Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Kết cấu gạch đá gỗ. bài giảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 36 trang )

1
1
KẾT CẤU GẠCH ĐÁ
Ngành: Xây Dựng DDCN_ Kỹ thuật Hạ tầng Đô thò
KHOA XÂY DỰNG, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
THỜI LƯNG: 45 tiết
TÓM TẮT BÀI GIẢNG
2
1. Trịnh Kim Đạm, Đinh Chính Đạo, Lại Văn Thành, Kết cấu gạch đá
và Gạch đá cốt thép, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2001
2. Nguyễn Hiển, Sổ tay tính tốn Kết cấu gạch đá và Gạch đá cốt
thép, Viện Thiết kế Điển hình, 1999
3. S.V.Pơliacốp, Những ví dụ tính tốn Kết cấu gạch đá và Gạch đá
cốt thép, Viện Thiết kế
Điển hình, 1996
4. Bộ Xây dựng, Hướng dẫn tính tốn kết cấu nhà hỗn hợp khi xét
tải trọng gió, NXB Xây Dựng, 1999
5. TCVN2737-95 Tải trọng và tác động, Tiêu chuẩn thiết kế
6. TCVN 5573-2011 Kết cấu gạch đá và Gạch đá cốt thép, Tiêu chuẩn
thiết kế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ KẾT CẤU KHỐI XÂY
CHƯƠNG 1
 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
 ƯU, NHƯỢC ĐIỂM. PHẠM VI SỬ DỤNG
 VẬT LIỆU
 TÍNH CHẤT CƠ HỌC
2
4


1. MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ K.CẤU KHỐI XÂY
Kếtcấukhối xây gạch đá (Brick or stone masonry structure) là tậphợp
củanhững viên gạch đáriênglẻ, được gắnchặt với nhau bằng vữaxâyvà
đượcxếp thành hàng, thành lớp; tồn bộ tậphợp đóphải chịulựcnhư một
thể thống nhất mà khơng có sự dịch chuyểncủamọi viên thành phần.
Vậtliệu thành phầnlàmnênkhốixâythường là những vậtliệu giòn, chịu
ứng suấtnénrấttốthơ
nrất nhiềuchịu ứng suấtkéo.
Vì vậythường khốixâycũng chịunéntốthơnchịukéo.
Khối xây gạch đá được sử dụng trong công trình nhà ở (tường, lanhtô,
cột …), cầu cống, bể chứa, tường chắn, kè đập, ống khói, hầm lò, tượng
đài, …
5
6
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ K.CẤU KHỐI XÂY
1.1. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
-Kim tự tháp Ai cập
+ 5000 năm.
+ Tháp lớn nhất cao 146.6m với cạnh đáy dài 233m.
+ Hơn 2,3 triệu viên đá, mỗi viên nặng từ 2.5 đến 50 T; nặng khoảng 7 triệu
tấn. Với độ tao 146,6m.
-Vạn lý trường thành xây dựng vào thế kỷ thứ 3 trước
cơng ngun là một cơng trình vĩđại. Thành dài trên
23000km xây bằng đá, gạch nung dùng để bảo vệ
biên giới phía Bắc nhà Tần.
3
7
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ K.CẤU KHỐI XÂY
1.1. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

1.2. ƯU, NHƯC ĐIỂM
a-Ưu điểm
- Độ cứng lớn, khá vững chắc và bền lâu.
- Ít tốn kém trong bảo vệ và tu bổ.
- Dùng vật liệu đòa phương, rẻ tiền, tiết kiệm thép và xi măng.
- Cách âm và cách nhiệt, chịulửatốt
- Kiến trúc linh hoạt (dễ tạo các lỗ trống trong tường, …)
8
1. MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ K.CẤU KHỐI XÂY
b-Nhược điểm
- Trọng lượng bản thân lớn (/R lớn).
- Khả năng chòu lực không cao.
- Chủ yếu thi công thủ công  chậm, tốn nhân công.
- Chòu tải trọng động rất kém, dễ nứt nẻ.
- Chất lượng không ổn đònh, phụ thuộc vào trình độ thợ xây
- Rất nhạy cảm với lún, nứt
9
2. VẬT LIỆU
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ K.CẤU KHỐI XÂY
2.2. GẠCH
 Gạch nung: gạch đấtsét,gạch gốm
 Gạch khơng nung: gạch silicat,
gạch bêtơng
Mác gạch: biểuthị cường độ khi
chịunénhoặcchịuuốn
Giớihạncường độ chịu kéo của
gạch chỉ bằng 5-10% giớihạncường
độ chịunén
Kếtcấuchịulựcbìnhthường: dùng

gạch mác 75; 100; 125, 150, 200
2.1. ĐÁ
Làm móng, vật liệu trang trí, ốp lát;
u cầu khơng bị phong hóa, khơng
có các vết nứt nẻ lớn.
4
10
2. VẬT LIỆU
2.2. GẠCH
Tiêu chuẩn về mác gạch đất sét nung
Nén (kG/cm
2
) Uốn (kG/cm
2
)
Mác
gạch
Trung bình
cho 5 mẫu
Nhỏ nhất
cho 1 mẫu
Trung bình
cho 5 mẫu
Nhỏ nhất
cho 1 mẫu
200 200 150 34 17
150 150 100 28 14
125 125 100 25 12
100 100 75 22 11
75 75 50 18 9

50 50 35 16 8
- Quan hệ ứng suất-biến dạng của gạch đất sét gần như tuyến tính.
- Mơđun đàn hồi của gạch đất sét ép dẻo E
g
=(1

2)

10
5
kG/cm
2
11
Trọng lượng thể tích kG/m
3
1020
Gạch 4 lỗ G01 Độ hút nước%12
1909090 mm Cường độ chịu nén MPa 20
Độ rỗng % 47
Trọng lượng thể tích kG/m
3
1010
Gạch 4 lỗ G02 Độ hút nước%13
1808080 mm Cường độ chịu nén MPa 9
Độ rỗng % 48
Trọng lượng thể tích kG/m
3
1690
Gạch 2 lỗ G03 Độ hút nước%15
1909045 mm Cường độ chịu nén MPa 36

