Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề kiểm tra HKII môn Vật Lý 9 14-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.23 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II VẬT LÝ 9
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 39 đến tiết thứ 70 theo PPCT : 32 tiết
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - BẢNG 1
Nội dung
Tổng số
tiết

thuyết
Số tiết thực Trọng số
LT VD LT VD
1. Cảm ứng điện từ 9 7 4,9 4,1 15,3 12,8
2. Khúc xạ ánh sáng 18 9 6,3 11,7 19,7 36,6
3. Ánh trắng, s¸ng mµu 5 4 2,8 2,2 8,8 6,8
Tổng 32 20 14,0 18,0 45,1 54,9
Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ - BẢNG 2
Cấp độ Nội dung (chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
T.số TN TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Cảm ứng điện từ 15,3 3,0
2(2.12.2) 1(4a) 1,5
2. Khúc xạ ánh sáng 19,7 3,0
2(3.13.2) 1(6a) 2,0
3. Ánh trắng, s¸ng mµu 8,8 4,0
4 (1.11.4) - 1,0
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)


1. Cảm ứng điện từ 12,8
3,0 2(2.32.4) 1(4b) 1,5
2. Khúc xạ ánh sáng 36,6
3,0 2(3.33.4) 1(6b) 3,0
3. Ánh trắng, s¸ng mµu 6,8
1,0 - 1(5) 1,0
Tổng 100
17 10,0
1
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Cảm
ứng
điện từ
9 tiết
1. Nêu được dòng
điện cảm ứng xuất
hiện khi có sự biến
thiên của số đường
sức từ xuyên qua tiết
diện của cuộn dây
dẫn kín.
2. Nêu được nguyên
tắc cấu tạo và hoạt
động của máy phát

điện xoay chiều có
khung dây quay hoặc
có nam châm quay.
3. Nêu được các máy
phát điện đều biến
đổi cơ năng thành
điện năng.
4. Nhận biệt được
ampe kế và vôn kế
dùng cho dòng điện
một chiều và xoay
chiều qua các kí hiệu
ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số
chỉ của ampe kế và
vôn kế xoay chiều
cho biết giá trị hiệu
dụng của cường độ
hoặc của điện áp
xoay chiều.
6. Nêu được công
suất điện hao phí trên
đường dây tải điện tỉ
lệ nghịch với bình
phương của điện áp
hiệu dụng đặt vào hai
đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên
tắc cấu tạo của máy
biến áp.

8. Nêu được điện áp
hiệu dụng giữa hai
đầu các cuộn dây của
máy biến áp tỉ lệ
thuận với số vòng
dây của mỗi cuộn và
nêu được một số ứng
dụng của máy biến
áp.
9. Mô tả được thí
nghiệm hoặc nêu được
ví dụ về hiện tượng
cảm ứng điện từ.
10. Giải được một số
bài tập định tính về
nguyên nhân gây ra
dòng điện cảm ứng.
11. Phát hiện được
dòng điện là dòng điện
một chiều hay xoay
chiều dựa trên tác dụng
từ của chúng.
12. Nêu được dấu hiệu
chính phân biệt dòng
điện xoay chiều với
dòng điện một chiều và
các tác dụng của dòng
điện xoay chiều.
13. Giải thích được
nguyên tắc hoạt

động của máy biến
áp và vận dụng
được công thức
1 1
2 2
U n
U n
=
.
14. Giải thích được
nguyên tắc hoạt
động của máy phát
điện xoay chiều có
khung dây quay
hoặc có nam châm
quay.
15. Giải thích được
vì sao có sự hao phí
điện năng trên dây
tải điện.
16. Mắc được
máy biến áp vào
mạch điện để sử
dụng đúng theo
yêu cầu.
17. Nghiệm lại
được công thức
1 1
2 2
U n

U n
=
bằng thí
nghiệm.
3
Số câu
hỏi
C1,6
2(2.12.2)
C9,12
2(2.32.4)
C10
1(4a)
C10
1(4b)
6
Số điểm
0,5 0,5 1,0 1,0
3,0
2. Khúc
xạ ánh
sáng
14 tiết
18. Nhận biết được
thấu kính hội tụ, thấu
kính phân kì .
19. Nêu được máy
ảnh có các bộ phận
chính là vật kính,
buồng tối và chỗ đặt

phim.
20. Nêu được mắt có
các bộ phận chính là
thể thuỷ tinh và màng
lưới.
21. Nêu được sự
tương tự giữa cấu tạo
của mắt và máy ảnh.
22. Nêu được mắt
phải điều tiết khi
muốn nhìn rõ vật ở
các vị trí xa, gần khác
nhau.
23. Nêu được đặc
điểm của mắt cận,
mắt lão và cách sửa.
24. Nêu được kính
lúp là thấu kính hội tụ
có tiêu cự ngắn và
được dùng để quan
sát vật nhỏ.
25. Nêu được số ghi
trên kính lúp là số bội
giác của kính lúp và
khi dùng kính lúp có
số bội giác càng lớn
thì quan sát thấy ảnh
càng lớn.
26. Mô tả được hiện
tượng khúc xạ ánh sáng

