn tắt.
• Vẽ được sơ đồ
mạch điện kín gồm
nguồn điện, công
tắc, dây dẫn, bóng
đèn.
• Mắc được mạch
theo sơ đồ đã vẽ.
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu0
Số
điểm
0
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm
0
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm
0
Số câu3
1,5 điểm15.%
Chủ đề 3
Các tác
dụng của
d.đ
• Dòng điện có
thẻ gây ra tác
dụng :nhiệt,phát
sáng,từ,hoá học,
sinh lý.
• Dòng điện có
thẻ gây ra tác
dụng :nhiệt,phát
sáng,từ,hoá học,
sinh lý.
• Dòng điện có thẻ
gây ra tác dụng
:nhiệt,phát
sáng,từ,hoá học,
sinh lý.
• Dòng điện
có thẻ gây
ra tác
dụng
:nhiệt,phát
sáng,từ,hoá
học, sinh lý.
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm
0
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm
0
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu0
Số
điểm
0
Số câu3
1.5điểm=15
%
Chủ đề 4
CĐDĐ-
HĐT
• Ampe kế là
dụng cụ để đo
cường độ dòng
Sử dụng được
ampe kế để đo
cường độ dòng
điện. Sử dụng được
điện. Tác dụng
của dòng điện
càng mạnh thì số
chỉ của ampe kế
càng lớn, nghĩa là
cường độ của
dòng điện càng
lớn. • Giữa hai
cực của nguồn
điện có hiệu điện
thế.
vôn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai
cực của pin hay
acquy trong một
mạch điện hở.
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm
0
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm
0
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu0
Số
điểm
0
Số câu3
.1,5
điểm=15.%
Chủ đề 5
Đ.mạch nối
tiếp,song
song
Nêu mối
quan hệ giữa các
cường độ dòng
điện, các hiệu
điện thế trong
đoạn mạch nối
tiếp,song song
Trong đoạn
mạch hai điện trở
mắc nối tiếp thì:
I
1
= I
2
= I
3.
U
13
= U
12
+ U
23
Trong đoạn mạch
hai điện trở mắc
song song thì:
I = I
1
+ I
2.
• U = U
1
= U
2
Mắc ampe kế lần
lượt (hoặc đồng
thời 3 ampe kế) vào
các vị trí 1, 2, 3 trên
sơ đồ để đo cường
độ dòng điện I
1
, I
2
,
I
3
và rút ra được
kết luận:
I
1
= I
2
= I
3.
• Mắc vôn kế lần
lượt (hoặc đồng
thời 3 vôn kế) vào
các vị trí 12, 23, 31
trên sơ đồ để đo
hiệu điện thế U
12
,
U
23
, U
13
và rút ra
được kết luận :
U
13
= U
12
+ U
23
Mắc ampe kế lần
lượt (hoặc đồng
thời 3 ampe kế)
vào các vị trí 1, 2,
3 trên sơ đồ để đo
cường độ dòng
điện I
1
, I
2
, I
3
và
rút ra được kết
luận:
I
1
=
I
2
= I
3.
• Mắc vôn kế lần
lượt (hoặc đồng
thời 3 vôn kế)
vào các vị trí 12,
23, 31 trên sơ đồ
để đo hiệu điện
thế U
12
, U
23
, U
13
và rút ra được kết
luận : U
13
= U
12
+ U
23
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm
0
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu1
Số
điểm
1
Số
câu1
Số
điểm0,
5
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu0
Số
điểm0
Số
câu1
Số
điểm
1
Số câu5
3.5
điểm=35.%
Tổng số
câu17
Tổng số
điểm10
Tỉ lệ 100%
Số câu 4
Số điểm2,0
20%
Số câu 6
Số điểm3,5
35%
Số câu 7
Số điểm4,5
45%
Số câu
Số điểm
BƯỚC 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách.
a. Cọ xát vật. b. Nhúng vật vào nước nóng.
c. Cho chạm vào nam châm. d. Cả b và c.
2. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang
điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng
sau?
a. Nhận thêm electrôn. b. Mất bớt electrôn.
c. Mất bớt điện tích dương. d. Nhận thêm điện tích dương
3. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có dòng điện chạy qua?
a. Một đũa thuỷ tinh cọ xát vào lụa. b. Một quạt máy đang chạy.
c. Một bóng đèn điện đang sáng. D. Máy tính bỏ túi đang hoạt động.
4. Chiều dòng điện và chiều dịch chuyển của các electron tự do trong mạch điện là:
a. Ban đầu thì cùng chiều, sau một thời gian thì ngược chiều.
b. Ban đầu thì ngược chiều, sau một thời gian thì cùng chiều.
c. Cùng chiều.
d. Ngược chiều.