Độ rỗng % 10
Trọng lượng thể tích kG/m
3
1650
Gạch 2 lỗ G04 Độ hút nước%14
1808040 mm Cường độ chịu nén MPa 30
Độ rỗng % 13
2. VẬT LIỆU
2.2. GẠCH
Tham khảo một
số đặc trưng của
gạch Đồng Nai
12
2. VẬT LIỆU
2.3. VỮA
a.Tác dụng
-Liên kết các viên gạch, viên đá tạo thành khối xây có khả năng chòu lực.
-Truyền và phân phối ứng suất trong khối xây từ viên gạch đá này đến viên
gạch đá khác.
-Lấp kín các khe hở trong khối xây.
b.Yêu cầu
-Có cường độ, tính bền vững cần thiết.
-Tính linh động (dễ rải thành lớp mỏng, đặc, đều  tăng hiệu suất lao
động), độ sệt (410 cm tùy tùy loại khối xây), bảo đảm dễ xây .
-Khả năng giữ nước để tránh sự khô nhanh gây co ngót và nứt.
Vữa cũng là một loại đá nhân tạo, nhưng khác bêtông ở chỗ:
+ Vữa dàn thành lớp mỏng nên chỉ có cốt liệu nhỏ, tỷ diện tích khá lớn,
lượng nước nhào trộn phải nhiều hơn.
+Vữa thường tiếp xúc với nền xây hút nước


vữa phải có khả năng giữ
nước tốt để đảm bảo thuận lợi cho quá trình thủy hóa và rắn chắc.
5
13
2. VẬT LIỆU
2.3. VỮA
d.Một số cách phân loại khác
+ Theo trọng lượng thể tích: vữa nặng ( >1500 kG/m
3
),
vữa nhẹ ( <1500 kG/m
3
)
+ Theo công dụng: vữa xây, vữa trát hoàn thiện, vữa chèn mối nối… So
với vữa xây thì vữa trát có một số yêu cầu khác: nhão hơn, khả năng
giữ nước tốt hơn, cát mòn hơn,
c.Phân loại theo thành phần
+Vữa ximăng (XM+cát+nước): khô cứng nhanh, cường độ cao, nhưng
dòn (khó thi công).
+Vữa bata, hay vữa tam hợp (XM+cát+vôi nước): có tính dẻo, thời gian
khô cứng vừa phải.
+Vữa không có ximăng (vữa vôi, vữa đất sét, vữa thạch cao ).
14
e.Cường độ và biến dạng của vữa
+ Cường độ chòu nén của vữa: thí nghiệm nén mẫu lập phương có cạnh
7,07cm trong điều kiện tiêu chuẩn. Khuôn đúc có thể là khuôn thép có
đáy ứng với nền không hút nước, hoặc khuôn thép không đáy (đáy lót
bằng giấy ẩm) ứng với nền hút nước trong thực tế xây dựng.
+ Vữa mác trung bình: 10, 25. Vữa mác cao: 50, 75, 100, 150, 200.
+ Vữa có biến dạng rất khác nhau, tùy mác vữa, thành phần và cấp phối,

tính chất của tải trọng (có biến dạng từ biến).
2. VẬT LIỆU
2.3. VỮA
f. Chọn cấp phối vữa xây
+VỮAXIMĂNG-VÔI
-Lượng ximăng (kG) ứng với 1m
3
cát:
1000
7,0
x
v
x
R
R
Q 
-Lượng vơi tơi (lit) ứng với 1m
3
cát: D = 170 (1  0,002Q
x
)
-Lượng nước: tùy độ sụt u cầu, thường N/X = 1,3  1,6
15
2. VẬT LIỆU
2.3. VỮA
f. Chọn cấp phối vữa xây
+VỮAXIMĂNG-VÔI
Ghi chú cơng thức trên:
-Cát hạt trung bình và lớn, độ ẩm 13%. Nếu cát nhỏ thì tăng lượng ximăng.
-Trọng lượng thể tích của ximăng mác 30  60 MPa là 1100 kG/m

3
-R
v
, R
x
_mác vữa, mác ximăng
biểu diễn theo thể tích ximăng : vơi : cát = 1:V:C
Cấp phối vữa hỗn hợp ximăng-vơi 1:V;C (theo thể tích)
Mác ximăng Mác vữa (kG/cm
2
)
(kG/cm
2
) 100 50 25 10
400 1 : 0,2 : 3,5 1 : 0,7 : 6,5 1 : 1,5 : 11 1 : 2,4 : 16
300 1 : 0,5 : 5 1 : 1,2 : 9 1 : 2,4 : 16
(Nguồn: giáo trình Vật liệu xây dựng)
6
16
Thường không tính mà tra bảng có sẵn (theo kinh nghiệm). So vớivữatam
hợp thì lượng ximăng trong vữaximăng tăng hơnmột chút. Cấpphối(theo
thể tích) X/C = 1/ 3

1/6 tùy mác.
+ V

A XIM
Ă
NG
2. VẬT LIỆU

2.3. V

A
f. Ch

n caáp phoái vöõa xaây
f. Tham kh

ob

ng tra s

nc

pph

iv

a
Nguồn: tổng công ty ximăng Việt Nam, tiêu chuẩn TCVN 6260 : 1997
Ximăng
PCB 30,
cát có
môđun
độ lớn
ML>2
17
2. VẬT LIỆU
Ximăng
PCB 30, cát

có môđun
độ lớn
ML=1,5

2
Ximăng PCB 30,
cát có môđun độ
lớn ML>2
Tham khảo bảng tra sẵn cấp phối vữa
Ximăng
PCB 30, cát
có môđun
độ lớn
ML=1,5

2
18
2. VẬT LIỆU
Tham khảo bảng tra sẵn cấp phối vữa
Ximăng PCB 40,
cát có môđun độ
lớn ML>2
Ximăng PCB 40,
cát có môđun độ
lớn ML=1,5

2
Ximăng PCB 40,
cát có môđun độ
lớn ML>2

7
19
Grout fill & possible
reinforcement
Khối xây khơng cốt thép
Khối xây có cốt thép
Khối xây rỗng
Trụ gạch
2. VẬT LIỆU
2.4. KHỐI XÂY GẠCH ĐÁ
20
Loại khối xây
Nhóm khối xây
I II III IV
1.Khối xây đặc bằng gạch
hoặc đá số hiệu M 50
vữa số hiệu

10
vữa số hiệu
4
__
2. Như trên, M35 và 25
_
vữa số hiệu

10
vữa số hiệu
4
_

3. Như trên, M15, 10 và 7
_ _ vữa bất kỳ vữa bất kỳ
4. Như trên, M4
_ _ _ vữa bất kỳ
5.Khối lớn (blốc) bằng gạch
hoặc đá
(rung hoặc không rung )
vữa số hiệu

