Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA-L3- TUAN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.59 KB, 21 trang )

Tuần 24.
Soạn: Thứ bảy ngày 19 tháng 02 năm 2011.
Dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011.
Tiết 2-3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/. Yêu cầu:
A. Tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch, rõ ràng; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
-Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa
giá, đối, tức cảnh, chinh.
-Nắm được nd và ý nghóa câu truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi,
có bản lónh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
B. Kể chuyện:
-Biết sắp xếp tranh SGK đúng trình tự câu chuyện; kể được từng đoạn câu chuyện dựa
theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II/Chuẩn bò: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nd cần HD luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-YC HS đọc và TLCH về nd bài tập đọc:
“Chương trình xiếc đặc sắc”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu : GV giới thiệu bài, ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc trang
nghiêm (Đ1), sự tinh nghòch (Đ2), sự hồi
hộp (Đ3) và với giong cảm xúc, khâm
phục (Đ4).
-HD HS luyện đọc k/h giải nghóa từ.


-GV HD HS đọc nối tiếp từng câu ; Đọc
đoạn trước lớp k/h giải nghóa từ ; Đọc
từng đoạn trong nhóm, các nhóm thi
đọc ; Đọc ĐT cả bài
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Y/c đọc Đ1:Vua ngắm cảnh ở đâu?
-Y/c HS đọc thầm Đ2, TLCH:
+Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn
gì?
+ Cao Bá Quát đã làm gì để thực hiện
-3HS lên bảng trả bài cũ.

-HS theo dõi GV đọc mẫu.
-HS đọc theo GV HD.
- HS đọc Đ1, TL: …ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- Lớp đọc thầm, TL:
+Muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến
đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không
cho ai đến gần.
+Gây chuyện ầm ó, náo động: Cởi hết quần áo,
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 1
Tuần 24.
mong muốn đó?
-Y/c HS đọc Đ3 và 4.
+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
(đối dáp thơ văn là cách người xưa dùng
để thử hiểu biết và tài năng của nhau.)
+Vua ra vế đối thế nào?
+Cao Bá Quát đối lại thế nào?
-Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ

nhỏ Cao Bá Quát là người thế nào?
-Câu chuyện muốn nói điều gì?
c. Luyện đọc lại:
-GV chọn Đ3, HD và đọc trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi đọc Đ3.
-Cho HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a. GV nêu nhiệm vụ:
-GV nêu nhiệm vụ của phần kể chuyện.
b. HD HS kể chuyện:
-GV cho HS quan sát và sắp xếp:
-GV cho HS kể mẫu, GV nhận xé
-YC HS tập kể theo nhóm .
-GV y/c HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV hệ thống lại nội dung bài, GD.
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân cùng nghe. Về
nhà học bài.
nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính phải xúm
vào bắt trói. Cậu không chòu la hét, vùng vẫy
khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới gặp.
+Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn
thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội.
+Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
+Trời nắng chang chang / người trói người.
-Là người rất thông minh nhanh trí lấy ngay

cảnh mình bò trói để đối lại; biểu lộ sự bất bình;
dối chọi lại vế đối của nhà vua rất chặt chẽ cả ý
lẫn lời.
=>Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp
giỏi, có bản lónh từ nhỏ. Tính cách khẳng khái tự
tin
-HS theo dõi GV đọc.
-2-4 HS đọc.
-2HS thi đọc cả bài.
- Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự
trong câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại từng
đoạn câu chuyện.
-Thứ tự các tranh theo trình tự : 3-1-2-4.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể từng đoạn theo nhóm 4.
-4HS nối tiếp thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
-2HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Lớp nx, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
-HS nhắc lại nội dung và ý nghóa chuyện.
-Lắng nghe về thực hiện.
Tiết 4: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Có kó năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có
chữ số 0 ở thương).
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 2
Tuần 24.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.HS khá, giỏi làm thêm BT 2c.
II/ Chuẩn bò: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề
bài
b. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu y/c bài tập.
-Đặt tính và tính từ trái sang phải.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt
nêu rõ từng bước chia của phép chia.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-GV nêu CH và gợi ý HS cách tìm X.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Muốn tính được số gạo cửa hàng còn
lại thì trước hết ta phải tính được gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình
bày bài giải.
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 4:
-GV cho HS nêu y/c, HD cách nhẩm .
-GV cho HS tự nhẩm và nêu kết quả.
3. Củng cố – Dặn dò:

