Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIAO AN LOP 1 - TUẦN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.8 KB, 35 trang )

TUẦN 25

Tiết: 1 – 2 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC
Bài :
Trường em
TCT:
A. MỤC TIÊU
- HS đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ:cô giáo. dạy em, điều hay, mái
trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn hS
- Trả lời được câu hỏi 1,2 trong (SGK)
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hói đáp
theo mẫu về trường, lớp của mình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV :Bài tập đọc viết sẵn ở bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho mỗi tổ viết một từ vào bảng
con.
- GV nhận xét sửa sai.
- Gọi 2 em đọc từ vừa viết
- Gọi 1 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV treo tranh và hỏi. Trong tranh vẽ
cảnh gì?
- GV ghi tên bài lên bảng
HS đọc tên bài


b. Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ,
tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- GV cho HS đọc tiếng trường rồi dùng
Tổ 1 ủy ban Tổ 2 hòa thuận
Tổ 3 luyện tập.
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
- Tranh vẽ ngôi trường , cô giáo ,học
sinh.
- 3 -> 5 em đọc tên bài.
Trường em
- 1 em đọc lại bài.
Trang 1
phấn màu gạch chân dưới 1 tiếng trường.
- Tiếng trường được phân tích như thế
nào?
- GV nhận xét và hướng dẫn tiếng hai
tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại
các tiếng
- GV gọi 1 em từ trường em và gạch

chân, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Ngôi nhà thứ hai :Trường học giống
như một ngôi nhà vì ở đây có nhiều người
gần gũi, thân yêu.
+ Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi.
- Lượt đọc lần 2:
- GV cho HS đọc theo dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia
câu. Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu
có dấu chấm. Và cô sẽ viết số ở mỗi đầu
câu.
- Câu 1 :Trường học của em.
- GV viết kí hiệu số 1 và gọi HS nối tiếp
nhau đọc trơn câu 1.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Vậy câu 2 được bắt đầu từ đâu đến đâu?
- GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu
khó:
- Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt
hơi.
- GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại.
- GV HD HS đọc: Ở câu này đọc chậm,
nhấn mạnh vào từ cô giáo ,thân thiết.
- GV tiếp tục chia các câu còn lại và HD
HS đọc tương tự câu 1,2.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. HS
đọc câu đầu thì đọc cả tên bài theo cách:1
HS đầu đọc, HS tiếp theo đứng lên đọc

câu tiếp theo.
- âm tr đứng trước vần ương đứng
sau, dấu huyền đặt trên ơ.
- trờ – ương - trương – huyền –
trường.
- Hai: hờ - ai - hai.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- Trường em, Thứ hai, mái trường,
cô giáo, dạy em, bạn bè, thân thiết,
anh em, điều hay, rất yêu
- Mỗi dãy bàn đọc 2 từ.
- Câu 2: Ở trường … Như anh em.
- Ở trường có cô giáo hiền như mẹ,/
có nhiều bè bạn thân thiết như anh
em.//
- Cả lớp đọc.
- HS 1 đọc câu 1
- HS 2 đọc câu 2
Trang 2
- GV theo dõi sửa sai.
+ Luyện đọc đoạn:
- GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi
đoạn bao giờ chữ đầu câu cũng viết hoa
và viết lùi vào 1 chữ so với các dòng
khác, kết thúc đoạn có dấu chấm. Đoạn 1
được tính từ : Trường học đến của em.
- Đoạn 2 từ : Ở trường điều hay.
- Vậy đoạn 3 từ đâu đến đâu?
- GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn có nhiều
câu khi đọc hết 1 câu các em phải nghỉ

hơi
- GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 2.
- GV HD cách đọc và gọi HS đọc.
+ luyện đọc cả bài.
- GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài
- GV nhận xét chấm điểm.
- Cho HS đọc lại cả bài.
NGHỈ 5 PHÚT
- GV cho HS đọc lại bài.
* Ôn các vần ai. ay
- GV nêu yêu cầu 1 .
- GVgọi HS nối tiếp nhau phân tích , đánh
vần , đọc trơn từng tiếng.
- GV nhận xét ,sửa sai.
- GV gắn yêu cầu 2 lên cho HS đọc to.
- GV lần lượt gắn tranh lên bảng cho HS
quan sát và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
-GV nhận xét ghi bảng từ con nai ghi
bảng và gọi HS đọc.
- GV chỉ vào tranh bên và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
GV nhận xét từ máy bay ghi bảng và gọi
HS đọc.
- GV giải thích từ máy bay.
+ Máy bay: Là phương tiện giao thông đi
nhanh nhất.
- HS 3 đọc câu 3 . . .
- Từ em rất thích đến hết.
- HS 1 đọc đoạn 1