25
_ _ vữa bất kỳ
6, Khối xây bằng gạch mộc
_ _ vữa vôi vữa đất sét
7. Khối xây bằng đá hộc
_
vữa số hiệu

50
vữa số hiệu
25 và 10
vữa số hiệu 4
8. Bêtông đá hộc
bêtông
M

100
bêtông M75
và M50
bêtông M35
_

PHÂN NHÓM KHỐI XÂY KHÔNG CÓ CỐT THÉP
(bảng 23, TCVN 5573-2011)
21
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ K.CẤU KHỐI XÂY
 Ngay cả khi khối xây chòu tải trọng nén phân bố đều trên toàn bộ tiết
diện thì trạng thái ứng suất trong các viên gạch đá và vữa cũng rất phức
tạp. Chúng đồng thời chòu nén lệch tâm, nén cục bộ, uốn, cắt và kéo.
 Nguyên nhân: sự không đồng nhất của các lớp vữa và gạch đá, sự khác
nhau về tính chất biến dạng của vữa và gạch đá.
+
trộn vữa không đều (chỗ nhiều cát, chỗ nhiều chất kết dính), hiện tượng co
ngót không đều của vữa, trình độ xây…

mạch vữa có những chỗ khác nhau về ứng
suất, biến dạng

trong viên gạch xuất hiện momen uốn, lực cắt, nén cục bộ.
+khi chòu nén, khối xây vừa có biến dạng dọc, vừa có biến dạng ngang, trong đó
biến dạng ngang của vữa lớn hơn của gạch. Lực dính và ma sát giữa gạch và vữa
ngăn cản một phần dạng ngang của vữa

xuất hiện ứng suất kéo trong gạch và ứng
suất nén trong vữa. Ứùng suất kéo này cộng với ứng suất kéo khi viên gạch chòu uốn
có thể vượt quá giới hạn cường độ chòu kéo của gạch (rất nhỏ)

nứt gạch
.
Ngoài ra,
tính chất biến dạng của bản thân các viên gạch đá cũng khác nhau.

3.1. TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT TRONG KHỐI XÂY KHI CHỊU NÉN
8
22
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
3.1. TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT TRONG KHỐI XÂY KHI CHỊU NÉN
Trạng thái ứng suất của gạch đá và vữa trong khối xây chòu nén
1_nén; 2_kéo; 3_uốn;
4_cắt; 5_nén cục bộ
23
Bảng cường độ chòu nén tính toán (kG/cm
2
)
của khối xây gạch các loại có chiều cao mỗi lớp
50150 mm (chưa nhân với m)
Số hiệu gạch
Số hiệu vữa
100 75 50 25
100 18 17 15 13
75 15 14 13 11
50 - 11 10 9
Bảng cường độ chòu nén tính toán (kG/cm
2
) của khối
xây bằng viên bêtông hoặc đá có qui cách, chiều cao
mỗi hàng 200300 mm (chưa nhân với m)
Số hiệu bêtông
hoặc đá
Số hiệu vữa
100 75 50 25
500 69 67 64 60

400 58 55 53 50
300 47 45 43 40
200 36 35 33 30
3.2. CƯỜNG ĐỘ
CHỊU NÉN
CỦA KHỐI XÂY
3. TÍNH CHẤT
CƠ HỌC CỦA
KHỐI XÂY

















c
g
c
v

c
g
c
R2
R
b
a
1ARR
c
R
k
m
R 
24
3.2. CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA KHỐI XÂY
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA KHỐI XÂY
Chất lượng gạch, chất lượng vữa, trình độ thi công, điều kiện làm việc, …  cường độ
khối xây luôn nhỏ hơn cường độ của bản thân gạch đá.
Cường độ và loại gạch đá.
 Cường độ và loại vữa.
 Tuổi của khối xây và thời gian tác dụng của tải trọng.
 Phương pháp thi công và chất lượng khối xây.
trình độ thợ xây khác nhau

chất lượng khối xây khác nhau, cường độ
khối xây có thể chênh nhau 1,4

1,5 lần (với cùng mác gạch và vữa).
 Bề dày mạch vữa ngang, hình dáng viên gạch .

_Bề dày mạch vữa tiêu chuẩn là 10-12mm. Khi dùng vữa có tính biến dạng
lớn (vữa vôi) thì chiều dày mạch vữa nên lấy nhỏ đi.
_Gạch có hình dạng đều đặn, đúng qui cách thì cường độ khối xây sẽ cao
hơn so với loại gạch cong vênh, bề mặt lồi lõm.
9
25
3.2. CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA KHỐI XÂY
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA KH.XÂY
Độ linh động của vữa và mức độ lấp đầy mạch vữa đứng.
_Tăng độ linh động bằng cách tăng tỷ lệ N/X

vữa dễ lấp đầy các mạch
đứng và các chỗ lồi lõm

tăng năng suất lao động, tăng cường độ khối
xây. Tăng N/X không làm giảm cường độ khối xây vì khi xây gạch sẽ nhanh
chóng hút hết phần nước thừa quá khả năng giữ nước của vữa.
_Mạch đứng được lấp đầy sẽ cản trở biến dạng ngang của mạch, giảm tập
trung ứng suất trong mạch

tăng cường độ khối xây .
 Tác dụng lặp lại của tải trọng.
Tải trọng thay đổi trò số lặp đi lặp lại nhiều lần làm khối xây nhanh
chóng bò phá hoại.
26
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
3.3. CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỤC BỘ CỦA KHỐI XÂY
Giới hạn cường độ của phần khối xây chòu nén cục bộ (R
c

cb
) lớn hơn
giới hạn cường độ của khối xây khi bò nén đều (R
c
) vì phần khối xây
không chòu nén hoặc chòu nén ít sẽ cản trở biến dạng ngang của phần
chòu nén cục bộ.
cc
cb
c
cb
RR
F
F
R 2
3

F
cb
_diện tích phần chòu nén cục bộ
F _diện tích tính toán, lấy theo hướng dẫn
27
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
3.4. CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO DỌC TRỤC CỦA KHỐI XÂY
KÉO KHÔNG GIẰNG
Lực kéo vuông góc với mạch vữa ngang.
Sự phá hoại xảy ra theo mặt tiếp xúc giữa
gạch và vữa hoặc theo mặt cắt qua mạch
vữa. Chỉ khi nào cường độ gạch quá kém
mới xảy ra mặt cắt phá hoại qua gạch.

