Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề cương ôn tập học kì II địa lí lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.52 KB, 15 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN : ĐỊA LÍ 8
I. Đông Nam Á
Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư Đông Nam Á ? Dân cư Đông Nam Á mang lại những thuận
lợi gì cho phát triển kinh tế ?
Trả lời: - Dân số đông và trẻ ( 536 triệu người năm 2002 chiếm 14,2% DS châu Á , 8,6% DS
thế giới ) .
- Mật độ dân số khá cao so với thế giới và tương đương với châu Á.
- Dân số tăng nhanh ( tỉ lệ gia tăng là 1,5% ; cao hơn châu Á & thế giới)
- Phân bố dân cư không đều : tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ và ven biển.
- Nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.
* Thuận lợi : nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu thụ rộng lớn .
Câu 2 : Trình bày đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á ? Nhờ những điều kiện nào mà kinh
tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh ?
Trả lời: a. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
* Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
- Các nước Đông Nam Á có tốc độ phát triển kinh tế khá cao song chưa vững chắc , dễ bị tác
động từ bên ngoài.
- Sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu chiếm vị trí đáng kể.
- Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá
hoại , đe doạ sự phát triển bền vững.
* Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi
- Hiện nay đa số các nước đang tiến hành công nghiệp hoá bằng cách phát triển ngành công
nghiệp sản xuất hàng hoá phục vụ trong nước và xuất khẩu .
- Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi rõ rệt: Giảm tỉ trọng Nông nghiệp, tăng tỉ trọng của Công
nghiệp và dịch vụ.
- Nông nghiệp: Trồng nhiều lúa gạo , cây công nghiệp nhiệt đới.
- Công nghiệp: Khai thác khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm.
- Các ngành sản xuất chủ yếu tập trung chủ yếu ở đồng bằng & ven biển.
b. Nguyên nhân dẫn đến kinh tế phát triển khá nhanh
- Nguồn nhân công trẻ , dồi dào ( do dân số đông)


- Tài nguyên thiên nhiên phong phú ( khoáng sản , rừng …)
- Nhiều loại nông phẩm nhiệt đới ( lúa , cà phê, cao su…)
- Tranh thủ được nhiều vốn đầu tư của nước ngoài.
Câu 3: Trình bày quá trình hình thành và mục tiêu hoạt động của hiệp hội các nước Đông Nam
Á ?
Trả lời : a. Quá trình hình thành :
1
- Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) thành lập vào 8/8/1967 , với 5 nước thành viên :
Thái Lan, Malaixia, In đônêxia, Xingapo, Philippin.
- Năm 1984 : có thêm Brunây
- Năm 1995: có thêm Việt Nam
- Năm 1997 : có thêm Lào và Mianma
- Năm 1999 : có thêm Campuchia
=> Đến năm 1999, ASEAN có 10 nước thành viên.
b. Mục tiêu hoạt động
- Trong 25 năm đầu: hợp tác quân sự.
- Từ đầu thập niên 90 của TK XX: giữ vững hoà bình , an ninh và ổn định khu vực , phát triển
KT-XH.
Câu 4: Cho biết những thuận lợi và khó khăn mà Việt Nam gặp phải khi gia nhập ASEAN?
Trả lời: a. Thuận lợi
- Quan hệ mậu dịch :
+ Từ năm 1990 đến nay , tốc độ quan hệ mậu dịch với các nước ASEAN tăng 26,8%
+ Giá trị buôn bán với ASEAN chiếm 32,4% tổng giá trị buôn bán với quốc tế.
+ Mặt hàng xuất khẩu chính là gạo
+ Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử.
- Hợp tác để phát triển kinh tế : dự án phát triển hành lang đông – tây tạo điều kiện khai thác tài
nguyên , nhân công ở vùng khó khăn, giúp xoá đói giảm nghèo.
b. Khó khăn
- Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội
- Khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng về ngôn ngữ