- HS 2 đọc đoạn 2
- HS 3 đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay
- HS tìm: thứ hai, mái trường, dạy
em, điều hay
- HS đọc và phân tích các tiếng có
vần ai hoặc ay.
- 1 HS đọc. Tìm tiếng ngoài bài
+ Có vần ai hặc ay:
- Tranh vẽ con nai
- 2 HS đọc nối tiếp: con nai.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- Tranh vẽ máy bay.
- 2 HS đọc nối tiếp: máy bay.
+ Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
Trang 3
Bài tập 3 : GV đính tranh lên bảng và gọi
HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS dựa vào các từ vừa tìm trong
bài 2 và làm mẫu
+ GV cho HS quan sát tranh 1 và hỏi :
Trong tranh bạn nhỏ đang làm gì?
- GV rút ra câu mẫu ghi lên bảng và cho
HS đọc.
- GV nhận xét.
- Chỉ bảng cho HS đọc trơn cả bài.
- Vẽ bạn làm máy bay chở khách và

tai để nghe bạn nói.
+ M:Tôi là máy bay chở khách

Tai để nghe bạn nói.
- 4 HS đọc .
- Cả lớp đọc.
TIẾT 2
* Hướng dẫn luyện đọc lại
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài
nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
+ Trong bài trường học được gọi là gì?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc
lại.
- GV cho HS đọc đoạn 3 và hỏi:
+ Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em vì
sao?
- GV cho HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét
* Hướng dẫn HS luyện nói
- GV cho HS mở SGK và đọc tên chủ đề.
- GV gọi 2 HS đọc và làm mẫu.

- GV cho HS dựa vào các câu mẫu đó em
hãy hỏi nhau về trường lớp.
- GV nhận xét và mời 1 số nhóm lên
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
gv: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS đọc và nêu:
+ Trường học được gọiï là ngôi nhà
thứ hai của em.
+ Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em, vì: ở trường có cô giáo hiền như
mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như
anh em, trường học dạy em thành
người tốt, trường học dạy em những
điều hay.

- HS: hỏi nhau về trường lớp.
- HS: Bạn học lớp nào?
- Tôi học lớp 1A
- HS làm việc theo nhóm đôi
- HS theo dõi nhận xét.
Trang 4
bảng hỏi trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
+ Theo em bạn nhỏ có yêu mái trường không? - Bạn HS rất yêu mái trường.
- GV cho HS nhìn SGK đọc lại cả bài
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tặng cháu.

Tiết: 3
Môn: Đạo đức
Bài :
Thực hành kĩ năng giữa HKII
TCT: 25
I. Mục tiêu :
- HS biết thực hiện tốt 1 số kĩ năng đã học trong các bài ở HKI đến giữa HKII.
- Biết giải quyết 1 số tình huống trong các bài đã học.
- Biết lễ phép, vâng lời cha mẹ, thầy cô và người lớn tuổi.
II. Chuẩn bị :
- GV : 1 số tình huống cho bài tập
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+ Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?
+ Tại sao phải đi đúng luật giao thông ?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng
b. Hướng dẫn ôn tập
- Hát
- HS nêu:
- Tránh được tai nạn giao thông có thể
xảy ra.
- Để phòng tránh được tai nạn giao thông.

- HS nghe và nối tiệp nhắc lại tên bài.
Trang 5
a. Hoạt động 1 : Ôn bài lễ phép vâng lời
thầy cô giáo, em và các bạn.
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
+ Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì?
+ Khi nhận hay đưa vật gì cho thầy cô giáo
em đưa thế nào?
+ Để biết ơn thầy cô giáo em cần làm gì?
+ Là bè bạn chơi với nhau em cần làm gì?
- GV lần lượt nhận xét và tuyên dương đánh
giá.
NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- GV đưa ra 2 tình huống và yêu cầu HS
thảo luận nhóm đôi.
+ Tình huống 1: Trên đường đi học về Nga
gặp thấy giáo cũ . Theo em bạn Nga nên
làm thế nào?
+ Tình huống 2: Văn gặp lại bạn Ngân sau
mấy tháng xa cách. Theo em bạn Văn nên
làm gì?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm
- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước
lớp, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Ôn bài đi bộ
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
+ Khi đi bộ trên đường phố em cần chú ý
gì?