Cường độ chòu kéo tiêu chuẩn của khối
xây: bằng lực dính pháp tuyến giữa gạch và
vữa; hoặc cường độ chòu kéo của mạch vữa.
10
28
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
3.4. CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO DỌC TRỤC CỦA KHỐI XÂY
KÉO CÓ GIẰNG
Lực kéo song song với mạch vữa ngang.
Sự phá hoại xảy ra theo tiết diện cài răng lược, hoặc tiết diện bậc
thang, cũng có khi phá hoại theo tiết diện đi qua các mạch vữa đứng
và các viên gạch.
Lực kéo do khả năng chống cắt của mạch vữa ngang chòu lực
dính tiếp tuyến giữa gạch và vữa.
Trong xây dựng, không được dùng trường hợp kéo không giằng.
29
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
3.5. CƯỜNG ĐỘ CHỊU UỐN CỦA KHỐI XÂY
c
ku
R
c
k
R
Sự phá hoại bắt đầu từ vùng kéo. Cường độ chòu kéo khi uốn thường lớn
hơn 1,5 lần cường độ chòu kéo.
30
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
3.6. CƯỜNG ĐỘ CHỊU CẮT CỦA KHỐI XÂY
 Cắt theo tiết diện không giằng:

lực cắt song song với mạch vữa giữa các hàng xây.
 Cắt theo tiết diện có giằng :
lực cắt vuông góc với mạch vữa giữa các hàng xây.
Tiết diện không giằng
Tiết diện giằng
0

fRR
d
c
c

(=Lực dính tiếp tuyến + lực ma sát)
cg
c
c
RR 
(= cường độ chòu cắt của gạch đá)
11
31
Cường độ tính toán R
k
, R
ku
, R
kc
(kG/cm
2
) theo tiết diện
giằng của khối xây,khi bò phá hoại theo mạch vữa

ngang hay đứng .
Loại cường độ
Số hiệu (mác) vữa
 50
25
kéo dọc trục R
k
-Khối xây có qui cách
-Khối xây không có qui cách
1,6
1,2
1,1
0,8
kéo khi uốn R
ku
-Khối xây có qui cách
-Khối xây không có qui cách
2,5
1,6
1,6
1,1
kéo chính R
kc
1,2 0,8
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
32
Cường độ tính toán R
k
, R
kc

, R
ku
,R
c
của khối xây gạch đá có hình dáng qui
cách khi tính toán khối xây theo tiết diện giằng cắt qua gạch đá
Loại cường độ
trò số R theo kG/cm
2
khi mác gạch đá
200 150 100 75 50
kéo dọc trục R
k
2,5 2,0 1,8 1,3 1,0
kéo khi uốn R
ku
và kéo chính R
kc
4,0 3,0 2,5 2,0 1,6
Cắt R
c
10 8 6,5 5,5 4
Cường độ tính toán chòu cắt R
c
(kG/cm
2
) của khối xây, khi bò phá hoại theo
mạch vữa ngang hay đứng
Trạng thái
Số hiệu (mác)vữa

 50
25
Cắt theo tiết diện không giằng đối với mọi loại khối xây
1,6 1,1
Cắt theo tiết diện giằng đối khối xây đá hộc
2,4 1,6
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
33
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
3.6. BIẾN DẠNG CỦA KHỐI XÂY KHI CHỊU NÉN
 Khối xây là vật liệu đàn hồi dẻo, quan hệ ứng suất-biến dạng của
khối xây là đường cong.
 Khối xây được cấu tạo từ vữa và gạch đá, mà :
+Vữa có quan hệ ứng suất-biến dạng là đường cong .
+Gạch đá có quan hệ ứng suất-biến dạng gần như đường thẳng .
 đường cong (_) của khối xây là do tính chất của vữa quyết đònh.
Môđun biến dạng của khối xây :
E
0
là môđun biến dạng ban đầu của khối xây, E
0
=  R
c
 là đặc trưng đàn hồi của khối xây:
 khối xây gạch đất sét nung, số hiệu vữa  25 thì  =1000
 khối xây đá hộc, gạch bêtông ximăng, số hiệu vữa  25 thì  = 1500



d

d
tgE

00
8,05,0
1,1
1 E
R
EE 








Công thức thực nghiệm:
12
34
3. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA KHỐI XÂY
3.6. BIẾN DẠNG CỦA KHỐI XÂY KHI CHỊU NÉN
Quan hệ ứng suất-biến dạng của khối xây khi chòu nén
35
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1. Xác định cấp phối vữa ximăng vơi mác 50. Dùng ximăng mác 300, cát
thạch anh hạt trung bình, trọng lượng thể tích 1100 kG/m
3
, độ ẩm 2%.
2. Tìm cường độ chịu nén cực hạn của vữa số hiệu 50 với tuổi của nó là

3 ngày đêm.
3. Xác định giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính tốn của cường độ chịu nén
của khối xây dùng gạch đất sét nung ép dẻo mác 100, vữa hỗn hợp
mác 50, trong các trường hợp sau:
a) Khối xây đã đủ tuổi (28 ngày đêm)
b) Vừa xây xong.
c) Tuổi khối xây là 3 ngày đêm.
36
TÍNH TỐN KHỐI XÂY KHƠNG CỐT THÉP
THEO KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CHƯƠNG 2
TỔNG QT
CẤU KIỆN CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
CẤU KIỆN CHỊU NÉN LỆCH TÂM
CẤU KIỆN CHỊU NÉN CỤC BỘ
CẤU KIỆN CHỊU KÉO ĐÚNG TÂM
CẤU KIỆN CHỊU UỐN
CẤU KIỆN CHỊU CẮT
13
37
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI XÂY KHƠNG CỐT THÉP
1. TỔNG QT
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
Cho kết cấu chòu tải trọng tăng dần. TTGH là trạng thái mà từ đó trở
đi kết cấu không còn thỏa mãn các yêu cầu đặt ra cho nó.
 TTGH thứ nhất (theo khả năng chòu lực): T  T
gh
T _ nội lực trong kết cấu do tải rọng tính toán gây ra (N, M, Q…)
T
gh