-YC HS về nhà làm bài tập luyện tập
thêm. Chuẩn bò bài sau.
-3HS lên bảng làm BT :Đặt tính rồi tính:
5078 : 5 ; 9172 : 3 ; 2406 : 6
-Nghe giới thiệu.
-HS tự làm bảng con ; 6HS lên bảng chữa bài và nêu
lại cách tính:
1608 4 …
00 403
08
0
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở; đổi chéo vở
để KT bài cho nhau, chốt lại:
X x7 =2107 8 x X =1640 X x 9 = 2763
X =210:7 X =1640:8 X = 2763:9
X = 301 X = 205 X = 307
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
2024 – 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo.
-HS nhẩm và ghi kết quả vào vở, 3HS nêu:
6000 x 2 =12000 ; 8000 x 4 = 32000
9000 x 3 = 27000
-HS lắng nghe để thực hiện.
oOo
Soạn: Thứ bảy ngày 19 tháng 02 năm 2011.
Dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011.

Tiết 1: THỂ DỤC:
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN -TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 3
Tuần 24.
I . Mục tiêu:
-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây,
quay dây và động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
-Chơi trò chơi “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II . Đòa điểm, phương tiện: Ở sân trường; Bóng cao su (ném), dây nhảy, kẻ vạch, đích
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung ĐL PP thực hiện
1. Phần mở đầu:
+ GV nhận lớp , phổ biến nd , y/c giờ học .
+GV cho HS khởi động các khớp.
+Trò chơi “Kết bạn ”
* Chạy chậm xung quanh sân tập .
2. Phần cơ bản:
a. Ôn nhảy dây CN kiểu chụm hai chân :
+ Trước khi tập cần cho HS khởi động kó các
khớp. Chia thành nhóm tổ tập theo khu vực.
+Gv y/c cầu cao hơn tăng tốc độ ; tăng số lần
nhảy nhiều hơn.
b. Chơi trò chơi “ Ném trúng đích ”
-GV nêu tên TC, giải thích cách chơi và làm
mẫu ĐT. Trước khi tập cho HS khởi động kó
các khớp cổ tay, cánh tay. Tập trước ĐT
ngắm đích, ném và phối hợp với thân người,
rồi mới tập ĐT ném vào đích. Cho chơi thử 1
lần, sau đó GV HD thêm những trường hợp
phạm qui để HS nắm được luật chơi, rồi mới

chơi chính thức.
-GV chia lớp thành 4 đội, cho các em chơi.
Khi tổ chức cho HS chơi cần giữ kỉ luật tập
luyện để đảm bảo an toàn cho các em. Không
tổ chức đứng ném đối diện nhau ở khoảng
cách gần.
3. Phần kết thúc
+ Đi thường theo nhòp và hát .
+ GV cùng HS hệ thống bài và nx giờ học .
+ GV giao BTVN ôn nhảy dây CN.
5’
10-12’
8-10’
5’
+Lớp tập hợp, lắng nghe.
+HS khởi động các khớp.
+HS chơi trò chơi.
+HS chạy theo 1 hàng dọc.
+ HS khởi động kó các khớp.
+Tập theo khu vực quy đònh.
+Các tổ thi đua để chọn ra người
nhất tổ và nhất lớp.
-HS chú ý GV HD cách chơi và luật
chơi .
- HS chơi trò chơi.
- Các tổ thi đua xem tổ nào chơi giỏi
nhất.
+ HS hệ thống lại bài học
Tiết 2: CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.