trong trường hợp ánh
sáng truyền từ không
khí sang nước và ngược
lại.
27. Chỉ ra được tia
khúc xạ và tia phản xạ,
góc khúc xạ và góc
phản xạ.
28. Chỉ ra được đường
truyền của các tia sáng
đặc biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính phân
kì. Nêu được tiêu điểm
(chính), tiêu cự của
thấu kính là gì.
29. Mô tả được các đặc
điểm về ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính
hội tụ, thấu kính phân
kì.
30. Xác định được
thấu kính là thấu
kính hội tụ hay thấu
kính phân kì qua
việc quan sát trực
tiếp các thấu kính
này và qua quan sát
ảnh của một vật tạo
bởi các thấu kính
đó.

31. Vẽ được đường
truyền của các tia
sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì.
32. Dựng được ảnh
của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì
bằng cách sử dụng
các tia đặc biệt.
34. Xác định đư-
ợc tiêu cự của
thấu kính hội tụ
bằng thí nghiệm.
Số câu
hỏi
C18,23
2(3.13.2)
C26,29
2(3.33.4)
C28
1(6)
C31,32
1(7)
6
Số điểm
0,5 0,5 1,5 2,5
5,0
3. Ánh

trắng,
s¸ng
mµu
7 tiết
35. Kể tên được một
vài nguồn phát ra ánh
sáng trắng thông
thường, nguồn phát ra
ánh sáng màu và nêu
được tác dụng của
tấm lọc ánh sáng
màu.
36. Nhận biết được
rằng khi nhiều ánh
sáng màu được chiếu
vào cùng một chỗ
38. Phát hiện được
chùm ánh sáng trắng có
chứa nhiều chùm ánh
sáng màu khác nhau và
mô tả được cách phân
tích ánh sáng trắng
thành các ánh sáng
màu.
39. Giải thích được một
số hiện tượng bằng
cách nêu được nguyên
nhân là do có sự phân
40. Nêu được ví dụ
thực tế về tác dụng

nhiệt, sinh học và
quang điện của ánh
sáng và chỉ ra được
sự biến đổi năng
lượng đối với mỗi
tác dụng này.
41. Xác định được
một ánh sáng màu,
chẳng hạn bằng đĩa
CD, có phải là màu
42. Tiến hành đư-
ợc thí nghiệm để
so sánh tác dụng
nhiệt của ánh
sáng lên một vật
có màu trắng và
lên một vật có
màu đen.
4
trên màn ảnh trắng
hoặc đồng thời đi vào
mắt thì chúng được
trộn với nhau và cho
một màu khác hẳn,
có thể trộn một số
ánh sáng màu thích
hợp với nhau để thu
được ánh sáng trắng.
37. Nhận biết được
rằng vật tán xạ mạnh

ánh sáng màu nào thì
có màu đó và tán xạ
kém các ánh sáng
màu khác. Vật màu
trắng có khả năng tán
xạ mạnh tất cả các
ánh sáng màu, vật
màu đen không có
khả năng tán xạ bất kì
ánh sáng màu nào.
tích ánh sáng, lọc màu,
trộn ánh sáng màu hoặc
giải thích màu sắc các
vật là do nguyên nhân
nào.
đơn sắc hay không.
Số câu
hỏi
C35,37
4 (1.11.4)
C39
1(5)
5
Số điểm 1,0 1,0 2,0
TS câu
hỏi
8 6 3 17
TS điểm
2,0 3,5 4,5 10,0
5

Trường THCS ………………………
Lớp : 9 …
Họ tên: ……………………………
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014-2015
Môn : Vật Lý 9
Thời gian : 45 Phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề Bài:
A. PHẦN TRẮC NGHIÊM: (3 điểm):
Câu 1: Hãy trả lời bằng cách điền chữ Đ(đúng) hoặc S(sai) ở cuối các câu sau cho phù hợp.
(1 điểm)
Nội dung Đún
g
sai
1.1 Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
1.2 Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi
thì công suất hao phí trên đường dây sẽ giảm hai lần.
1.3 Đưa một cực nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây dẫn kín thì trong
cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
1.4 Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng đều đặn rồi giảm đều đặn
Câu 2: Hãy chọn các cụm từ “đỏ, trắng, xanh, vàng, lục” điền vào các chỗ cho phù hợp.
(1 điểm)
2.1. Mặt trời là nguồn phát ra ánh sáng
2.2 Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc xanh thì ta thu được ánh sáng
2.3 Bút laze khi hoạt động thì phát ra ánh sáng
2.4 Có thể tạo ra ánh sáng vàng bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu
Câu 3: Hãy trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu đâu trả lời đúng. (1 điểm)