+ Ở đường lộ nông thôn khi đi bộ em nên
chú ý điều gì?
+ Vì sao chúng ta phải đi đúng quy định?
- HS nêu:
+ Cần phải lể phép chào hỏi.
+ Cần phải nhận hoặc đưa bằng 2 tay.
+ Cần phải ngoan ngoãn chăm chỉ học
tập,….
+ Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi
học, khi chơi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Cần phải lễ phép chào hỏi,…
- Hai bạn gặp nhau táy bắt mặt mừng.
Sau đó Văn nên ân cần hỏi thăm bạn và
gia đình bạn.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp,
các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS nêu:
+ Đi trên vỉa hè, và phần đường dành cho
người đi bộ.
- Đi sát lề đường bên phải.
- Để phòng tránh tai nạn giao thông có
Trang 6
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố dặn dò
+ Để biết ơn thầy cô giáo em cần làm gì?
+ Là bè bạn chơi với nhau em cần làm gì?
+ Vì sao chúng ta phải đi đúng quy định?
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về chuẩn
bị bài sau: Nói lời cảm ơn, xin lỗi.

thể xảy ra.
+ Cần phải ngoan ngoãn chăm chỉ học
tập,….
+ Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi
học, khi chơi.
+ Để phòng tránh tai nạn giao thông có
thể xảy ra.
Tiết: 3
Môn: Thủ công
Bài :
Cắt dán hình chữ nhật ( t2)
TCT: 25
I. MỤC TIÊU
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách
đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay:
- Kẻ và cắt được hình chữ nhật theo 2 cách. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng.
- Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Một hình chữ nhật mẫu, kéo, hồ dán, giấy màu.
- HS: kéo, hồ dán, vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét.
2. Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng
T. GIAN NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG PHÁP
5 -> 7 * Hoạt động I: HS ôn lại các bước kẻ và cắt

- Kẻ hình chữ nhật có mấy cách? ( có 2 cách)
- Cách 1 ta kẻ thế nào?( Lấy 1 điểm A trên mặt giấy
kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ
Hỏi đáp
Trang 7
phút
22 phút
4 phút
ta được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo
đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các
điểm với nhau ta được hình chữ nhật.
- Các 2 ta kẻ thế nào? ( Từ điểm A ở góc tờ giấy
màu lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô… hình chữ
nhật ABCD)
* Hoạt động II: HS thực hành
- GV yêu cầu HS bỏ giấy lên bàn tiến hành kẻ, cắt ,
dán hình chữ nhật.
- HS thực hành – GV quan sát lớp giúp đỡ các em
yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm ngay tại
lớp.
* Hoạt động III: Nhận xétđánh giá sản phẩm
- GV thu một số sản phẩm đính lên bảng để HS
nhận xét đánh giá.( Đẹp – cân đối, dán phẳng)
- GV nhận xét và đánh giá.

Thực hành
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút
- GV củng cố lại bài – dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết sau
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011

Tiết: 1 – 2
Môn: Chính tả
Bài :
Trường em
TCT: 1
I. MỤC TIÊU
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là anh em”: 26 chữ
trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ai, hoặc ay chữ c hay chữ k, vào chỗ trống.
* Làm được bài tập 2,3 SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ và nam châm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở HS và hướng dẫn
cách trình bày.
3. Bài mới

Trang 8
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép
bài trường em
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc lần 1 rồi
cho 2 đọc lại .
+ Trong bài trường học còn được gọi là
gì?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào

bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và
sữa chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ
khó viết.
c. Hướng dẫn hs chép bài.
- GV cho Hs mở vở chính tả và hướng
dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi
vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết
lùi vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết
hoa chữ cái đầu câu.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
hợp vệ sinh
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ
HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì
trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc
thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để
HS soát lại GV dừng lại ở những chữ
khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi
câu hỏi HS có viết sai chữ nào không,
hướng dẫn các em gạch châm chữ viết
sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8 - 10 vở chấm sữa lỗi chính
trên bảng.
NGHỈ 5 PHÚT
d. HD HS làm bài tập

* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
Trường em
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
- Là ngôi nhà thứ 2 của em
- Trường, ngôi, giáo, nhiều, thắm thiết.
Trường: Tr + ương + Dấu huyền
Thiết : th + iêt + dấu sắc.
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng
dẫn của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,
khoảng cách từ mắt đến vở là 25 ->
30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
* Bài 2: Điền vần ai hay ay?
- Vẽ con gà mái, máy ảnh
- HS nêu: Điền vần ai vào tranh 1, ay
Trang 9
và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền vần ai hay ay vào chổ
chấm tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
* Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương

tự bài 2.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
4. Cũng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự
chuẩn bị , thái độ học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Tặng cháu.
vào tranh 2
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
gà mái máy ảnh
* Bài 3: Điền chữ c hay k?
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập
cá vàng thước kẻ lá cọ
- HS nghe.
Tiết: 2
Môn: Toán
Bài :
Luyện tập
TCT: 97
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; Biết giải toán có phép cộng.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
- HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.

- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng; Luyện
tập
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
+ Bài này yêu cầu gì?
+ Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì?
- HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm
vào bảng con.
40 – 10 = 30 60 – 20 = 40
- HS nhắc lại tên bài: Luyện tập
Đặt tính rồi tính:
- Viết các số thẳng cột với nhau. Chục
Trang 10
+ Ta thực hiện tính thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa sai.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Trước khi điền số ta cần làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
NGHỈ 5 PHÚT
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Muốn điền đúng vào ô trống em cần

làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
Bài 4:
- GV gọi 2 em đọc đề bài
+ Bài cho biết gì?
thẳng với chục, đơn vị thẳng với đơn
vị.
- Thực hiện từ phải sang trái. ( Cộng
hàng đơn vị trước, rồi đến hàng chục)
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
70 – 50 60 – 30 80 – 40
70 60 80
50 30 40
20 30 40
40 – 10 90 – 50 90 – 40
40 90 90
10 50 40
30 40 50
- Điền số.
- Ta cần tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- 20 - 30
- 20 + 10
Đúng ghi Đ sai ghi S
- Ta cần thực hiện tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào

vở.

a) 60cm – 10cm = 50
b) 60cm – 10 cm = 50cm
c) 60cm – 10cm = 40cm
- HS đọc đề bài
Trang 11
9
0
7
0
4
0
2
0
3
0
S
S
-
-
-
-
-
-
Đ
+ Bài toán hỏi gì?
+ Ta cần thực hiện phép tính gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

- GV cùng hs nhận xét sữa sai.
Bài 5:
+ Bài yêu cầu gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
4. Củng cố dặn dò
- Khi thực hiện phép tính ta thực hiện
thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị
bài sau: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1
hình.
- Bài toán cho biết có 20 cái bát, thêm
10 cái bát.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bát?
- Phép tính cộng.
Tóm tắt
Có : 20 cái bát
Thêm : 1 chục cái
Tất cả : . . . cái bát?
-1 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào
vở.
Bài giải
1 chục = 10 cái
Số bát nhà Lan có tất cả là:
20 + 10 = 30 (cái )
Đáp số: 30 cái bát
Điền dấu + , - vào ô trống.
- HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào

bảng con

50 – 10 = 40
30 + 20 = 50
40 – 20 = 20
- Ta thực hiện từ phải sang trái.
Tiết 4
Môn : Kể chuyện
TCT : 1
Bài Rùa và thỏ
A. MỤC TIÊU
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan kiêu ngạo.
Trang 12
+
-
* HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Tranh minh hoạ thuyện kể trong SGK, hoặc bộ tranh trong SGK phóng
to
- HS : SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV cho HS mở SGK và kể mẫu:
+ Lần 1: Không chỉ vào tranh

+ Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ
vào tranh.
*Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong
câu chuyện.
- GV cho HS quan sát từng tranh SGK
và nêu yêu cầu
- GV hỏi:
+ Tranh 1 ai với ai?
+ Rùa đang làm gì?
+ Thỏ nói gì với rùa?
- GV nhận xét và cho 1 HS kể lại nội
dung tranh 1
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể
cho nhau nghe.
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn
lúng túng.
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng
tranh
- GV cùng lớp nhận xét.