I/ Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Làm đúng BT(2) a/b; hoặc bài tập (3) a/b.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 4
Tuần 24.
II/ Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: GV nêu MĐYC của bài, ghi đề.
b. HD HS nghe-viết chính tả:
- HD HS chuẩn bò:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Qua lời đáp câu đố, em thấy ngay từ
nhỏ Cao Bá Quát là người thế nào?
* HD cách trình bày:
-Đoạn viết có mấy câu?
-Đoạn có chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Hai vế đối trong đoạn viết NTN?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
- Y/c HS tìm từ khó đọc, phân tích và
viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HD viết chính tả:
c. Chấm, chữa bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
d. HD làm bài tập:

Bài 2: GV chọn câu b.
-GV HD và cho HS làm bài cá nhân.
-Nhận xét và chốt lời giải đúng:
Bài 3: Thi tìm những từ chỉ hoạt động:
GV chọn câu b. Những từ các em tìm
phải đạt 2 y/c : Đó là những từ chỉ hoạt
động và Từ chứa tiếng có thanh hỏi ,
thanh ngã).
-GV cho HS giải theo nhóm; chữa bài:
3.Củng cố – Dặn dò:
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận
dụng vào học tập; Xem các BT còn lại.
- Chuẩn bò bài sau.
- long lanh, núng na núng nính, cây trúc, khúc
hát, chim cút, ngòi bút,
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Là người rất thông minh nhanh trí, có bản
lónh ngay từ nhỏ.
-Đoạn viết có 3 câu.
-Những chữ đầu câu, tên riêng phải viết hoa.
-Viết giữa trang vở cách lề vở 2 ô li.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- leo lẻo, chang chang, trói, ra lệnh, đuổi nhau,

-HS nghe viết vào vở; viết xong soát lại lỗi.
-HS nộp bài chấm, nghe nhận xét.
- HS đọc y/c; tự giải bài tập.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
a. sáo ; xiếc. b. mõ ; vẽ.

b)+sa đà, sa ngã, sai bảo, san sẻ, sáng lập,
sánh bước, sục sạo, sát cánh, say sưa, sặc sụa,

+xa cách, xả hơi, xâm chiếm, xầm xì, xâu xé,
xây dựng, xem mạch, xem xét, xét nghiệm, xỉa
xói, xoay chiều,
a) + bảo mật, nhổ cỏ, bỏ quên, bỏm bẻm, đổ
bể, đổ thừa, kể chuyện, khảo thi, khổ luyện,
khởi binh, khởi công,
+bãi bỏ, bãi công, cãi vã, cưỡi ngựa, diễu
binh, hãm lại, đỗ đạt, cõng bé
Tiết 3: TIẾNG ANH ( GV bộ môn dạy)
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 5
Tuần 24.
Tiết 4: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết nhân, phép chia số có 4 chữ số với (cho) số có một chữ số.
-V ận dụng giải bài toán có hai phép tính.HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
II/ Các hoạt động dạy học:
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 6
Tuần 24.
oOo
Soạn: Thứ bảy ngày 19 tháng 02 năm 2011.
Dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2011.
Tiết 1: TẬP ĐỌC:
TIẾNG ĐÀN
I. Mục tiêu:
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung,ý nghóa bài: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của

em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.(trả lời được các
câu hỏi SGK).
II. Chuẩn bò: Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-4HS nối tiếp kể 4 đoạn chuyện +TLCH.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.GTB: GV giới thiệu và ghi đề bài.
b.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc…-
- HD HS luyện đọc k/h giải nghóa từ:
-GV HD HS đọc nối tiếp từng câu ; Đọc
đoạn trước lớp k/h giải nghóa từ ; Đọc
từng đoạn trong nhóm, các nhóm thi
đọc ; Đọc ĐT cả bài
c. HD tìm hiểu bài:
- Gọi 1HS đọc Đ1, TLCH:
+Thuỷ làm những gì để chuẩn bò vào
phòng thi?
+Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh
của dây đàn?
-Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn
thể hiện điều gì?
-Gọi HS đọc Đ2, TLCH: Tìm những chi
tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài
gian phòng như hoà với tiếng đàn.


d. Luyện đọc lại:
-GV HD và đọc mẫu bài văn
-4 HS lên bảng thực hiện.
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc theo GV HD.
-Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt
nhạc.
-“Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của
gian phòng”.
-Thuỷ rất cố gắng, Thuỷ rất tập trung vào
việc thể hiện bản nhạc.
-“Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền
đất mát rượi. Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả
thuyền bằng giấy trên những vũng nước
mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới
bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ các lối đi ven
hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh
trên mái nhà”.
-HS theo dõi.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 7
Tuần 24.
-Gọi HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn
bò cho bài sau.
-HS tự luyện đọc theo nhóm ; 2-4HS thi đọc
đoạn ; 2HS thi đọc cả bài.

-Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên,
hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc
sống thanh bình xung quanh.
Tiết 2: THỦ CÔNG:
ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:( như tiết 1)
II. Chuẩn bò:
Tranh quy trình đan và sơ đồ đan nong đôi ; Các nan mẫu ba màu khác nhau, giấy TC, …
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-KT sự chuẩn bò đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét.
2. Bài mới:
a.GTB: Nêu MĐYC tiết học, ghi đề bài.
b.HĐ 1: HS thực hành đan nong đôi:
GV y/c 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong đôi.
-Treo tranh quy trình đan và nhắc lại các bước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan
nong đôi.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng
để các em hoàn thành sản phẩm.
c. HĐ 2: Trưng bày và đánh giá sản phẩm:
- Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và
nhận xét sản phẩm. GV chọn tấm đan đẹp và
khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng kó thuật.
3. Nhận xét – Dặn dò:
-GDTT cho HS về tác dụng của đan nong đôi,
người ta thường dùng để đan thúng, rổ, rá, …

-Giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, thước kẻ,
kéo thủ công, hồ dán để học bài “Đan hoa chữ
thập đơn”.
-HS mang ĐD lên bàn cho GV kiểm tra.
-HS nêu miệng lại quy trình .
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan ngang, nan dọc
+Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy bìa
(Theo cách đan nhấc hai nan, đè hai nan;
lệch nhau 1 nan ngang ở hai hàng ngang
liền kề, đan xong mỗi nan cần dồn cho
khít).
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- HS đan nong đôi bằng bìa.
-HS quan sát trả lời câu hỏi.
Hình mẫu.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 8
Tuần 24.
Tiết 3: TOÁN:
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
-Nhận biết được các chữ số La Mã từ I đến XII ( là các số thường gặp trên mặt đồng
hồ…) để xem đồng hồ; số XX,XXI ( đọc và viết thế kỉ XX, thế kỉ XXI).
-HS khá, giỏi làm thêm bài 3b.
II. Chuẩn bò:Mẫu chữ La Mã, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước ;Nhận xét.
2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề bài.
b.GT về một số chữ số La Mã thường gặp:
-GV giới thiệu mặt đồng hồ có ghi csố La Mã.
-GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X
rồi giới thiệu cho HS số và cách ghi : I (một);
II (hai); III (ba); IV(bốn); V (năm); VI (sáu);
VII bảy); VIII(tám); XI( chín); X (mười); XI
(mười một) ; XII (mười hai) ; XX (hai mươi) ;
XXI (hai mốt).
c. Luyện tập:
Bài 1:
-GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã
theo đúng thứ tự xuôi, ngược, bất kì.
-Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Bài 2:
-GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã
xoay kim đồng hồ đến các vò trí giờ đúng và
yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
- Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự viết vào vào vở và đọc
-Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
-Về làm BT ở VBT; Chuẩn bò bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.

-HS lần lượt đọc và viết các chữ số La
Mã theo giới thiệu của GV.
- HS đọc trước lớp, 2 HS ngồi cạnh nhau
đọc cho nhau nghe.
-HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi
bằng chữ số La Mã: 6 giờ đúng ; 12 giờ
đúng ; 9 giờ đúng.
-Lớp làm vào vở, 2HS lên bảng chữa bài
a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
b. XI, IX, VII, VI, V, IV, II.
-HS tự viết các chữ số La Mã, đổi vở KT
chéo cho nhau : I, II, III, IV, V, VI, VII,
VIII, IX, X, XI, XII.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 9
Tuần 24.
Tiết 4: TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA: R
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1 dòng), Ph, H (1dòng);viết đúng tên
riêng Phan rang(1 dòng) và câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu
II/ Đồ dùng:Mẫu chữ viết hoa R ; Tên riêng và câu ứng dụng ; Vở tập viết 3/2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ: Quang Trung,, Quê.
- Nhận xét – ghi điểm.