_khả năng chòu lực của kết cấu.
Khi xác đònh T
gh
thì dùng cường độ tính toán của vật liệu, và
phải xét đến điều kiện làm việc của vật liệu và của kết cấu.
 TTGH thứ hai (theo điều kiện sử dụng bình thường)
 Kiểm tra biến dạng f  f
gh
 Kiểm tra độ mở rộng khe nứt  
gh
Khi xác đònh f,

thì dùng tải trọng tiêu chuẩn.
38
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI XÂY KHƠNG CỐT THÉP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
c
R
k
m
R 
Cường độ
tính tốn
của khối xây
Khi kiểm tra cường độ của các trụ và mảng tường giữa hai ơ
cửa có diện tích tiết diện ngang nhỏ hơn 3000 cm
2
m = 0,8
Khi kiểm tra cường độ các khối xây chịu nén của những cơng
trình chưa xây xong (trừ những nhà bằng tấm gạch nung)

m = 1,25
Khi tính tốn các khối xây chịu nén mà tải trọng đặt vào khi
khối xây đã khơ cứng một thời gian dài
m = 1,1
k _hệ số an tồn; k=2 (nén); k=2,25 (kéo)
m_hệ số điều kiện làm việc (ph.pháp chế tạo vật
liệu, đ.kiện thi cơng, tình trạng làm việc của kết cấu)
c
a
a
a
a
R
k
m
R 
Cường độ tính
tốn của cốt thép
trong khối xây có
đặt cốt thép
thép cán nóng k
a
= 1,1

1,25
sợi thép cường độ cao,
sợi thép kéo nguội
k
a
= 1,5


1,75
m
a
= 0,5

0,9
(do sự khác biệt khá lớn về biến dạng của
khối xây và cốt thép khi cùng làm việc)
39
2. CẤU KIỆN CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
N m
dh
RF
CK nén đúng tâm: cột, tường trong của nhà .
Bảng hệ số m
dh


10 12 14 16 18 20 22 24
m
dh
0,96 0,92 0,88 0,84 0,80 0,75 0,71 0,67
11 
N
N
m
dh
dh


hệ số kể đến ảnh hưởng
của tải trọng dài hạn.
(khi b≥30cm, lấy m
dh
=1)
Hệ số uốn dọc

phụ thuộc độ mảnh tương đương


 _ đặc trưng đàn hồi của vật liệu
l
0
_chiều dài tính toán


1000
0
b
l


TD chữ nhật:
F_ diện tích tiết diện. R_ cường độ chòu nén tính toán.
Khi F < 3000cm
2
thì thay R bằng 0,8R
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI XÂY KHƠNG CỐT THÉP
14
40

2. CẤU KIỆN CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
Bảng hệ số uốn dọc 


46 8 10121416182022242628

1 0,96 0,92 0,88 0,84 0,79 0,74 0,70 0,65 0,61 0,56 0,52 0,46
Lưu ý:

và m
dh
không như nhau theo chiều cao cột.
41
2. CẤU KIỆN CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
0,7 2
0
1,5 1,25 1,25 1,25 1,251,5
H
1
Xác đònh chiều dài tính toán
42
3. CẤU KIỆN CHỊU NÉN LỆCH TÂM
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI XÂY KHƠNG CỐT THÉP
N 
1
m
dh
RF
n
Độ lệch tâm do nội lực:

N
M
e 
01
Độ lệch tâm ngẫu nhiên (sai số do thi công): e
0n

2 cm
độ lệch tâm
e
0
= e
01
+ e
0n
Cột, tường, móng nhà; vòm mái, ống khói, …
15
43
3. CẤU KIỆN CHỊU NÉN LỆCH TÂM
F
n
_diện tích phần chòu nén nhiều
của tiết diện, được xác đònh với giả
thiết là biểu đồ ứng suất nén có
dạng hình chữ nhật và từ điều kiện
trọng tâm của diện tích phần chòu
nén trùng với điểm đặt của lực dọc
tínhtoánN.
Ký hiệu y là khoảng cách từ trọng
tâm tiết diện đến mép tiết diện về

phía đặt lực nén lệch tâm. Với tiết
diện chữ nhật: y=h/2
tiết diện tổng quát: F
n
= h
n
b = 2(ye
0
)b
tiết diện chữ nhật: F
n
= (h2e
0
)b
44
3. CẤU KIỆN CHỊU NÉN LỆCH TÂM
2
n
1


Hệ số uốn dọc


_xác đònh như đối với cấu kiện nén đúng tâm


n
_hệ số uốn dọc đối với phần chòu nén của tiết
diện, được xác đònh trong mặt phẳng tác dụng của

momen uốn với độ mảnh

h
n
h
h
H '


h
n
_chiều cao phần chòu nén của tiết diện,
h
n
=2(y

e
0
)
Với tiết diện chữ nhật, h
n
=h

2e
0
H’=H nếu biểu đồ momen uốn không đổi dấu.
H’=H/2 nếu biểu đồ momen uốn đổi dấu.
(chính xác, lấy H’=H
1
hoặc H’=H

2
tùy đang tính với M nào, xem hình vẽ)
45
3. CẤU KIỆN CHỊU NÉN LỆCH TÂM
Hệ số

xác đònh theo thực nghiệm
45,1
2
1
0

y
e

45,11
0

h
e

(tiết diện bất kỳ)
(tiết diện chữ nhật)
16
46
3. CẤU KIỆN CHỊU NÉN LỆCH TÂM
Chú ý
 Để bảo đảm sự làm việc an toàn của khối xây, cần hạn chế độ lệch tâm:
e
0

 0,9y khi tính toán với tổ hợp tải trọng cơ bản
e
0
 0,95y khi tính toán với tổ hợp tải trọng đặc biệt
 Đối với tường có chiều dày  22cm thì:
e
0
 0,8y khi tính toán với tổ hợp tải trọng cơ bản
e
0
 0,85y khi tính toán với tổ hợp tải trọng đặc biệt
 Khoảng cách từ điểm đặt của lực đến mép chòu nén nhiều của tiết diện không
được nhỏ hơn 2cm đối với tường chòu lực và cột.
 Cấu kiện nén lệch tâm cần được kiểm tra theo nén đúng tâm trong mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng tác dụng của moment uốn khi chiều rộng b nhỏ hơn
chiều cao h của tiết diện.
Khi e
0
>0,7y cần kiểm tra sự mở rộng khe nứt ở các mạch vữa của khối xây







h
e
N
N

m
dhdh
dh
0
2,1
11

lấy m
dh
=1 khi h≥30cm hoặc i ≥8,7cm
47
4. CẤU KIỆN CHỊU NÉN CỤC BỘ
CK nén cục bộ: dầm, dàn, xà gồ, lanh tô… gác lên tường và cột gạch.
N dR
cb
F
cb
 _hệ số hoàn chỉnh biểu đồ áp lực
của tải trọng cục bộ
khi áp lực phân bố đều