- Rùa trả lời thỏ ra sao?
- Rùa cố chạy còn thỏ thì làm gì?
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa
bài : Rùa và thỏ
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh
và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể
lại nội dung của từng tranh.
+ Vẽ 1 con thỏ và 1 con rùa

+ Rùa đang cố sức tập chạy
+ Chậm như rùa mà cứ đòi tập chạy .
Lời vào chuyện khoan thai
Lời của Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn
Lời Rùa chậm rãi, khiên tốn nhưng
đầy tự tin
* Tranh 1
Rùa tập chạy, thỏ vẻ mỉa mai, coi
thường nhìn theo rùa và nói “chậm
như rùa mà cũng đòi tập chạy à”
* Tranh 2
Rùa nói “anh đừng có giễu tôi, tôi với
anh thi chạy xem ai nhanh hơn”
* Tranh 3:
Thỏ nghĩ mình chạy nhanh, nó
chẳng việc gì phải vội cứ nhởn nhơ,
Trang 13
- Ai đã tới đích trước?
- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
- GV cho 3 HS đóng vai người dẫn
chuyện, thỏ, rùa và kể lại câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
+ Vì sao thỏ lại thua rùa?
+ Câu chuyện trên khuyên ta điều gì?
- GV cho vài HS nhắc lại
4. Củng cố dặn dò
- Em cần học tập gì ở rùa?
+ Câu chuện trên khuyên ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể

lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Cô bé trùm khăn đỏ.
hái hoa bắt bướm, còn rùa thì biết
mình chậm chạp nó cố sứa chạy thật
nhanh
* Tranh 4;
Thỏ nhớ đến cuộc thi thì rùa đã đến
đích, nó ba chân bốn cẳng phóng đi,
nhưng rùa đã về đến đích trước nó.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
- 3 HS đóng vai người dẫn chuyện,
thỏ, rùa và kể lại câu chuyện.
- Vì thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
* Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên các
em chớ chủ quan, kiêu ngạo như thỏ
sẽ thất bại.

- Tính kiên trì chịu khó.
- Câu chuyện khuyên các em chớ chủ
quan, kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại.
- HS nghe.
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Tập đọc

Bài Tặng cháu
TCT: 245 + 246
A. MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.

- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu
học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK)
- Học thuộc lòng bài thơ.
* HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói đ]ơcj câu chứa tiếng có vần ao, au.
B. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Tìm và hát các bài hát về Bác Hồ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Trang 14
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Trường học trong bài được gọi là gì?
+ Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ
hai của em?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Tặng cháu
b. Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng
, tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới
tiếng khó đọc: vở, tặng, nước non,
- Tiếng tặng được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD tiếng hai tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích

và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc
lại các từ khó đọc: Vở này, tặng cháu,
nước non
- GV giải nghĩa từ:
+ Nước non: Chỉ đất nước
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV hỏi:
+ Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1
dòng thơ ( 2 lần).
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS
nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng
dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Gv gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa
các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
- Ngôi nhà thứ 2 của em.
- Vì nó gần gũi với em và có cô giáo
như mẹ hiền.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Âm t đứng trước vần ăng đứng sau,
dấu nặng đặt dưới ă.

- Tờ – ăng - tăng – nặng– tặng.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- Có 4 dòng thơ.
- HS đọc cá nhân.
- HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
Trang 15
NGHỈ 5
PHÚT
*Ôn các vần ao. au
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ao, au
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng.
- GV cho Hs nêu yêu cầu 2.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ao hặc au:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK
và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ chim chào
mào và gọi HS phân tích đánh vần và
đọc trơn.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần au
tương tự
- GV gọi HS đọc yêu cầu 3

- GV chỉ vào tranh bên và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ sao sáng và
gọi HS đọc.
- Gv nhận xét và rút ra câu mẫu và gọi
HS đọc trơn cả câu kết hợp tìm tiếng có
chứa vần ao .
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa
vần au, ao
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
TIẾT 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài
nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- HS tìm và nêu: Cháu, sau
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn
theo cá nhân, cả lớp.
- Ch + au + dấu sắc
- s + au
- HS tìm và nêu
- Chim chào mào.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả
lớp.