- Nhiều mặt hàng giống nhau , dễ xảy ra cạnh tranh trong xuất khẩu.
II. Tổng kết địa lí tự nhiên
Câu 5 : Phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực và tác động của chúng đến địa hình bề
mặt Trái Đất?
Trả lời: - Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất , gây nên động đất , núi lửa , xuất
hiện các dãy núi cao.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất , bồi đắp hoặc bào mòn địa
hình , tạo nên sự đa dạng của địa hình.
- Mối quan hệ :
+ Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
+ Mỗi địa điểm trên bề mặt Trái đất đều chịu sự tác động đồng thời, thường xuyên, liên tục của
nội lực và ngoại lực.
+ Nơi nào mà nội lực mạnh hơn ngoại lực thì địa hình thêm gồ ghề
+ Nơi nào mà ngoại lực mạnh hơn nội lực thì địa hình bị bào mòn hoặc bồi tụ
+ Nếu 2 lực bằng nhau thì địa hình hầu như không thay đổi.
Câu 6: Vẽ sơ đồ và phân tích mối quan hệ giữa các thành phần của cảnh quan tự nhiên ?
a. Sơ đồ : H20.5 ( điền : Không khí , nước, sinh vật, đất, địa hình)
b. Mối quan hệ
-Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết tác động qua lại lẫn nhau.
2
-Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác , dẫn đến sự thay đổi cảnh quan.
- Sự thay đổi cảnh quan phụ thuộc nhiều vào sự thay đổi khí hậu.
Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất nông nghiệp , công nghiệp của con
người và môi trường địa lí ? Biện pháp bảo vệ môi trường.
Trả lời: a. Hoạt động nông nghiệp với môi trường địa lí :
- Hoạt động nông nghiệp dựa trên những điều kiện của môi trường : khí hậu , đất , nước.
-Cảnh quan thiên nhiên của các châu lục bị thay đổi 1 phần do hoạt động nông nghiệp.
b. Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí:
- Môi trường cung cấp cho công nghiệp các nguyên vật liệu : khoáng sản , năng lượng…
- Hoạt động công nghiệp gây ra nhiều biến đổi về môi trường : nước, khí hậu , cảnh quan tự

nhiên .
b. Biện pháp bảo vệ môi trường:
Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài nguyên và môi trường :
- Khai thác tài nguyên có kế hoạch
- Trồng và bảo vệ rừng
- Xử lí chất thải , rác thải
- Tuyên truyền cộng đồng cùng bảo vệ môi trường….
III. Địa lí Việt Nam
Câu 8: Hãy cho biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới ?
Trả lời: - Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ ,
bao gồm: đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu , nằm phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung
tâm Đông Nam Á.
- Tiếp giáp : + Phía bắc : giáp Trung Quốc
+ Phía tây : giáp Lào và Campuchia
+ Phía đông : giáp biển Đông
Câu 9 : Em hãy nêu những bằng chứng cho thấy Việt Nam là 1 trong những quốc gia tiêu biểu
cho bản sắc thiên nhiên , văn hoá, lịch sử của khu vực Đông Nam Á?
Trả lời: - Thiên nhiên: nước ta mang đậm tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khu vực.
- Văn hoá : nước ta có nền văn minh lúa nước , tôn giáo, nghê thuật , kiến trúc và ngôn ngữ gắn
bó với các nước trong khu vực.
- Lịch sử : Việt Nam là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế
quốc Mĩ giành độc lập dân tộc.
- Là thành viên của ASEAN từ năm 1995. VN tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định ,
tiến bộ, thịnh vượng.
3
Câu 10 : Trình bày vị trí địa lí , giới hạn và phạm vi lãnh thổ của nước ta ?
Trả lời: a) Phần đất liền:
- Vị trí : nằm trong khoảng : + Vĩ độ : 8
0

34’ B - 23
0
23’B
+ Kinh độ: 102
0
10’ Đ – 109
0
10’Đ
- Diện tích : 331.212 Km
2
. Nằm trong khu vực giờ số 7 theo giờ G.M.T
b) Phần biển: - Diện tích : khoảng 1 triệu km
2
( gấp 3 lần phần đất liền ) .
Câu 11 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên ? Nêu ý nghĩa
của vị trí đối với tự nhiên và kinh tế - xã hội nước ta ?
Trả lời: a) Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:
- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNA
.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữac các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và luồng sinh vật.
b. Ý nghĩa :- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa , thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng
cũng gặp không ít thiên tai ( bão, lụt, hạn hán )
- Nằm gần trung tâm ĐNA nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã
hội.
Câu 12 : Trình bày đặc điểm lãnh thổ nước ta ? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các
điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải nước ta ?
Trả lời: a. Đặc điểm lãnh thổ
*. Phần đất liền