2.Bài mới:
a/ GTB: GV nêu MĐYC của bài, ghi đề.
b. HD HS viết trên bảng con:
-HD viết chữ hoa:
-GV cho HS đọc và tìm chữ hoa trong bài.
-GV y/c HS nhận xét về độ cao, số nét,…
-GV viết mẫu k/h nhắc lại qui trình viết:
+N1 ĐB giữa DK3 và 4 viết nét móc ngược
trái, DB giữa ĐK 1 và 2.
+N2 từ điểm DB của N1, lia bút lên ĐK3
viết nét cong trên, cuối nét lượn vào thân
chữ, tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết nét móc
ngược, DB giữa ĐK1 và 2.
- YC HS viết vào bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Phan Rang ?
=> Phan Rang là tên một thò xã thuộc tỉnh
Ninh Thuận.
-QS và nhận xét từ ứng dụng: chiều cao các
chữ, khoảng cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Phan Rang
- Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
=> Câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ cấy
cày, làm lụng để có ngày được sung sướng,
- 1 HS đọc: Quang Trung
Quê em đồng lúa, nương dâu
Bên dòng sông nhỏ, nhòp cầu bắc ngang.

-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: R, B, P.
-Chữ R viết hoa cao 2 li rưỡi; Gồm 2 nét:
N1 nét móc ngược trái , N2 là k/h của hai
nét cơ bản-nét cong trên và nét móc ngược
phải –nối vào nhau tạo thành vòng xoắn
giữa thân chữ.
-HS lớp viết b/ con:
-2 HS đọc Phan Rang.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ p, h, r, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
HS viết bảng con:
-3 HS đọc.
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 10
Tuần 24.
đầy đủ.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
c. HD HS viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
d. Chấm, chữa bài:
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
-Chữ r, h, đ, y, b, g, k, p, l cao 2 li rưỡi, các

chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa
các con chữ bằng 1 chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Rủ, Bây.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
oOo
Soạn: Chủ nhật ngày 20 tháng 02 năm 2011.
Dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2011.
Tiết 1: CHÍNH TẢ:(nghe-viết)
TIẾNG ĐÀN .
I . Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Làm đúng BT(2) a/b.
II .Chuẩn bò:Viết sẵn nội dung các BT chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:
sản xuất, xuất bản, sạch sẽ, lõm bõm,
vónh viễn, thỉnh thoảng,
-Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề.
b. HD HS nghe-viết chính tả:
- HD HS chuẩn bò:
-GV đọc mẫu đoạn văn 1 lượt.
+Đoạn chính tả có nội dung gì?
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ nào trong đoạn văn phải
viết hoa?

-Yêu cầu HS tìm đọc, phân tích và viết
các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết chính tả:
- Chấm, chữa bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
+Tả cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà
với tiếng đàn.
+Đoạn thơ có 6 câu.
+Những chữ đầu đoạn và đầu câu. Tên riêng
Hồ Tây.
-rụng, mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới,
quanh, …
-HS nghe viết vào vở; Viết xong soát lại lỗi.
-HS nộp bài chấm và nghe nhận xét.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 11
Tuần 24.
c. HD HS làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm đôi
rồi ghi kết quả vào phiếu .
-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm

s/x và thanh hỏi/ ngã. Chuẩn bò bài sau.
HS làm bài theo nhóm đôi, 2nhóm dán phiếu,
đọc kết quả , lớp nhận xét, chốt :
- sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, so
sánh, sòng sọc, song song, sóng sánh,
-xào xạc, xôn xao, xốn xang, xao xuyến, xộc
xệch, xinh xắn, xúng xính, xông xênh,
- lẩm bẩm, lẩm cẩm, lẩm nhẩm, đểnh đoảng, lẩy
bẩy, lẻ tẻ, lảng sảng, lảng vảng,
- lãng đãng, lã chã, khễ nễ, bỗ bã, õng ãnh, dễ
dãi, lễ mễ,
Tiết 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu: Giúp HS:
-Biết đọc, viết và nhận biết giá trò của các chữ số La Mã đã học.
-HS khá, giỏi làm thêm BT 4c; BT5.
II. Chuẩn bò: Chuẩn bò một số que diêm, một số que bằng bìa có thể gắn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết
trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC, ghi đề.
b. Luyện tập:
Bài 1: Nêu YC của bài toán.
-GV sử dụng các mặt đồng hồ có ghi
bằng chữ số La Mã, quay kim đồng hồ
đến các giờ khác và yêu cầu HS đọc giờ.