- HS đọc và nêu: Nói câu có tiếng
chứa vần ao, au
+ Tranh vẽ 2 bạn nhỏ đang ngắm sao
trên trời
- HS đọc các nhân, cả lớp.
- HS nêu: Sao sáng trên bầu trời.
- Các bạn HS rủ nhau đi học.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả
Trang 16
đầu, đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi HS đọc 2 dòng thơ cuối
+ Bác mong các bạn nhỏ làm điều gì?
+ Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm
của Bác Hồ đối với các bạn nhỏ thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài.
NGHỈ 5 PHÚT
*Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo
nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng
thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
*Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
cả đoạn, bài thơ.

- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm
động viên
* GV tổ chức cho HS thi hát các bài hát
về Bác Hồ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát về
Bác Hồ.
4. Củng cố dăn dò
- GV cho 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ
và chuẩn bị bài sau: Cái nhãn vở.
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cho bạn HS
+ Bác mong các bạn nhỏ ra công học
tập để sau này giúp ích nước nhà.
+ Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm,
yêu mến của Bác Hồ với các bạn nhỏ
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá
nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
- HS hát.
- HS hát đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc.
- HS nghe.
Tiết : 4
Môn : Toán
Bài:
Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1

hình
TCT: 98
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết bước đầu về điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình. Biết vẽ mộtđiểm
ở trong hoặc ở ngoài một hình;
- Biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
Trang 17
Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vuông, hình tròn và các điểm có gắn nam châm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
50 + 10 = 60
70 – 40 = 30
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng
b. Giảng bài mới
*Giới thiệu điểm ở trong,điểm ở
ngoài hình vuông
- GV gắn 1 hình vuông lên bảng và hỏi
đây là hình gì?
- GV gắn 1 bông hoa ở trong hình
vuông, con bướm ở ngoài hình vuông.
- Các em hãy nhận xét xem bông hoa
và con bướm nằm ở đâu?
- GV dính 1 điểm ở trong hình vuông:

Hỏi cô vừa đính cái gì?
- Trong toán học người ta gọi đây là 1
điểm. Để gọi tên điểm đó, người ta
dùng 1 chữ cái in hoa. Ví dụ cô dùng
chữ A( GV đính chữ A bên cạnh dấu
chấm trong hình vuông).
- Đọc là điểm A
- GV đính tiếp điểm N ở ngoài hình
vuông và hỏi:
+ Ngoài hình vuông có điểm gì?
- GV nhận xét ghi bảng và cho nhiều
HS nhắc lại
- GV gắn hình tròn và điẻm O, P và
cho HS chỉ và nói.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
- Hình vuông
- Bông hoa nằm trong hình vuông, con
Thỏ ở ngoài hình vuông.
- HS 1 cái chấm (1 điểm)
- Điểm A ở trong hình vuông.
- Điểm N (ở Ngoài hình vuông).
- HS nối tiếp nhắc lại điểm N ở ngoài
hình vuông.
 N
- HS chỉ và nói:
 P
Trang 18
A 
 O
c. Luyện tập

Bài 1:
- GV vẽ hình tam giác lên bảng và gọi
1 HS nêu yêu cầu bài 1.
 C  E
 D
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai
Bài 2
- GV cho HS tự nêu yêu cầu của bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS Yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai
Bài 3:
+ Bài 3 yêu cầu gì?
Điểm 0 ở trong hình tròn,
Điểm P ở ngoài hình tròn
Đúng ghi Đ sai ghi S
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Điểm A ở trong hình tam giác
Điểm B ở ngoài hình tam giác
Điểm E ở ngoài hình tam giác
Điểm C ở ngoài hình tam giác
Điểm I ở ngoài hình tam giác
Điểm D ở ngoài hình tam giác
Bài 2:
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
a. Vẽ 2 điểm trong hình vuông

- Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông
 H
 0
 C
 D
b. Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn
- vẽ 2 diểm ở ngoài hình tròn
 G

 L
Trang 19
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
A 
B 
N 

i  

H
 B
A  I
 
+ Khi thực hiện cộng hay trừ các số
tròn chục ta làm thế nào?

- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai
Bài 4
- GV cho HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số nhãn vở ta làm tính gì?
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai
+ Thực hiện từ trái sang phải
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
20 + 10 + 10 = 40 60 – 10 – 20 =
30
30 + 10 + 20 = 60 60 – 20 - 10 =
30
30 + 30 + 10 = 70 70 + 10 – 20 =
60
Tóm tắt
Có : 10 nhãn vở
Thêm : 20 nhãn vở
Có tất cả: . . nhãn vở?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số nhãn vở hoa có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
Đáp số : 30 nhãn vở

4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bi bài sau: Luyện tập chung
TIẾT 5
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI:
Con cá
TCT: 25
I. MỤC TIÊU
+ Kể tên và nêu ích lợi của cá
+ Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
* Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình ảnh trong bài 25 SGK
- GV đem đến lớp 1 con cá
-HS giấy vẽ con cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nêu câu hỏi cho hs trả lời.
+ Cây gỗ gồm có những bộ phận chính
nào? + Gồm có thân , lá, rễ, cành.
Trang 20
+ Cây gỗ dùng để làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi bảng. Con cá.
- Gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 1: Quan sát con cá

- GV cho HS để cá lên bàn thảo luận
theo nhóm 4 theo yêu cầu sau:
- Hãy nêu tên con cá của em mang
đến?
+ Cá sống ở đâu?
+ Con cá gồm những bộ phận nào?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình
bày.
- GV hỏi:
+ Cá sử dụng bộ phận nào để bơi?
+ Cá thở như bằng gì?
- GV nhận xét và chốt lại.
Kết luận:
Con cá có đầu, mình, đuôi, các
vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và
vẫy đuôi để di chuyển, cá sử dụng vây
để giữ thăng bằng. Cá thở bằng
mang.

NGHỈ 5
PHÚT
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- GV cho hs quan sát tranh SGK thảo
luận nhóm đôi:
+ Cá sống ở những nơi nào?
+ Hãy kể tên 1 số loài cá mà em biết?
+ Em hãy kể tên 1 số cách bắt cá mà
em biết.
- GV cùng HS nhận xét và hỏi:

+ Trong bức tranh cá dùng để làm gì?
+ Hãy kể tên 1 số loài thức ăn làm từ
cá?.
- GV nhận xét và kết luận:
Có nhiều cách bắt cá, bắt cá bằng
+ Dùng để lấy gỗ, che bóng mát….
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài
- HS thảo luận nhóm 4.
- Cá bống, cá phi,
- Cá sống ở dưới nước.
- Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cá bơi bằng đuôi, vây.
- Cá thở bằng mang.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại.
- HS quan sát tranh SGK thảo luận
nhóm đôi trả lời :
+ cá sống dưới nước như ao hồ, sông ,
suối, biển,….
- Cá rô, cá lóc, cá phi,…
- Bắt bằng tay, lưới, đó, đăng, chài,
vó,câu …
- Làm thức ăn.
- Cá kho, cá chiên, cá nấu canh chua,
……
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại.
Trang 21
lưới, trên tàu, thuyền kéo, vó, dùng
cần câu để câu cá

- Cá có nhiều chất đạm rất tốt cho
sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát
triển, chóng lớn
* Hoạt động 3: Vẽ cá
- GV chia nhóm ( Nhóm 4 ) phát phiếu
cho HS và yêu cầu các nhóm vẽ con cá
em thích.
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV cho các nhóm trình bày sản
phẩm.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
- HS vẽ cá sau đó trình bày trước lớp.
4. Củng cố dặn dò
+ Cá sống ở đâu?
+ Con cá gồm những bộ phận nào?
+ Hãy kể tên 1 số loài thức ăn làm từ cá?.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Con gà.
Tiết : 5
Môn : Thể dục
TCT : 25
Bài : Bài thể dục- trò chơi vận
động
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung (có thể còn
quên dộng tác).
- Bước đầu biết tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được.
* Bước đầu biết xoay tròn các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, hông, đầu gối để
khởi động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi chơi
III. LÊN LỚP
TT
NỘI DUNG BÀI DẠY TG PP
SỐ
LẦN
Phần
GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu bài dạy
Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
Trang 22
Mở
đầu
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 –
2, 1 – 2,………
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc theo địa hình tự nhiên ở sân
trường 40 – 50 mét
Đi thường theo vòng tròn và
hít thở sâu

5 -> 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn
1 -> 2
lần
Phần


bản
• Ôn cả bài thể dục
Gv hoặc lớp trưởng, tổ trưởng
hô cho HS thực hiện
GV quan sát giúp đỡ em yếu
kém
Điểm số theo tổ hàng dọc
Trò chơi
“Nhảy đúng nhảy nhanh”
GV hướng dẫn cách chơi và cho HS
tham gia trò chơi
2 4
1 3
GV làm mẫu và hướng dẫn HS nhảy
HS tham gia trò chơi
GV quan sát và khích lệ các em
10 -> 12
Phút
5 phút
10 -> 12
phút
4 hàng
Ngang
4 hàng
ngang
2 hàng dọc
1 -> 2
lần
3 -> 4
Lần

