Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

chon loc giong vat nuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.18 KB, 30 trang )


KiỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Sinh trưởng, phát dục là gì? Hãy phân
biệt sinh trưởng, phát dục ở vật nuôi?
-
Sinh trưởng là
sự tăng kích thước và khối lượng

cơ thể vật nuôi.
+ Giúp cơ thể vật nuôi lớn lên
.
-
Phát dục là
sự phân hóa
tạo ra các cơ quan bộ phận
cơ thể,
sự hoàn thiện và thực hiện chức năng sinh lý

của vật nuôi.
+ Giúp vật nuôi hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng
sinh lý
.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vật
nuôi,
không phải là
yếu tố bên trong?
A) Tuổi
B) Tính biệt
C) Trạng thái sức khỏe
D) Thức ăn


Câu 2: Ở
thời kỳ đầu
của phôi thai, sinh
trưởng và phát dục như thế nào?
A) Sinh trưởng mạnh, phát dục yếu
B) Sinh trưởng yếu, Phát dục mạnh
C) Sinh trưởng mạnh, phát dục mạnh
D) Sinh trưởng và phát dục như nhau
Để chọn một giống tốt, người chăn nuôi
phải làm thế nào?




Bài 23: CHỌN LỌC GIỐNG VẬT NUÔI
Bài 23: CHỌN LỌC GIỐNG VẬT NUÔI
I – CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ
I – CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ
CHỌN LỌC VẬT NUÔI
CHỌN LỌC VẬT NUÔI
II - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
II - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
GIỐNG VẬT NUÔI
GIỐNG VẬT NUÔI

I – CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH
I – CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH
GIÁ CHỌN LỌC VẬT NUÔI
GIÁ CHỌN LỌC VẬT NUÔI
1. Ngoại hình

1. Ngoại hình
2. Thể chất
2. Thể chất
3. Khả năng sinh trưởng
3. Khả năng sinh trưởng
4. Phát dục
4. Phát dục
5. Sức sản xuất
5. Sức sản xuất
Để đánh giá chọn lọc vật nuôi, ta cần có
các chỉ tiêu cơ bản nào?

1. Ngoại hình, thể chất:
1. Ngoại hình, thể chất:
a) Ngoại hình: Là
a) Ngoại hình: Là
hình dáng bên ngoài
hình dáng bên ngoài
, tầm vóc
, tầm vóc
kiểu dáng
kiểu dáng
đặc trưng của giống
đặc trưng của giống
.
.
VD:
VD:
Lợn Móng Cái
Lợn Móng Cái

có mảng đen hình yên ngựa ở
có mảng đen hình yên ngựa ở
lưng.
lưng.


Bò Thanh Hoá
Bò Thanh Hoá
có lông vàng, thấp bé.
có lông vàng, thấp bé.


Lợn Móng Cái
Bò Thanh Hóa

Ngoại hình của bò hướng sữa
Ngoại hình của bò hướng sữa
Thông qua ngoại hình có thể dự đoán được
trạng thái sức khỏe, hoạt động của các bộ
phận bên trong cơ thể,
khả năng sản xuất
của
vật nuôi.
Quan sát hình, hãy cho biết
ngoại hình
của bò
có những đặc điểm gì liên quan
đến hướng sản xuất của chúng?
Qua ngoại hình, ta có thể biết được
điều gì?

-Bò Hà Lan
-Bò lai (Đực Hà Lan x Cái Lai Sin)

Bò Hà Lan cho sản lượng sữa 5000 kg / chu kỳ 300 ngày
Ngoại hình bò hướng sữa

Bò Thụy sĩ con đực trưởng thành nặng 800-950 kg,
con cái nặng 650-700 kg. Lượng sữa 3500-4000kg/năm.
Ngoại hình của bò hướng thịt

Ngoại hình của bò hướng sức kéo
Ngoại hình của bò hướng sức kéo

b) Thể chất:
b) Thể chất:
Là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi
Là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi
, thể
, thể
hiện sức sản xuất, khả năng thích nghi với điều
hiện sức sản xuất, khả năng thích nghi với điều
kiện môi trường.
kiện môi trường.
VD: Lợn Ỉ, lợn Móng Cái có
VD: Lợn Ỉ, lợn Móng Cái có
thể chất thanh sổi
thể chất thanh sổi
,
,
da mỏng, mỡ nhiều, thịt nhão

da mỏng, mỡ nhiều, thịt nhão
.
.
Thể chất được hình thành do yếu tố nào quy
định?
+ Thể chất được hình thành bởi tính di
truyền và điều kiện phát triển cá thể vật
nuôi.
Lợn ỉ
Lợn Móng Cái

Thể chất gồm có các loại nào?
Thể chất gồm 4 loại: thô, thanh, săn, sổi.
+ Thô săn: xương to, thịt săn chắc… gia súc
hướng sức kéo
+ Thanh săn: xương nhỏ, thịt săn chắc…gia
súc lấy sản phẩm: thịt, sữa
+ Thô sổi: xương to, thịt nhão…không có lợi
cho sức kéo.
+ Thanh sổi: xương nhỏ, thịt nhão, nhiều
mỡ …không có lợi cho lấy thịt.
-Thường phối hợp giữa các loại thể chất này với nhau:

2. Khả năng sinh trưởng, phát dục:
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục:
a) Sinh trưởng: Được đánh giá bằng
a) Sinh trưởng: Được đánh giá bằng
tốc độ tăng khối
tốc độ tăng khối
lượng

lượng
cơ thể và
cơ thể và
mức tiêu tốn thức ăn.
mức tiêu tốn thức ăn.
VD: Lợn sinh trưởng tốt thì
VD: Lợn sinh trưởng tốt thì
6 tháng tuổi đạt 70 kg
6 tháng tuổi đạt 70 kg
, dài
, dài
110 cm,
110 cm,
10 tháng tuổi đạt 125 kg, dài 147 cm,
10 tháng tuổi đạt 125 kg, dài 147 cm,
12 tháng tuổi đạt 165 kg, dài 167 cm.
12 tháng tuổi đạt 165 kg, dài 167 cm.

-
Sự tăng trưởng
của cơ thể vật nuôi được tính bằng
đơn vị: g/tháng, kg/tháng (1)
- Mức tiêu tốn thức ăn (
Hệ số thức ăn
) được tính
bằng đơn vị: số kg thức ăn/kg cơ thể (2)
Em hãy cho biết
đơn vị tính
của chỉ tiêu này
và ý nghĩa của nó ?

- số kg/tháng: Biết vật nuôi lớn nhanh hay chậm.
-
Số kg thức ăn/kg cơ thể: Mức tiêu tốn thức ăn thấp hay
cao, cho biết hiệu quả chăn nuôi, đặc tính của giống.
*Ý nghĩa:
Vd:Ở heo nuôi:
Ở tôm sú:
Hệ số thức ăn
là 1,5.
Hệ số thức ăn là
95:70 = 1,36
Ngày
tháng
3/12-
3/1
3/2 3/3 3/4 3/5 3/6
Khối
lượng cơ
thể (kg)
10 15 25 40 55 70
Mức tiêu
tốn thức
ăn (kg)
5 8 12 17 23 30

b) Phát dục:
b) Phát dục:
Cơ thể phát triển,
Cơ thể phát triển,
hoàn thiện

hoàn thiện
về chức năng sinh lí
về chức năng sinh lí
(
(
sự thành thục tính dục thể hiện rõ
sự thành thục tính dục thể hiện rõ
), phù hợp với
), phù hợp với
độ
độ
tuổi của từng giống
tuổi của từng giống
.
.
VD: Bò đực được 12 - 18 tháng tuổi và bò cái sau 5-
VD: Bò đực được 12 - 18 tháng tuổi và bò cái sau 5-
12 tháng sẽ
12 tháng sẽ
thành thục sinh dục
thành thục sinh dục
.
.

Ở gà: 6-8 tháng tuổi
Ở thỏ: 5- 8 tháng tuổi

3.Sức sản xuất:
3.Sức sản xuất:



mức độ sản xuất ra sản phẩm
mức độ sản xuất ra sản phẩm
của chúng như khả năng
của chúng như khả năng
làm việc, sinh sản, cho thịt, trứng, sữa, …
làm việc, sinh sản, cho thịt, trứng, sữa, …
VD:
VD:
Gà Lơgo
Gà Lơgo
(Italia)
(Italia)
đẻ 250 - 270
đẻ 250 - 270
quả trứng/năm
quả trứng/năm
, trọng
, trọng
lượng 1 trứng là 60 gam.
lượng 1 trứng là 60 gam.
Gà Lương Phượng (Trung Quốc) đẻ 150-175 quả trứng/năm.
Gà Lơgo Gà Lương Phượng

DỰA THEO CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
TRÊN, NGƯỜI TA PHẢI DÙNG CÁC
PHƯƠNG TiỆN GÌ ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỌN
LỌC VẬT NUÔI?
ĐÓ LÀ QUAN SÁT BẰNG MẮT, CÂN, ĐO
ĐONG, ĐẾM… CÓ THỂ PHÂN TÍCH HÓA

SINH, TÍNH TOÁN CÁC SỐ LiỆU….

II - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
II - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
GiỐNG VẬT NUÔI
GiỐNG VẬT NUÔI
Nội dung
Nội dung
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc cá thể
Mục đích
Mục đích
Đối tượng
Đối tượng
Cách tiến
Cách tiến
hành
hành
Ưu điểm
Ưu điểm
Nhược
Nhược
điểm
điểm
Hãy so sánh giữa hai phương pháp
chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.