-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2:
-GV ghi lên bảng , cho HS đọc xuôi,
ngược, bất kì.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề ;Yêu cầu HS tự làm.
-GV đi kiểm tra bài của một số HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh, tuyên
dương HS xếp nhanh nhất lớp, tuyên
-3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Đọc và viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
-HS nhận xét.
-Lớp nhìn và đọc nhẩm, HS đọc trước lớp:
a. 4 giờ.
b. 8 giờ 15 phút.
c. 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
-Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
-I : một , III : ba , IV : bốn , VI : sáu , VII : bảy , IX
: chín , XI : mười một , VIII : tám , XII : mười hai.
-HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để
KT chéo: IIII : bốn, VIIII : chín là sai.
-4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp xếp bằng
que diêm đã chuẩn bò.
a.VIII, XXI; b. IX
c. Với 3 que diêm, xếp được các số: III, IV, VI,
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 12
Tuần 24.
dương các tổ có nhiều bạn xếp nhanh.

Bài 5:*
-GV cho HS tự nghó cách thay đổi vò trí
que diêm, sau đó chữa bài.
GV: Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X
thì giá trò của X giảm hay tăng lên, và
giảm hay tăng mấy đơn vò? ( Hỏi ngược
lại)
3.Củng cố, dặn dò:
-Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bò tiết sau.
IX, XI và có thể nối liên tiếp 3 que diêm để
được số I.
-HS làm bài: IX XI.
- Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá
trò của X tăng lên 2 đơn vò là thành số XI.
(ngược lại thì giảm 2 đơn vò)
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT . DẤU PHẨY.
I. Yêu cầu:
-Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1)
-Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2)
II. Chuẩn bò:Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. bài cũ:
-GV nêu BT: Tìm phép nhân hoá trong
khổ thơ sau:Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC, ghi đề.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV HD và cho HS làm bài.
-HS làm bài (làm trên bảng phụ đã
chuẩn bò trước).
-GV đếm số từ đúng của các nhóm.
Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn
nhóm đó thắng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết
lời giải đúng vào VBT.
-2 trả lời, lớp theo dõi nhận xét:
Nước suối và cọ được nhân hoá. Nước suối thầm
thì, cọ xoè ô
-HS làm CN, trao đổi nhóm, 2đội thi tiếp sức.
+ Những từ chỉ những người hoạt động nghệ
thuật là: diễn viên, ca só, nhà thơ, nhà văn, nhà
ảo thuật, đạo diễn, nhạc só, hoạ só, nhà điêu
khắc, kiến trúc sư, biên đạo múa, nhà tạo mốt,
+ Những từ chỉ các hoạt động nghệ thuật là:
đóng phim, ca hát, múa, làm thơ, làm văn, quay
phim, viết kòch, nặn tượng, vẽ tranh, thiết kế công
trình kiến trúc, ứng tác,
+ Những từ chỉ các môn nghệ thuật là: điện ảnh,
kòch nói, chèo, tuồng, xiếc, múa rối, ảo thuật, âm
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 13
Tuần 24.

Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT cho một đoạn
văn nhưng chưa đặt dấu phẩy. Các em
có nhiệm vụ đặt dấu phẩy vào đoạn
văn sao cho đúng ; Cho HS làm bài.
-GV cho HS thi trên giấy khổ to đã
viết sẵn đoạn văn.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về
nghệ thuật. Chuẩn bò tiết sau.
nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, múa, cải
lương,
-HS làm bài CN; 2 HS lên thi. Lớp nxét, chốt:
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện,
mỗi vở kòch, mỗi cuốn phim, đều là một tác
phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ
thuật là các nhạc só, hoạ só, nhà văn, nghệ só sân
khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài,
say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí
tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần
làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.
Tiết 4: MĨ THUẬT:
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ DO.
oOo
Soạn: Chủ nhật ngày 20 tháng 02 năm 2011.
Dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011.
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN:
Nghe-kể: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN

I . Mục tiêu:
Rèn kó năng nói: Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK; Bảng phụ viết 3 câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Cho HS đọc lại bài: Kể lại một buổi
biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề.
b. Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện:
- Chuẩn bò:
-Cho HS đọc y/c của bài.
-GV nhắc lại y/c, cho HS quan sát tranh.
- GV kể chuyện:
-GV kể xong lần 1; nêu câu hỏi:
+Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn
điều gì?
+Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những
chiếc quạt để làm gì?
-2 HS kể lại trước lớp.