1 -> 2
lần
5 - > 6
lần
Phần
Kết
Thúc
Đi thường theo nhịp thành 2 ->
4 hàng dọc và hít thở sâu
Chơi trò chơi “ diệt các con vật có
hại"
GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét giờ học và giao bài
tập về nhà
Nhắc các em về nhà tập lại bài.
4 -> 5
phút
2 - > 4
hàng
ngang
1 -> 2
lần

Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Tiết : 1 - 2
Môn : Tập đọc
Bài
Trang 23
Cái nhãn vở
TCT : 5 - 6

A. MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, năn nót, viết, ngay ngắn,
khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở.
Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK. ( HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nam châm, bộ chữ học vần Tiếng Việt
- Một số bút màu để HS trang trí nhãn vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài tặng cháu và trả lời
câu hỏi:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên
bảng.
b. Luyện đọc
- GV viết sẵn bài tập đọc lên bảng, đọc
mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng , tình cảm
* Luyện đọc tiếng, từ.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các
tiếng khó trên bảng rồi gọi HS nối tiếp
nhau đọc kết hợp phân tích , đánh vần và
đọc trơn.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và

đọc các tiếng còn lại.
- GV gạch chân dưới các từ khó sau đó
hướng dẫn và cho hs đọc trơn từ khó.
- GV giải nghĩa từ:
+ Trang trí: Vẽ thêm hoa, lá,…. Cho đẹp.
- GV cho HS đọc lại từ lần 2:
- GV nhận xét sữa sai.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở cho các cháu thiếu
niên nhi đồng.
- Bác mong các cháu ra công mà học
tập, để mai sau giúp nước non nhà.
- 4->5 em nối tiếp đọc tên bài: Tặng
cháu
- 1 em đọc lại bài.
- HS nối tiếp đọc các tiếng khó: vở,
trang, nắn, khen kết hợp phân tích
+ Khen = kh + en
- HS nối tiếp đọc các từ khó: Nhãn
vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS nghe.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc theo dãy bàn.
- mỗi dãy bàn đọc 2 từ.
Trang 24
- GV cho HS đọc theo dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia
câu. Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu

có dấu chấm. Và cô sẽ viết số ở mỗi đầu
câu.
- GV viết kí hiệu số 1 và gọi HS nối tiếp
nhau đọc trơn câu 1.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Vậy câu 2 được bắt đầu từ đâu đến đâu?
- GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu
khó:
- Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt
hơi.
- GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại.
- GV HD HS đọc: Ở câu này đọc chậm rãi
,nhấn mạnh vào từ cô giáo ,thân thiết.
- GV tiếp tục chia các câu còn lại và HD
HS đọc tương tự câu 1,2.
- GV cho hs đọc nối tiếp từ câu.HS đọc
câu đàu thì đọc cả tên bài theo cách:1 HS
đầu đọc, HS tiếp theo đứng lên đọc câu
tiếp theo.
- GV theo dõi sửa sai.
* Luyện đọc đoạn:
- GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi
đoạn bao giờ chữ đầu câu cũng viết hoa và
viết lùi vào 1 chữ so với các dòng khác,
kết thúc đoạn có dấu chấm.
+ Đoạn 1 được tính từ : Bố cho đến nhãn
vở.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn có nhiều
câu khi đọc hết 1 câu con phải nghỉ hơi

- GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 2.
- GV HD cách đọc và gọi HS đọc.
- GV nhận xét sữa sai.
* luyện đọc cả bài.
- GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài
- GV nhận xét chấm điểm.
- Cho HS đọc lại cả bài.

- HS nối tiếp đọc câu 1
- Câu 2: Ở trường … Như anh em
- HS nối tiếp đọc câu 2
- HS nối tiếp đọc các nhân .
- HS nối tiếp đọc từng câu theo HD
của GV.
- HS theo dõi và dùng bút chì đánh
dấu từng đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 2 HS thi nhau đọc cả bài
- HS đọc đồng thanh
- 1 HS đọc trơn lại bài.
- HS tìm và nêu: gang, trang
- HS đọc trơn, kết hợp phân tích
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×