Nội dung

Nội dung
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc cá thể
Mục đích
Mục đích
Chọn nhiều cá thể
Chọn nhiều cá thể
vật nuôi cùng lúc,
vật nuôi cùng lúc,
trong thời gian ngắn
trong thời gian ngắn
Chọn lọc cá thể vật nuôi
Chọn lọc cá thể vật nuôi
đạt chất lượng giống
đạt chất lượng giống
cao.
cao.
Thường là đực giống.
Thường là đực giống.
Cách tiến
Cách tiến
hành
hành
-Dựa vào 5 chỉ tiêu
-Dựa vào 5 chỉ tiêu
chọn lọc các cá thể
chọn lọc các cá thể
trên cùng một đàn.

trên cùng một đàn.
-Quan sát, cân đo,
-Quan sát, cân đo,
đong đếm, phân tích
đong đếm, phân tích
số liệu… Những cá
số liệu… Những cá
thể đạt các chỉ tiêu
thể đạt các chỉ tiêu
được giữ lại.
được giữ lại.
-Chọn lọc tổ tiên: dựa
-Chọn lọc tổ tiên: dựa
vào lí lịch, chọn cá thể
vào lí lịch, chọn cá thể
có lí lịch tổ tiên tốt.
có lí lịch tổ tiên tốt.
-Chọn lọc bản thân: dựa
-Chọn lọc bản thân: dựa
vào cá thể đạt các chỉ
vào cá thể đạt các chỉ
tiêu tốt.
tiêu tốt.
-Kiểm tra đời sau: dựa
-Kiểm tra đời sau: dựa
vào các con đạt chỉ tiêu
vào các con đạt chỉ tiêu
để chọn bố mẹ.
để chọn bố mẹ.
Đối tượng

Đối tượng
Tiểu gia súc và gia
Tiểu gia súc và gia
cầm cái sinh sản.
cầm cái sinh sản.

Nội
Nội
dung
dung
Chọn lọc hàng
Chọn lọc hàng
loạt
loạt
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc cá thể


Ưu
Ưu
điểm
điểm
Nhanh, đơn giản,
Nhanh, đơn giản,
ít tốn kém, dễ
ít tốn kém, dễ
thực hiện
thực hiện
có thể
có thể

thực hiện trong điều
thực hiện trong điều
kiện sản xuất bình
kiện sản xuất bình
thường.
thường.
Hiệu quả chọn lọc
Hiệu quả chọn lọc
cao.
cao.


Nhược
Nhược
điểm
điểm
Hiệu quả chọn lọc
Hiệu quả chọn lọc
thấp
thấp
.
.
Tốn nhiều thời gian, cơ
Tốn nhiều thời gian, cơ
sở vật chất tốt, trình
sở vật chất tốt, trình
độ khoa học – kĩ thuật
độ khoa học – kĩ thuật
cao
cao

.
.
Phải tiến hành
Phải tiến hành
trong điều kiện tiêu
trong điều kiện tiêu
chuẩn
chuẩn
.
.

TÓM LẠI, ĐỂ CHỌN MỘT GiỐNG TỐT CẦN CÓ
CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN LÀ GÌ ?
LÀ CHỌN MỘT GiỐNG TỐT ĐỂ NHÂN
GiỐNG

LẤY SẢN PHẨM
NHƯ THỊT,
TRỨNG, SỮA, DA, LÔNG….
NGOẠI HÌNH,
THỂ CHẤT
, SINH TRƯỞNG,
PHÁT DỤC
, SỨC SẢN XUẤT.
MỤC ĐÍCH CHỌN GiỐNG VẬT NUÔI LÀ GÌ ?
ĐÀN CỪU

Kem dưỡng da
Thực phẩm chức năng
Từ nhau thai, da, lông cừu tạo ra

các sản phẩm sau:

CỦNG CỐ:
Câu 1:
Câu 2:
Những đặc điểm có liên quan đến
hướng sản
xuất
của vật nuôi, được căn cứ theo
chỉ tiêu
cơ bản
nào ?
A)
C) D)
B) Ngoại hìnhThể chất
Sức sản xuất Sinh trưởng, phát dục
Đánh giá về
hàm lượng
protein, lipit,
khoáng, vitamin,… trong sữa của bò sữa,
người ta căn cứ theo
chỉ tiêu cơ bản
nào?
A)
C) D)
B) Ngoại hình
Thể chất
Sức sản xuất
Sinh trưởng, phát dục


CỦNG CỐ:
Câu 3:
Câu 4:
A) Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện – hiệu quả cao.
B) Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện – hiệu quả thấp.
C) Hiệu quả chọn lọc cao – tốn nhiều thời gian, cơ sở
vật chất tốt, kĩ thuật cao
D) Hiệu quả chọn lọc cao - tốn ít thời gian
Cách tiến hành chọn lọc vật nuôi của
phương
pháp chọn lọc hàng loạt
là:
A) Dựa vào 5 chỉ tiêu cơ bản
B) Chọn lọc tổ tiên
C) Chọn lọc bản thân D) Kiểm tra đời sau
Ưu - nhược điểm của
chọn lọc cá thể
là:

DẶN DÒ:
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài thực hành bài 24: Quan sát,
nhận dạng ngoại hình vật nuôi
.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY
CÔ ĐÃ DÀNH CHÚT THỜI GIAN
ĐẾN DỰ LỚP 10 A
9
. CHÚC QUÍ
THẦY, CÔ VÀ CÁC EM DỒI DÀO

SỨC KHỎE.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×