- Kéo dài theo chiều bắc – nam ( 1650km) và hẹp ngang ( nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km).
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S ( dài 3260 km) .
- Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 km.
*. Phần biển Đông
- Phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía Đông và Đông Nam.
- Có nhiều đảo và quần đảo.
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển
kinh tế .
b. Ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ tới thiên nhiên và giao thông vận tải :
- Đối với thiên nhiên :
+ Cảnh quan đa dạng , phong phú , có sự khác biệt giữa các vùng miền
+ Ảnh hưởng của biển vào sâu đất liền làm tăng cường tính chất nóng ẩm .
4
- Đối với giao thông vận tải :
+ Phát triển nhiều loại hình vận tải như đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không …
+ Nhưng lại gặp nhiều trở ngại , khó khăn , nguy hiểm do lãnh thổ dài, hẹp , nằm sát biển làm
cho các tuyến đường dễ bị hư hỏng bởi thiên tai .
Câu 13: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?
Trả lời : a. Thuận lợi:
- Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề nhờ có khí hậu gió mùa, có đất liền, phần
biển rộng , nhiều tài nguyên.
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới nhờ vị trí gần trung tâm
Đông Nam Á và là cầu nối giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo.
b. Khó khăn
- Nhiều thiên tai : bão , lụt , sóng biển, cháy rừng do ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, ven biển.
- Phải luôn chú ý , cảnh giác bảo vệ vùng trời, vùng biển , đất liền trước nguy cơ có ngoại xâm.
Câu 14: Trình bày đặc điểm chung của biển Đông và vùng biển Việt Nam ?
Trả lời: - Vùng biển VN là 1 bộ phận của biển Đông ( S khoảng 1 triệu km
2

).
- Biển Đông là 1 biển lớn , tương đối kín : Nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc.
Diện tích khoảng 3 447 000 km
2
.
* Đặc điểm khí hậu : thay đổi theo mùa
- Chế độ gió : 2 mùa gió : + Gió đông bắc ( T10 – T4)
+ Gió tây nam ( T5 – T9)
- Chế độ nhiệt : nóng quanh năm, nhiệt độ nước biển tầng mặt TB trên 23
0
C.
- Chế độ mưa : ít hơn trên đất liền ( 1100- 1300 mm / năm).
* Đặc điểm hải văn
- Dòng biển : thay đổi theo mùa gió
- Chế độ triều phức tạp, thuỷ triều là nét đặc sắc của vùng biển VN.
- Độ muối: 30 -> 33
0
/
00
.
Câu 15: Biển mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
nước ta ?
Trả lời:
a. Thuận lợi- khó khăn:
- Nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú , đa dạng , tạo điều kiện để phát triển các ngành
KT biển:
+ Thuỷ sản : nhiều cá , tôm….
5
+ Khoáng sản : nhất là dầu mỏ , khí đốt , muối .
+ Du lịch : nhiều bãi biển đẹp…

+ Xây dựng cảng biển: nhiều vũng vịnh sâu
- Nhiều thiên tai : mưa , bão , sóng lớn, triều cường…
- Ô nhiễm nước biển , tài nguyên biển bị suy giảm .
b Biện pháp bảo vệ :
- Khai thác tài nguyên biển hợp lí
- Nâng cao ý thức bảo vệ MT biển
Câu 16 : Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn ? Trình bày đặc điểm của
mỗi giai đoạn ?
Trả lời :
Lịch sử phát triển tự nhiên VN trải qua 3 giai đoạn : Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo.
Các giai
đoạn
Thời gian
Đặc điểm chính
Ảnh hưởng tới địa hình, khoáng
sản, sinh vật.
1. Tiền
Cam Bri
Cách đây
542 triệu
năm
- Đại bộ phận lãnh thổ nước
ta còn là biển.
- Phần đất liền là những
mảng nền cổ: Vòm Sông
Chảy , Sông Mã , Kon Tum,
Hoàng Liên Sơn …
- Tạo lập nền móng sơ khai của
lãnh thổ .
- Sinh vật rất ít & đơn giản .