=1
khi áp lực phân bố tam giác

=0,5
d_ hệ số xét đến sự phân phối lại ứng suất trong vùng chòu nén cục bộ
 trong thực hành lấy

d = 0,75 đối với khối xây gạch đá đặc.
RR

F
F
R
cb
cb
2
3

F
cb
_diện tích phần chòu nén cục bộ
F _diện tích tính toán, bao gồm F
cb
và một phần diện tích xung quanh
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI XÂY KHƠNG CỐT THÉP
48
4. CẤU KIỆN CHỊU NÉN CỤC BỘ
17
49
4. CẤU KIỆN CHỊU NÉN CỤC BỘ
Chú ý:
- Không nên kê trực tiếp kết cấu chòu lực lên tường, cột gạch mà cần dùng
tấm đệm BTCT. Tấm đệm dày

14cm, trong có đặt lưới thép với hàm
lượng

a

0,5% theo mỗi phương.

- Không đặt trực tiếp bản đệm lên gạch mà cần trải lớp vữa dày <15mm.
- Nếu kê dầm, dàn lên bổ trụ thì bản đệm phải đặt sâu vào tường
50
5. CẤU KIỆN CHỊU KÉO DỌC TRỤC
Không cho phép thiết kế kết cấu gạch đá chòu kéo theo tiết diện không giằng.
Tính cấu kiện chòu kéo đúng tâm (kéo dọc trục) tiết diện giằng:
N  R
k
F
th
R
k
_cường độ chòu kéo tính toán của khối xây.
F
th
_diện tích tiết diện thu hẹp (đã trừ đi các lỗ, rãnh…)
Ví dụ CK chịu kéo dọc trục:
thành hồ tròn, thành giếng tròn,
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI XÂY KHƠNG CỐT THÉP
51
6. CẤU KIỆN CHỊU UỐN
M  R
ku
W
Q  R
kc
bz
W _moment kháng uốn của tiết diện
b _bề rộng tiết diện
z _cánh tay đòn nội lực, với tiết diện chữ nhật z=2b/3

R
ku
_cường độ chòu kéo khi uốn.
R
kc
_cường độ tính toán về ứng suất kéo chính.
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI XÂY KHƠNG CỐT THÉP
18
52
EXAMPLE - HORIZONTAL BENDING
2400
Support
Support
Lateral load = 0.7kPa (wind loading)
Vertical load negligible
53
7. CẤU KIỆN CHỊU CẮT
Tính toán khối xây chòu cắt theo tiết diện không giằng (cắt qua mạch vữa ngang)
Q  (R
c
+ 0,8 nf
0
)F
R
c
_cường độ chòu cắt tính toán theo tiết diện không giằng
f _hệ số ma sát theo mạch của khối xây.
f = 0,7 với khối xây bằng gạch và đá có qui cách
n _hệ số
n = 1 với khối xây bằng đá và gạch đặc

n = 0,5 với khối xây bằng gạch rỗng,
đá có các khe rỗng thẳng đứng, đá hộc.

0
_ứng suất nén trung bình khi lực nén nhỏ nhất, xác đònh với hệ số
vượt tải 0,9
F
N9,0
0

CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI XÂY KHƠNG CỐT THÉP
54
7. CẤU KIỆN CHỊU CẮT
19
55
KHÁI QUÁT VỀ KHỐI XÂY CÓ CỐT THÉP
CHƯƠNG 3
 KHỐI XÂY ĐẶT LƯỚI THÉP NGANG
 KHỐI XÂY ĐẶT CỐT THÉP DỌC
 KẾT CẤU HỖN HỢP
 GIA CỐ KHỐI XÂY BẰNG VÀNH ĐAI
56
1. KHỐI XÂY ĐẶT LƯỚI THÉP NGANG
CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ KHỐI XÂY CÓ CỐT THÉP
1.1. CẤUTẠOvà
TÁC DỤNG của
LƯỚITHÉP
 = 3  8mm
c = 3  12cm
s = 1 5 hàng gạch (7 35cm).

Kiểu lưới: ô vuông hoặc ziczac, đặt
vào trong các mạch vữa ngang.
Hàm lượng thép:
%1%1,0%100 
V
V
a

Lưới ô vuông
Lưới ziczac
%100
2
cs
f
a


Nếu lưới ô vuông:
57
1. KHỐI XÂY ĐẶT LƯỚI THÉP NGANG
1.1. CẤUTẠOvàTÁCDỤNG củaLƯỚITHÉP
Tác dụng: ngăn cản biến dạng ngang của khối xây  tăng khả năng chịu
lực 1,2  2 lần
 Áp dụng: cấu kiện nén đúng tâm, nén lệch tâm nhỏ (e
0
 0,33 y; 
h
 15)
1.2. TÍNH TOÁN CẤUKIỆNCHỊUNÉNĐÚNG TÂM
N m

dh
R
ak
F
R
ak
_ cường độ tính toán tương đương
của khối xây có lưới thép ngang
R
R
RR
a
ak
2
100
2


* Khi mác vữa

25
* Khi mác vữa < 25
R
R
R
R
RR
a
ak
2

100
2
25


R _ cường độ tính toán của khối xây không cốt thép;
R
a
_ cường độ tính toán của cốt thép;
20
58
1. KHỐI XÂY ĐẶT LƯỚI THÉP NGANG
1.3. TÍNH TOÁN CẤUKIỆNCHỊUNÉNLỆCH TÂM
N 
1
m
dh
R
ak
F
n
2
n
1


