Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề Kiểm tra giữa kỳ II_Tiếng Việt lớp 5_4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 6 trang )

Trường: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
Họ và tên: Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 60 phút
( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc
thầm)

Điểm
Đọc thành tiếng:………
Đọc thầm: ……………
Viết:…………………
Lời phê của GV
GV coi: ………………………………
GV chấm: …………………………….
I/ Kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
* Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)
HS đọc thầm bài tập đọc “Hộp thư mật” (SGKTV 5, tập 2 -trang 62,63) và
khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6, câu 10.
1/ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
a. Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để lấy báo cáo.
b. Chú ra Phú Lâm thăm bạn và gửi báo cáo.
c. Chú ra Phú Lâm để gửi báo cáo.
2/ Hộp thư mật được đặt tại đâu ?
a. Tại một nơi khó tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
b. Tại một nơi dễ tìm và có nhiều người chú ý nhất.
c. Tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
3/ Chú Hai Long dừng xe tại đâu để quan sát?
a. Tại một cây số ven đường, giữa công viên vắng.
b. Tại một cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng.
c. Tại một cây số ven đường, giữa rừng núi vắng.


d/ Tất cả các câu trên.
4/ Trong khoảng thời gian bao lâu sẽ có người tới lấy thư?
a. Một giờ.
b. Hai giờ.
c. Ba giờ.
d. Bốn giờ.
5/ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai
Long điều gì?
a. Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình.
b. Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến
thắng.
c. Người liên lạc muốn nhắn gửi lời chào chiến thắng.
6/ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
a. Để chuyển những tin tức.
b. Để chuyển những tin tức bí mật quan trọng.
c. Để chuyển những tin tức bình thường.
d. Tất cả các ý trên.
7/ Em hãy cho biết nội dung bài muốn nói lên điều gì ?



8/ Điền cặp quan hệ từ vào chỗ trống để dòng sau thành câu ghép.
………….bạn Lan học giỏi……………bạn ấy không kêu ngạo.
9/ Viết tiếp một vế câu để dòng sau thành câu ghép.
Nhờ cô giáo thường xuyên chỉ bảo, giúp đỡ
mà…………………
………………………………………………………………………………
10/ Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
a. mái chèo/ chèo thuyền
b. chèo thuyền/ hát chèo

c. cầm tay/ tay ghế
d. nhắm mắt/ mắt lưới
II/ Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
A. Chính tả: ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “ Nghĩa thầy trò” – SGKTV 5, tập 2
– trang 79 ( từ Từ sáng sớm……… mang ơn rất nặng)

2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
Em hãy tả một người thân của em.
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Môn: Tiếng Việt – Khối 5
Năm học: 2010 - 2011
I/ Kiểm tra đọc:
Câu 1: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là a.Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để lấy báo cáo.
Câu 2: ( 0,5 diểm)
Ý đúng là ý c.Tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
Câu 3 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý b.Tại một cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng.
Câu 4 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý a. Một giờ.
Câu 5: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý b. Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời
chào chiến thắng.
Câu 6: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý b.Để chuyển những tin tức bí mật quan trọng.
Câu 7: ( 0,5 điểm)
Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những

chiến sĩ tình báo
Câu 8: ( 0,5 điểm)
Tuy bạn Lan học giỏi nhưng bạn ấy không kêu ngạo.
Câu 9: HS điền đúng được 0,5 điểm
VD:Nhờ cô giáo thường xuyên chỉ bảo, giúp đỡ mà bạn Long học tập tiến bộ
Câu 10: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý b.chèo thuyền/ hát chèo
II/ Kiểm tra viết:
1.Chính tả: ( 5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả ,
chữ viết rõ ràng ( 5đ)
- Mội lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết
hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn… toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Bài viết đầy đủ 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài : được 1,5 điểm
- Bài viết có nội dung miêu tả; dùng từ diễn đạt thành câu, rõ ý, sử dụng dấu câu
hợp lí, viết đúng chính tả được 3,5 điểm
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót mà giáo viên có thể cho các mức điểm ở
phần nội dung miêu tả là : 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm

×