3.1 Thấu kính phân kì có đặc điểm
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
B. Có phần giữa dày hơn phần rìa.
C. Có phần giữa dày bằng phần rìa.
D. Luôn luôn cho ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
3.2 Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ
được vật xa nhất cách mắt:
A. 25cm. B. 5cm.
C. 100cm. D. 50cm.
3.3 Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
A. góc khúc xạ bằng góc tới.
B. góc khúc xạ lớn góc tới.
C. góc khúc xạ nhỏ góc tới.
D. không có góc khúc xạ.
3.4 Đặt một vật trước thấu kính phân kì, ta sẽ thu được:
Điểm
Lời phê của giáo viên
6
A. Một ảnh ảo lớn hơn vật B. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật
C. Một ảnh thật lớn hơn vật D. Một ảnh thật lớn hơn vật
A. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Câu 4: (2,0 điểm): Khi cho nam châm quy trước cuộn dây dẫn kín như hình bên thì trong
cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng không? Giải thích?
Câu 5: (1,0 điểm): Hãy nêu hai thí dụ thực tế về hiện tượng phân tích ánh sáng trắng?
Câu 6: (1,5 điểm): So sánh đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ và
thấu kính phân kì ?
Câu 7: (2,5 điểm):
a). Cho thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, vật AB cao 1cm dạng mũi tên và vuông góc
với trục chính của thấu kính, vật cách thấu kính 8cm. Hãy dựng ảnh A


B

của AB qua thấu kính?
b). Hãy xác định chiều cao của ảnh A

B

và khoảng cách từ ảnh đến quang tâm của thấu
kính?
Bài làm:








F
F'
A
B
O
Trục quay
7
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Nội dung Đún
g

sai
1.1 Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
Đ
1.2 Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi
thì công suất hao phí trên đường dây sẽ giảm hai lần.
S
1.3 Đưa một cực nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây dẫn kín thì trong
cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Đ
1.4 Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng đều đặn rồi giảm đều đặn
S
Câu 2: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
2.1. Mặt trời là nguồn phát ra ánh sáng trắng
2.2 Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc xanh thì ta thu được ánh sáng xanh
2.3 Bút laze khi hoạt động thì phát ra ánh sáng đỏ
2.4 Có thể tạo ra ánh sáng vàng bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng
Câu 3: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
3.1 Thấu kính phân kì có đặc điểm
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
3.2 Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ
được vật xa nhất cách mắt:
D. 50cm.
3.3 Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
C. góc khúc xạ nhỏ góc tới.
3.4 Đặt một vật trước thấu kính phân kì, ta sẽ thu được:
B. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 4:

- Khi nam châm quay như hình vẽ thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng (1,0 điểm)
- Giải thích: Vì khi nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến
thiên. (1,0 điểm)
Câu 5: Mỗi thí dụ đúng được 0,5 điểm
- Nhìn qua đĩa CD ta thấy ánh sáng có nhiều màu từ đỏ đến tím.
- Cầu vồng sau cơn mưa có rất nhiều màu.
Câu 6: (Giống: 0,5 điểm, khác trình bày mỗi tia được 0,25 điểm)
+ Giống: Tia tới qua quang tâm luôn truyền thẳng không đổi hướng.
+ Khác:
Vị trí vật trước thấu kính Tính chất của ảnh
- Tia tới song song với trục chính thì cho tia
ló đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đi qua tiêu điểm thì cho tia ló song
song với trục chính.
- Tia tới song song với trục chính thì cho tia
ló có phần kéo dài qua tiêu điểm.
- Tia tới có phần kéo dài qua tiêu điểm thì
cho tia ló song song với trục chính.
Câu 7:
a). Dụng ảnh: (1,5 điểm)
8
b). Tính chiều cao của ảnh: (0,75 điểm)
+ Ta có :
' '
ΔFOI~ΔFAB
nên suy ra :
' ' '
'
FO OI A B
= =

AB AB
FA
.
Do đó :
'
' '
'
FO.AB 12.1
A B = = =0,6cm
20
FA
Xác định khoảng cách từ ảnh đến quang tâm : (0,75 điểm)
+ Ta có :
' '
ΔOAB~ΔOA B
nên suy ra:
' '
'
' ' '
OA AB OA.A B 8.0,6
= OA = = =4,8cm
AB 1
OA A B

(Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
(Đã ký)
Phạm Quốc Bảo
F
F'

A
B
O
A

B

I
9

×