Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

đề kiểm tra 1 tiết giữa học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.78 KB, 2 trang )

Họ và tên :
Lớp 9A1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – KHỐI 9
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1 Ý nào thể hiện những khó khăn lớn trong việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
A. Thiếu lao động có tay nghề
B. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền
C. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu
D. Chậm đổi mới công nghệ, môi trường đang bị ô nhiễm
E. Cả hai ý c và d
Câu 2: Ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ ?
A. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực
phẩm, khai thác dầu khí
B. Cơ cấu công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành quan trọng như khai thác dầu khí, hóa
dầu công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
C. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
D. Cả hai ý b và c
Câu 3: Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất cả nước là:
A. Điều kiện tự nhiên Thuận lợi
B. Người dân có truyền thống trồng cao su
C. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su
D. Tất cả ý trên
Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là;
A. Khí hậu nóng quanh năm B. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc D. Khoáng sản không nhiều
Câu 5: Ngành công nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông
Cửu Long là:
A. Sản xuất vật liệu xây dựng B. Cơ khí nông nghiệp, hoá chất
C. Chế biến lương thực thực phẩm D. Sản xuất nhựa và bao bì
Câu 6: Ý nào không thuộc về đặc điểm sản xuất lương thực thực phẩm của đồng bằng sông


Cửu Long?
A. Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước
B. Năng suất lúa cao nhất cả nước
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất trong các vùng của cả nước
D. Chiếm 60% sản lượng thuỷ sản cả nước.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 3(3đ): Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ( nghìn ha).
Năm
Các nhóm cây
1990 2002
Nghìn ha % Nghìn ha %
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
9040,0
6474,6
1199,3
1366,1
100%



12831,4
8320,3
2337,3
2173,8
100%




a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây (Biểu đồ năm 1990 có bán kính
2 cm, năm 2002 có bán kính 2,4 cm).
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo
trồng các nhóm cây.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – KHỐI 9:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
1 –E ; 2-D ; 3- D ; 4-D ; 5- C ; 6-B
II. TỰ LUẬN
1. Vẽ hai biểu đồ tròn đúng, đủ theo yêu cầu : Mỗi biểu đồ 2điểm
2. Nhận xét : 1,5 điểm
Kết luận : 1,5 điểm
a. Vẽ đúng biểu đồ và có chú thích, tên biểu đồ đầy đủ (1,5đ)


* Biểu đồ cơ cấu DT gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và năm 2002
b. HS nhận xét được các nội dung sau : (1,5đ)
- Cây LT : DT gieo trồng tăng nhưng tỉ trọng giảm
- Cây CN : DT và tỉ trọng tăng
- Cây ăn quả,rau ,đậu và cây khác : DT và tỉ trọng đều tăng


×