- Khí quyển rất ít ôxi
2- Cổ
kiến tạo
Cách đây
65 triệu
năm
- Nhiều vận động tạo núi lớn
làm thay đổi hình thể nước ta
- Phần lớn lãnh thổ đã trở
thành đất liền.
- Phát triển , mở rộng và ổn định
lãnh thổ.
- Một số dãy núi hình thành do các
vận động tạo núi.
- Tạo nhiều núi đá vôi và bể than đá
lớn ở Miền Bắc và rải rác ở một số
nơi.
- Sinh vật phát triển mạnh mẽ .
- Cuối giai đoạn , địa hình nước ta
bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp
3. Tân
kiến tạo:
Cách đây
25 triệu
năm
- Vận động tân kiến tạo (tạo
núi Himalaya) diễn ra rất
mãnh lliệt .
- Nâng cao địa hình ( Dãy Hoàng
Liên Sơn) núi, sông ngòi trẻ lại.

- Tạo thành các cao nguyên Bazan (
Tây Nguyên) & đồng bằng phù sa
trẻ( ĐB Sông Hồng, ĐB S. Cửu
6
Long) .
- Mở rộng biển Đông và tạo các bể
dầu khí ở thềm lục địa.
- Giới sinh vật tiến hoá, phát triển
phong phú hoàn thiện, loài người
xuất hiện.
=> Tạo nên diện mạo hiện tại của
lãnh thổ và còn đang tiếp diễn.
Câu 17: Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng ?
Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất ? Nêu sự phân bố 1 số
vùng mỏ chính ở nước ta ?
Trả lời
a. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng:
- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình , đa dạng về chủng loại.
+ Khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng
+ Gần 60 loại khoáng sản
- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.
-Một số mỏ có trữ lượng lớn: Than, thiếc ,dầu mỏ, khí đốt, săt, đá vôi.
b. Sự hình thành các vùng mỏ chính
Giai đoạn Các mỏ chính Phân bố
Tiền Cambri Than chì, đồng , sắt, đá quý Việt Bắc , Hoàng Liên Sơn, Kon Tum
Cổ kiến tạo Apatit, than, săt, thiếc, Magan,
titan, vàng, bôxít, đá vôi, đá quý
Phân bố rộng khắp lãnh thổ .
Tân kiến tạo Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than
bùn, Bôxit

Thềm lục địa , các đồng bằng châu thổ ,
Tây Nguyên.
c. Một số vùng mỏ chính
- Vùng Đông Bắc ; sắt, titan( Thái Nguyên), than ( Quảng Ninh)
- Vùng Bắc Trung Bộ : crôm ( Thanh Hoá), thiếc , đá quý ( Nghệ An), sắt ( Hà Tĩnh)
Câu 18 : Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta ?
Trả lời
a. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
* Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
- Chủ yếu là đồi núi thấp:
+ Địa hình thấp dưới 1000 m : chiếm 85%
+ Núi cao trên 2000 m : chiếm 1%
- Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn hướng ra biển Đông, dài 1400 km.
- Nhiều vùng núi lan ra sát biển.
7
* Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ
2 đồng bằng lớn : Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long.
b. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau:
- Nhờ vận động Tân kiến tạo đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế
tiếp nhau : núi đồi , đồng bằng , thềm lục địa ( thấp dần từ nội địa ra biển).
c. Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc – đông nam.
d. Địa hình nước ta chạy theo 2 hướng chính : tây bắc – đông nam và vòng cung.
c. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Đất đá bị phong hoá mạnh. Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực, xói mòn.
- Địa hình biến đổi sâu sắc do tác động của môi trường nhiệt đới, gió mùa ẩm & do sự khai phá
của con người.
Câu 19: Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực chính ? Nêu vị trí , đặc điểm cơ bản
của từng khu vực ?
Trả lời:
- Địa hình nước ta chia thành 4 khu vực chính : Khu vực đồi núi, Khu vực đồng bằng,