R
y
eR
RR

a
ak
2
2
1
100
2
0











* Khi mác vữa

25
* Khi mác vữa < 25
R
y
e
R
R
R
RR

a
ak
2
2
1
100
2
0
25











khi xác định

,

n
,

1
: lấy đặc trưng đàn hồi


a
của khối xây có lưới thép












 2,006,01
00
1
h
l
h
e

hoặc[c.thức thực nghiệm]
c
ak
c
a
R
R



100
2
c
a
c
ak
R
kRR


k=2 ; R
a
c
= 1,1 R
a
(thép CI và CII)
R
ak
_ cường độ tính
toán tương đương
của khối xây có
lưới thép ngang
59
2. KHỐI XÂY ĐẶT CỐT THÉP DỌC
CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ KHỐI XÂY CÓ CỐT THÉP
2.1. CẤUTẠOvàTÁCDỤNG
Đặt bên trong: cốt
thép được bảo vệ tốt
nhưng khó thi công

và kiểm tra chất
lượng

ít dùng
Đặt bên ngoài:
dễ thi công, cốt thép
xa trục trụng hòa

chịu lực tốt
Chịu ứng suất kéo (trong khối xây chịu uốn, nén lệch tâm, kéo); gia cố các
trụ, tường mảnh (
h
> 15 hoặc 
r
> 53) hoặc chịu tải trọng rung động.

dọc

8 (thanh chịu nén),

dọc

3 (thanh chịu kéo).
Hàm lượng:

0,1% (cốt chịu nén)

0,05% (cốt chịu kéo)
Cốt đai:


đai
=3

8mm;
bước đai là bội số của chiều
cao hàng gạch, < 15

dọc
(chỗ
không nối cốt dọc), < 10

dọc
(chỗ nối cốt dọc)
60
2.2. TÍNH TOÁN CẤUKIỆNCHỊUNÉNĐÚNG TÂM
2. KHỐI XÂY ĐẶT CỐT THÉP DỌC
N m
dh
(0,85R F + R’
a
F’
a
)
R _cường độ tính toán chịu nén của khối xây không cốt thép
R’
a
, F’
a
_ cường độ tính toán và diện tích cốt thép dọc chịu nén.
2.3. TÍNH TOÁN CẤUKIỆNCHỊUNÉNLỆCH TÂM

S
n
 0,8 S
0
x  0,55 h
0
(tiết diện chữ nhật)
S
n
, S _ moment tĩnh của diện tích phần chịu nén và của toàn bộ diện
tích tiết diện đối với trọng tâm cốt thép chịu kéo (hoặc chịu nén ít)
a. Trường hợp lệch tâm bé



'''42,0
0
2
01
ahFRRbhmNe
aadh





''42,0'
0
2
01

ahFRRbhmNe
aadh


Tiết diện
chữ nhật
21
61
2. KHỐI XÂY ĐẶT CỐT THÉP DỌC
2.3. TÍNH TOÁN CẤUKIỆNCHỊUNÉNLỆCH TÂM
Nén lệch tâm bé Nén lệch tâm bé Nén lệch tâm lớn
62
2. KHỐI XÂY ĐẶT CỐT THÉP DỌC
2.3. TÍNH TOÁN CẤUKIỆNCHỊUNÉNLỆCH TÂM
S
n
<0,8 S
0
x < 0,55 h
0
(tiết diện chữ nhật)
Tiết diện có hai miền kéo nén rõ rệt, sự phá họai bắt đầu từ vùng kéo.
Ứng suất vùng nén đạt

R, bỏ qua khả năng chịu kéo của khối xây.
b. Trường hợp lệch tâm lớn



''')2/(85,0

001
ahFRxhRbxmNe
aadh




Tiết diện
chữ nhật

aaaadh
FRFRRbxmN 

 ''85,0
1


Khi đặt
cốt đơn
)2/(
01
xhRbxmNe
dh





aadh
FRRbxmN 


1
Hệ số

1,25 xác định như khối xây không cốt thép chịu nén lệch tâm
63
3. KẾT CẤU HỖN HỢP
CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ KHỐI XÂY CÓ CỐT THÉP
cốt đai cốt dọc
Chịu nén đúng tâm, nén
lệch tâm, uốn, kéo đúng tâm.
Phần BTCT được đúc ở bên
trong hoặc bên ngoài khối
xây. Bêtông M100150.
22
64
N 

m
dh
(0,85R F + R
n
F
b
+ R’
a
F’
a
)
3. KẾT CẤU HỖN HỢP

Đặc trưng đàn hồi


của khối xây được gia cố
c



R
E
0


bk
bbkk

JJ
JEJE
E



0
0
b
b
c
n
c
c


FF
FRFR
R



 J
k
, J
b
_moment quán tính uốn của tiết
diện khối xây và của bêtông đối với
trọng tâm hình học của tiết diện
 F, F
b
, F’
a
_diện tích tiết diện
khối xây, bêtông, cốt thép
NÉN ĐÚNG TÂM
KÉO ĐÚNG TÂM
N  R
a
F
a
65
4. GIA CỐ KHỐI XÂY BẰNG VÀNH ĐAI
CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ KHỐI XÂY CÓ CỐT THÉP
Vành đai gia cố cột, tường (tỷ số hai cạnh < 2,5) chịu nén đúng tâm hoặc nén

lệch tâm bé. Vành đai cản trở biến dạng ngang khi khối xây chịu nén

tăng
khả năng chịu lực.
4.1. VÀNH ĐAI THÉP
Bản thép 5

35mm

12

60mm, cách khoảng < 50cm, hàn vào các thép góc
tạo thành khung không gian.


















aa
a
kdh
FRF
R
RmmN ''
100
'
5,21
5,2



 Nén đúng tâm:  =1 và  = 1
 Nén lệch tâm bé:
h
e
0
2
1
1



h
e
0
41




66
4. GIA CỐ KHỐI XÂY BẰNG VÀNH ĐAI
1. Thép góc
2. Bản thép
3.Cốt thép dọc
4. Cốt đai
5. Bêtông
6. Vữa
Vành đai thép
Vành đai BTCT
Vành đai lưới
thép trát vữa
23
67
4. GIA CỐ KHỐI XÂY BẰNG VÀNH ĐAI
4.1. VÀNH ĐAI THÉP
Hệ số uốn dọc

và hệ số xét ảnh hưởng của tải dài hạn m
dh
được
xác định như đối với khối xây thường
 Hàm lượng thép
100
)(2
bhs
hbF
a




F
a
_ diện tích tiết diện các bản thép ngang
F’
a
_ diện tích các cốt thép góc dọc
b,h _kích thước tiết diện khối xây
s _khoảng cách các bản thép ngang.
m
k
= 1 khi khối xây chưa hư hỏng
m
k
= 0,7 khi khối xây có vết nứt.
4.2. VÀNH ĐAI BÊTÔNG CỐTTHÉP
Chiều dày vành đai 6