5. Chiều dòng điện được quy ước là chiều:
a. Từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.
b. Chuyển dời có hướng của các điện tích.
c. Dịch chuyển của các electron.
d. Từ cực âm qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực dương của nguồn.
6. Khi có dòng điện chạy qua một bong đèn, phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Bóng đèn chỉ nóng lên.
b. Bóng đèn chỉ phát sáng.
c. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên.
d. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên.
7. Khi sản xuất pin hay acquy, người ta đã sử dụng tác dụng gì của dòng điện?
a. Tác dụng nhiệt. b. Tác dụng phát sáng.
c. Tác dụng từ. d. Tác dụng hoá học.
8.Phát biểu nào dưới đây về nguồn điện là không đúng?
a. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
b. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích cùng loại giống nhau.
c. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch kín.
d. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích khác loại .
9. Để đo cường độ dòng điện khoảng từ 0,1A đến 0,2A ta chọn dụng cụ nào dưới
đây?
a. Ampe kế có GHĐ 10A.
b. Ampe kế có ĐCNN 0,5A.
c. Ampe kế có GHĐ là 100mA.
d. Đồng hồ đa năng với thang đo là 2A – ĐCNN 0,1A.
10. Cường độ dòng điện cho biết điều gì dưới đây?
a. Vật có bị nhiễm điện hay không.
b. Khả năng tạo ra dòng điện của nguồn điện.
c. Độ mạnh hay yếu của dòng diện trong mạch.
d. Một bong đèn sáng hay tắt.
11. Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng không?
a . Giữa hai của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch điện.
b. Giữa hai đầu một bong đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch.
c. Giữa hai cực một pin đang trong mạch kín.
d. Giữa hai đầu một bóng đèn đang sáng.
12. Cho một nguồn điện 9V và các bong đèn ở trên có ghi 3V. Phải mắc các bóng
đèn như thế nào để các đèn sáng bình thường?
a. Hai bóng đèn nối tiếp.
b. Ba bóng đèn nối tiếp.
c. Bốn nóng đèn nối tiếp.
d. Năm bong đèn nối tiếp.
13. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a. Cường độ dòng điện qua các vật dẫn mắc song song luôn bằng nhau.
. b. Để đo hiệu điện thế của đoạn mạch nào đó, vôn kế phải mắc nối tiếp vào mạch.
c. Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song bằng tổng các hiệu điện thế hai đầu mỗi
vật dẫn.
d. Hiệu điện thế giữa hai đầu các vật dẫn mắc song song luôn bằng nhau
14. Trên một bóng đèn có ghi 9V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế
U
1
= 5V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ I
1.
Khi đặt hiệu điện thế
U
2
=6V thì
Dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ I
2.
. So sánh độ lớn của I
1
Và I
2
ta có:
a. I
1
= I
2.
; b. I
1
> I
2
; c. I
1
< I
2
; d. Không so sánh được
II. PHẦN TỰ LUẬN.
1. Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày hanh
khô, khi chải tóc bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?
2. Dùng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Hai pin mắc liên tiếp, ba bóng đèn Đ
1,
Đ
2,
Đ
3,
hai khoá K
1
, K
2
và một số dây dẫn sao cho đồng thời thoả mãn hai điều kiện
sau:
a. Khi K
1
đóng, K
2
mở cả ba đèn đều sang.
b. Khi K
1
,K
2
đóng chỉ có đèn Đ
1
sáng.
3. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi khoá K đóng, các đèn Đ
1
và Đ
2
đều sáng
a. Ampekế, đèn Đ
1,
đèn Đ
2
được mắc với nhau như thế nào?
b. Khi Ampekế chỉ 0,3A, hãy cho biết cường độ dòng điện qua đèn Đ
1
và đèn Đ
2
BƯỚC5: XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm- mỗi câu 0,5 điểm)
Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Câu8 Câu9 Câu10 Câu11 Câu12 Câu13 Câu14
a b a d c c d b d c b b d c
II. PHẦN TỰ LUẬN.(3 điểm)
Câu1. (1điểm)
Khi chải đầu b ằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát v ào nhau. Cả lược nhựa
và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhợa kéo hút thẳng ra.
Câu 2.(1 điểm)
Phương án 1: K
1
nối tiếp đèn Đ
1
nối tiếp [(Đ
2
nối tiếp Đ
3
)//K
2
]
Phương án 2: K
1
nối tiếp Đ
1
nối tiếp(Đ
2
//Đ
3
// K
2
)
Câu 3.(1 điểm)
a. Mắc nối tiếp. 0,5đ
b. 0,3A 0,5đ
K
A
+
-
+
-