Bờ biển, Thềm lục địa .
- Đặc điểm từng khu vực :
a. Khu vực đồi núi
Vùng
núi
Vùng núi Đông
Bắc
Vùng núi Tây
Bắc
Vùng núi Trường
Sơn Bắc
Vùng núi Trường Sơn
Nam
Vị trí Nằm ở tả ngạn
sông Hồng
Nằm giữa sông
Hồng và sông
Cả
Từ sông Cả tới
dãy núi Bạch Mã
Từ nam dãy Bạch Mã
tới Đông Nam Bộ
Đặc
điểm
- Là vùng đồi núi
thấp
- Nổi bật với các
dãy núi hình cánh
cung
- Địa hình cacxto

khá phổ biến tạo
nhiều cảnh đẹp và
hùng vĩ.
- Hùng vĩ , đồ
sộ nhất nước ta
- Nhiều dải núi
song song kéo
dài hướng Tây
bắc- Đông nam
- Là vùng núi
thấp
- Hai sườn không
đối xứng , dốc
hướng Tây bắc –
Đông Nam
- Có nhiều nhánh
đâm ra biển
- Là vùng đồi núi ,cao
Nguyên hung vĩ .
- Các cao nguyên rộng
phủ đất đỏ badan xếp
tầng hình cánh cung .
b. Khu vực đồng bằng:
* Đồng bằng Châu thổ hạ lưu các sông lớn .
- Đồng bằng sông Cửu Long: lớn nhất (40.000km
2
) , thấp , nhiều kênh rạch, ngập lụt hàng năm,
vẫn được bồi đắp tự nhiên.
- Đồng bằng Sông Hồng: rộng 15000km
2

, cao , hệ thống đê dài 2700 km, nhiều ô trũng ,
không còn bồi đắp tự nhiên.
*. Các đồng bằng duyên hải Trung bộ
8
- Diện tích : 15 000 km
2
, nhỏ hẹp, kém phì nhiêu
c. Địa hình bờ biển
- Bờ biển dài 3.260 Km ( từ Móng Cái đến Hà Tiên )
- Có 2 dạng chính: + Bờ biển bồi tụ ( đồng bằng )
+ Bờ biển mài mòn (chân núi, hải đảo từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu)
d. Thềm lục địa : Mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ , có nhiều dầu mỏ .
Câu 20 : Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí
hậu nước ta thể hiện như thế nào?
Trả lời :
a. Đặc điểm chung của khí hậu nước ta:
- Tính chất nhiệt đới gió mùa
- Phân hoá đa dạng
- Biến động thất thường
b. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm :
- Tính chất nhiệt đới :
+ Quanh năm chan hoà ánh nắng => nguồn nhiệt năng to lớn, số giờ nắng nhiều : đạt từ 1400-
3000 giờ.
+ Nhiệt độ TB năm : trên 21
0
C ( nóng) và tăng dần từ bắc vào nam.
- Tính chất gió mùa : 1 năm có 2 mùa phù hợp với 2 mùa gió
+ Mùa đông : lạnh khô với gió mùa Đông Bắc
+ Mùa hạ : nóng ẩm với gió mùa Tây Nam
- Tính chất ẩm :

+ Lượng mưa lớn : 1500 – 2000 mm/năm
+ Độ ẩm không khí rất cao : trên 80%
Câu 21: Nước ta có mấy miền khí hậu ? Nêu vị trí , đặc điểm khí hậu từng miền ? Sự thất
thường của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào ?
Trả lời :
a. Nước ta cơ 2 miền khí hậu :
- Miền khí hậu phía bắc
- Miền khí hậu phía nam
+ Khu vực Đông Trường Sơn
+ Vùng khí hậu biển Đông Việt Nam
b. Vị trí, đặc điểm khí hậu từng miền:
9
c. Tính thất thường :
- Khí hậu biến động thất thường : năm rét sớm , năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn,
năm ít bão , năm nhiều bão
- Gần đây có thêm các nhiễu loạn khí tượng toàn cầu : En ninô, Lanina.
Câu 22: Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Trình bày những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết
từng mùa ? Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại ?
Trả lời :
a. Nước ta có 2 mùa khí hậu phù hợp với 2 mùa gió
- Mùa đông với gió mùa đông bắc ( từ tháng 11- tháng 4)
- Mùa hạ với gió mùa tây nam ( từ tháng 5 đến tháng 10)
b. Đặc trưng về khí hậu và thời tiết 2 mùa :
Mùa Mùa đông Mùa hạ
Gío thịnh
hành
Gió mùa đông bắc từ T11- T4 Gió mùa tây nam từ T5- T10
Đặc điểm
khí hậu,
thời tiết