10cm; bêtông mác 100

200
Cốt dọc

= 6

12mm
Cốt đai

= 4


8mm, cách khoảng

15cm.
68
4. GIA CỐ KHỐI XÂY BẰNG VÀNH ĐAI
4.2. VÀNH ĐAI BÊTÔNG CỐTTHÉP

















aabnb
a
kdh
FRFRmF
R
RmmN ''

100
'
21
8,2



m
b
= 1 khi chịu nén từ hai phía
m
b
= 0,7 khi chịu nén từ một phía
m
b
= 0,35 khi vành đai không trực tiếp chịu nén.
F _diện tích khối xây
F
b
_diện tích phần bêtông
F’
a
_diện tích các cốt thép dọc
4.3. VÀNH ĐAI LƯỚI THÉP TRÁT VỮA
F
R
RmmN
a
kdh











100
'
21
8,2



Thay BT bằng lớp vữa
trát dày 3

4cm; mác
vữa 50

100; có cốt dọc
và cốt đai.
69
Cường độ tính toán của cốt thép R
a
(kG/cm
2
) trong khối xây đặt cốt thép

Loại kết cấu cốt thép
Thép AI
(CI)
Thép AII
CII)
1. Cốt lưới 1500
2. Cốt thép trong khối xây kết cấu tổ hợp
a) Cốt dọc
b) Cốt đai và cốt xiên
1900
1700
2400
2150
3. Kết cấu gia cường bằng vành đai
a) Cốt ngang
b) Cốt dọc, khi tải trọng không truyền trực tiếp lên đai
c) Cốt dọc, khi tải trọng không truyền trực tiếp lên đai từ
một phía
d) Cốt dọc, khi tải trọng không truyền trực tiếp lên đai từ
hai phía
1500
430
1300
1900
1900
550
1600
2400
4. Neo và giằng trong khối xây (vữa mác 25 trở lên)
1900 2400

24
70
THIẾT KẾ CÁC BỘ PHẬN CỦA NHÀ GẠCH
CHƯƠNG 4
 TƯỜNG VÀ TRỤ GẠCH
 NHÀ CĨ SƠ ĐỒ KẾT CẤU CỨNG
 NHÀ CĨ SƠ ĐỒ KẾT CẤU MỀM
 TƯỜNG TẦNG HẦM, MĨNG NHÀ
 PHÂN BỐ ỨNG SUẤT TRONG KHỐI XÂY
71
1. TƯỜNG VÀ TRỤ GẠCH
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ CÁC BỘ PHẬN CỦA NHÀ GẠCH
1.1. PHÂN LOẠI
a.Theo cách chòu lực
-Tường chòu lực: chòu trọng lượng bản thân, gió; và tải trọng từ sàn,
mái… truyền vào.
-Tường tự mang: chòu trọng lượng bản thân và phần tải trọng gió
trong phạm vi hai gối tựa của nó.
b.Theo độ cứng không gian của nhà có tường chòu lực

khi L
T

[L
T
] : nhà có sơ đồ kết cấu cứng, có thể xây đến 5 tầng.

khi L
T
>[L

T
] : nhà có sơ đồ kết cấu mềm, chỉ làm nhà trệt.
L
T
là khoảng cách giữa các kết cấu ổn đònh ngang, đã được tính toán
để chòu tải trọng ngang do tường dọc truyền vào
(tường ngang bằng gạch dày

12cm; tường BT dày

6cm…)
72
1. TƯỜNG VÀ TRỤ GẠCH
Loại sàn và mái
trò số [L
T
] (m) ứng với
các nhóm khối xây
I II III
Sàn mái BTCT toàn khối, hoặc lắp
ghép nhưng được liên kết toàn khối
54 42 30
Sàn, mái bằng gỗ
30 24 18
Ghi chú:

Khi áp lực gió 70

100 kG/m
2

,tròsố
[L
T
] trong bảng trên giảm 15

25%

KhiB<2H,tròsố[L
T
] giảm theo tỷ số
B/2H
(B _chiều rộng, H_ chiều cao nhà )

Khi H = 21

32 m : trò số [LT] trong
bảng trên giảm 10%
25
73
1. TƯỜNG VÀ TRỤ GẠCH
1.2. MỘT SỐ YÊU CẦU CẤU TẠO
a. Chiều cao cho phép của tường, trụ
Để bảo đảm ổn đònh, cần giới hạn chiều cao của tường, trụ:
H 
gh
b
t
H _chiều cao tường, thường là chiều cao tầng nhà
b
t

_chiều dày tường, trụ gạch
Trò số 
gh
khi tường không có
lỗ cửa và l < 2,5H
Mác vữa
Nhóm khối xây
III
 50 25 22
25 22 20
ng
th
F
F
Trường hợp Hệ số k
l =(2,5

3,5) H
0,9
tường có lỗ cửa
Tường bằng khối xây
đá hộc và BT đá hộc
0,8
Hệ số k để điều chỉnh 
gh
(nhân với 
gh
)
(l là chiều dài tự do của tường)
74

Lưu ý trong giai đoạn thi công:

Quy đònh chiều cao giới hạn tự do của tường khi đang thi công mà
không cần chống đỡ:
1. TƯỜNG VÀ TRỤ GẠCH
1.2. MỘT SỐ YÊU CẦU CẤU TẠO
Chiều dày tường
Áp lực gió (kG/m
2
)
40 70
20

30 cm 2 m 1,3 m
35

40 cm 4 m 3,6 m
45

50 cm 6,5 m 4 m

Nếu áp lực gió > 70 kG/m
2
thì phải chống đỡ trong mọi điều kiện
75
1. TƯỜNG VÀ TRỤ GẠCH
1.2. MỘT SỐ YÊU CẦU CẤU TẠO
b. Giằng tường
 Nếu chiều dài giằng
tường không được liên

tục trên một cao trình thì
phải có trụ BTCT nối
liền giằng tường ở hai
cao trình khác nhau,
hoặc bố trí giằng so le
như hình vẽ .
Giằng tường BTCT bảo đảm độ cứng liền khối của kết cấu gạch đá và
chòu những ứng suất kéo có thể phát sinh khi nhà lún không đều.
 Thường bố trí giằng tường ở cao trình các sàn tầng.
Tường cao > 4m cũng cần có giằng tường.

×