Mùa đông không thuần nhất
* Miền bắc: lạnh, khô
+ Đầu đông : se lạnh , khô hanh
+ Cuối đông : mưa phùn ẩm ướt
+ Miền núi : sương muối, sương gía ,
mưa tuyết
- Nhiệt độ TB tháng : dưới 15
0
C
* Miền Trung : Mưa lớn vào các tháng
cuối năm
* Miền Nam : Nóng , khô ổn đinh suốt
- Nóng , ẩm trên cả nước :
+ Nhiệt độ cao ( trên 25
0
C)
+ Lượng mưa rất lớn , chiếm trên 80%
lượng mưa cả năm ( DH Nam Trung Bộ
ít mưa) .
- Các dạng thời tiết : phổ biến là nhiều
mây , mưa rào , mưa dông ; đặc biệt là
mưa ngâu , gió tây ( miền Trung và Tây
bắc ) , bão .
- Mùa bão : từ tháng 6 đến tháng 11 gây
thiệt hại lớn .
Miền khí hậu Vị trí Đặc điểm khí hậu
Phía Bắc Từ dãy Bạch Mã trở ra ( vĩ
tuyến 16
0
B)

- Mùa đông lạnh, tương đối ít mưa ,
nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt
- Mùa hạ nóng và mưa nhiều
Phía
Nam
Từ dãy Bạch Mã trở ra - Khí hậu cận xích đạo , nhiệt độ
cao quanh năm.
- Có 1 mùa mưa và 1 mùa khô
Khu vực Đông
Trường Sơn
Lãnh thổ Trung Bộ phía
đông dãy Trường Sơn , từ
Hoành Sơn ( 18
0
B ) tới
Mũi Dinh ( 11
0
B)
- Mưa lệch về thu đông
Biển Đông
Việt Nam
Vùng biển Việt Nam - Tính chất gió mùa nhiệt đới hải
dương
10
mùa.
c. Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
* Thuận lợi:
- Sản xuất nông nghiệp : các sản phẩm đa dạng , ngoài cây trồng nhiệt đới có thể trồng các loại
cây cận nhiệt và ôn đới .
- Thuận lợi cho các ngành kinh tế khác: thuỷ điện , du lịch …

* Khó khăn:
- Nhiều thiên tai : hạn hán, lũ lụt, bão , sương muối, giá rét…
- Nấm, mốc, sâu bệnh phát triển.
Câu 23: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta ? Thuận lợi và khó khăn do sông
ngòi mang lại ?
Trả lời
a. Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta :
*. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Với 2360 con sông dài trên 10 km . Phần lớn các sông nhỏ và ngắn ( 93%) và dốc .
*. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung.
*. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả năm. Mùa lũ ở 3 miền : Bắc, Trung , Nam không trùng
nhau.
*. Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn
- Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước tới trên 200 triệu tấn/ năm.
b. Thuận lợi và khó khăn do sông ngòi mang lại
* Thuận lợi : giá trị nhiều mặt
- Cung cấp nước cho đời sống và sản xuất :
+ Sản xuất nông nghiệp : thủy lợi, bồi đắp phù sa
+ Công nghiệp , thủy điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch.
* Khó khăn:
- Chế độ nước thất thường
- Gây ngập úng ở một số khu vực đồng bằng sông Cửu Long, lũ quét ở miền núi …
- Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm , nhất là các sông ở các thành phố , các khu công nghiệp ,
các khu tập trung dân cư ( do mất rừng, chất thải công nghiệp , chất thải sinh hoạt).
Câu 24: Kể tên 9 hệ thống sông lớn ở nước ta ? Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước
và mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ , Nam Bộ?
Trả lời :
a. 9 hệ thống sông lớn ở nước ta : HT Sông Hồng , HT Sông Thái Bình , HT sông Kì Cùng –
Bằng Giang, HT sông Mã , HT sông Cả , HT sông Thu Bồn, HT sông Ba ( Đà Rằng), HT

sông Mê Công, HT sông Đồng Nai.
c. Đặc điểm sông các vùng :
11
Vùng Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
Đặc điểm
mạng lưới
- Dạng nan quạt Ngắn , dốc Lòng sông rộng,
sâu, lượng nước lớn
Chế độ nước - Theo mùa , thất thường - Khá phức tạp - Theo mùa , khá
điều hoà
Mùa lũ - Từ tháng 6 - tháng 10
- Lũ tập trung nhanh và
kéo dài .
- Từ tháng 9- tháng12
- Lũ muộn , lũ lên nhanh
và đột ngột nhất là khi
gặp mưa , bão .
-Từ tháng7-tháng11
Giải thích - Do mưa theo mùa , các
sông có dạng nan quạt
- Do mưa vào thu đông ,
địa hình hẹp ngang và
dốc
- Do địa hình tương
đối bằng phẳng ,
khí hậu điều hoà
hơn vùng Bắc Bộ
và Trung Bộ
Các hệ thống
sông

- HT Sông Hồng
- HT Sông Thái Bình
- HT sông Kì Cùng –
Bằng Giang
- HT sông Mã
- HT sông Cả
- HT sông Thu Bồn
- HT sông Ba ( Đà Rằng)
- HT sông Mê Công
- HT sông Đồng
Nai
Câu 25: So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính , sự phân bố và giá trị sử dụng ? Thực
trạng tài nguyên đất ở Việt Nam hiện nay ? Biện pháp bảo vệ ?
Trả lời :
a. Đặc điểm 3 nhóm đất chính :
Nhóm đất Đất Feralit Đất mùn núi cao Đất bồi tụ phù sa sông, biển
Tỉ lệ 65% S đất tự nhiên 11% S đất tự nhiên 24% S đất tự nhiên
Đặc tính Chua, nghèo mùn, nhiều
sét, màu đỏ vàng
Xốp, nhiều mùn Tơi xốp, ít chua, giàu mùn,
giữ nước tốt
Phân bố Các miền đồi núi thấp Vùng núi cao ( rừng
đầu nguồn )
Tập trung ở các đồng bằng
nhất là ĐB S. Hồng và ĐB
S. Cửu Long.
Giá trị sử
dụng
Trồng rừng, trồng cây công
nghiệp

Trồng rừng Trồng cây lương thực, thực
phẩm nhất là lúa nước.
b. Thực trạng tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên quý giá
- Việc sử dụng đất hiện nay chưa hợp lí : tài nguyên đất giảm sút, 50% S đất tự nhiên phải cải
tạo, đất trống đồi trọc lên tới trên 10 triệu ha.
b. Biện pháp bảo vệ
12
- Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất :
+ Chống xói mòn, rửa trôi , bạc màu đất ở miền núi
+ Cải tạo đất chua, đất mặn, đất phèn ở vùng đồng bằng ven biển
Câu 26: Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam ? Nêu tên và sự phân bố
các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta?
Trả lời
a. Đặc điểm chung
- SV nước ta phong phú về thành phần loài và hệ sinh thái do điều kiện sống và đủ ( đất , nước,
khí hậu…) cho sinh vật khá thuận lợi.
- Nước ta có 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật.
- Nhiều loài được ghi vào Sách Đỏ Việt Nam .
b. Các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta :
Hệ sinh thái Sự phân bố
Rừng ngập mặn Vùng đất triều cửa sông, ven biển
Rừng nhiệt đới gió mùa Vùng đồi núi
Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn
quốc gia
11 rừng quốc gia chuyển từ rừng nguyên sinh
Nông nghiệp Vùng nông thôn đồng bằng , trung du miền núi
Câu 27 : Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật? Nguyên nhân của sự suy giảm và biện pháp bảo
vệ tài nguyên SV?
Trả lời

a. Giá trị của tài nguyên SV : Sinh vật nước ta có giá trị nhiều mặt :
- Cung cấp lương thực, thực phẩm
- Cung cấp lâm sản cho công nghiệp chế biến , dược liệu.
- Là tài nguyên du lịch tự nhiên hấp dẫn, làm cảnh…
- Bảo vệ môi trường
b. Bảo vệ tài nguyên SV
Bảo vệ tài nguyên rừng
*Thực trạng:
- Nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá , tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, chất lượng rừng
ngày càng giảm sút.
- Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay rất thấp: Còn khoảng từ 33% -> 35% diện tích đất tự nhiên.
* Nguyên nhân : do con người chặt phá
* Biện pháp bảo vệ:
- Nhà nước ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ tài nguyên rừng.
- Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn .
Bảo vệ tài nguyên động vật
* Thực trạng:
- Nhiều loài động vật hoang dã bị huỷ diệt , mất nhiều nguồn gen động vật quý hiếm.
- Nguồn lợi thủy sản cũng giảm sút đáng lo ngại.
* Nguyên nhân : do con người săn bắt
* Biện pháp bảo vệ:
13
- Thực hiện tốt chính sách pháp lệnh bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên động thực vật quý hiếm.
- Xây dựng nhiều khu bảo tồn, vườn quốc gia
- Tăng cường ý thức trách nhiệm của mọi người
Câu 28 : Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào? Giải thích? Những thuận lợi và
khó khăn của thiên nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội ?
Trả lời :
a. Việt Nam là 1 nước nhiệt đới gió mùa ẩm :
- Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan tự nhiên , tập trun nhất là môi

trường khí hậu nóng ẩm , mưa nhiều.
- Tuy nhiên, có nơi có mùa lại khô hạn , lạnh giá với những mức độ khác nhau.
b. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển:
- Biển Đông rộng lớn bao bọc phía đông và đông nam phần đất liền nước ta , có ảnh hưởng tới
toàn bộ thiên nhiên nước ta.
- Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường tính chất nóng ẩm, gío mùa cho thiên nhiên
nước ta.
c. Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi ;
- Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta.
- Cảnh quan đồi núi thay đổi theo đai cao
d. Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp:
- Biểu hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên.
- Biểu hiện qua sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành các vùng , miền.
* Thuận lợi và khó khăn do thiên nhiên mang lại:
- Thuận lợi : tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế toàn diện ( nông
nghiệp, công nghiệp, du lịch ; KT đất liền và KT biển )
- Khó khăn: VN là vùng có nhiều thiên tai , môi trường sinh thái dễ bị biến đổi , mất cân bằng,
nhiều tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt.
Câu 29: Nêu vị trí địa lí , phạm vi lãnh thổ và 1 số đặc điểm tự nhiên nổi bật , những khó khăn
do thiên nhiên gây ra ở miền Bắc – ĐB bắc bộ và miền Tây bắc- Bắc trung bộ ?
Trả lời
Miền tự nhiên Miền Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Vị trí, phạm vi - Gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng
và khu vực ĐB Bắc bộ
- Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy
Bạch Mã
Đặc điểm tự
nhiên nổi bật
- Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh
mẽ , mùa đông lạnh nhất cả nước , mùa

hạ nóng ẩm và mưa nhiều
- Sinh vật ưa lạnh cận nhiệt đới phát
triển
- Địa hình phần lớn là đồi núi thấp
nhưng rất đa dạng với nhiều cánh cung
núi mở rộng về phía bắc và quy tụ tại
Tam Đảo
- Tài nguyên phong phú , đa dạng
( nhiều khoáng sản nhất cả nước) ,
- Mùa đông đến muộn và kết thúc
sớm , mùa hạ có gió phơn tây nam
khô nóng.
- Địa hình cao nhất Việt Nam ,
nhiều núi cao, thung lũng sâu( dãy
Hoàng Liên Sơn) . Các dãy núi
chạy theo hướng tây bắc – đông
nam , nhiều mạch núi lan sát biển.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú
, giàu tiềm năng thuỷ điện, nhiều
14
nhiều thắng cảnh và đang được khai
thác mạnh mẽ
bãi biển đẹp.
Khó khăn
Môi trường
- Sương muối, sương gía, lũ lụt, hạn
hán
- Tài nguyên bị khai thác nhiều
- Giá rét, lũ quét, gió phơn tây nam
khô nóng, bão, lũ lụt.

- Cần bảo vệ rừng, chủ động phòng
và tránh thiên tai.
15

×