-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện
theo YC của GV.
-HS quan sát, lắng nghe.
+Gặp ông Vương Hi Chi bà phàn nàn quạt bán
ế, chiều nay cả nhà phải nhòn cơm.
+Ông viết chữ, làm thơ vào quạt. Ông nghó sẽ

giúp được bà cụ. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận
ra chữ ông, mọi người sẽ mua.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 14
Tuần 24.
+Vì sao mọi người đua nhau đến mua
quạt?
-GV chốt câu chuyện, kể lần 2, 3.
- HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu
chuyện.
-Cho HS chia nhóm tập kể.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét và hỏi:
+Qua câu chuyện này em biết gì về
Vương Hi Chi?
+Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu
chuyện này? GV chốt: Người viết chữ
đẹp cũng là nghệ só – có tên gọi là nhà
thư pháp. Nước Trung Hoa có rất nhiều
nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ
hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để
trang trí nhà cửa, để lưu giữ như một tài
sản q
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
+Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của
Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua
một tác phẩm q giá.
-HS chia nhóm lần lượt kể trong nhóm.
-Đại diện các nhóm lên thi.

-Lớp nhận xét.
-Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách
giúp đỡ người nghèo khổ
-Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ só-có tên
gọi là nhà thư pháp.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và ghi nhận, có ý thức luyện chữ
đẹp.
Tiết 2: TOÁN:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là thời điểm).
-Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II. Chuẩn bò:Mặt đồng hồ bằng nhựa có ghi số, có các vạch chia phút và có 3 kim.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
-Có 4 que diêm em xếp được các chữ số
La Mã nào?
- Nhận xét-ghi điểm:
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu MĐYC giờ học và ghi đề lên bảng.
b.Hướng dẫn xem đồng hồ.
-GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
-Y/c HS qsát H1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Nêu vò trí của kim giờ và kim phút khi
đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-2 HS lên bảng làm BT.
- Trả lời: III, IV, VI, VII, XI, IX, XII, XX.

-Nhận xét bài bạn.
-Nghe giới thiệu.
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ
đến số 2.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 15
Tuần 24.
-Y/c tương tự với các đồng hồ còn lại.
-Thông thường ta chỉ đọc giờ theo 1 trong
2 cách nào?
c. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan
sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo vò trí
các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
-GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc
đồng hồ.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi HS nêu y/c BT.
-GV cho HS tự vẽ kim phút vào hình vẽ
mặt đồng hồ hoặc GV đọc lần lượt cho
HS soay kim trên mô hình mặt đồng hồ ở
bộ đồ dùng học toán, chữa bài .
Bài 3:
-GV nêu y/c và HD cách chơi trò chơi.
-GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
-Chữa bài ghi điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò:

-YC HS về nhà luyện tập thêm về xem
đồng hồ cho thuần thục.
-Làm BT ở VBT toán ; Chuẩn bò bài sau.
-HS quan sát theo yêu cầu
-Nếu kim dài chưa vượt quá số 6-theo cách1 ;
Nếu kim dài vượt quá số 6-theo cách 2: … giờ
kém…phút.

-Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh
sữa sai cho nhau.
A. 2 giờ 9 phút.
B. 5 giờ 16 phút.
C. 11 giờ 21 phút.
D. 9 giờ 34 phút hay 10 kém 26 phút.
E. 10 giờ 39 phút hay 11 kém 21 phút.
G. 3 giờ 57 phút hay 4 kém 3 phút.
-HS làm bài theo yêu cầu của GV, HS quay
kim phút trên mô hình mặt đồng hồ:
a) 8 giờ 7 phút.
b) 12 giờ 34 phút.
c) 4 giờ kém 13 phút.
3 giờ 27 phút- đồng hồ B.
12 giờ rưỡi – đồng hồ G
1 giờ kém 16 phút – đồng hồ C.
7 giờ 55 phút – đồng hồ A.
5 giờ kém 23 phút – đồng hồ E.
18 giờ 8 phút – đồng hồ I.
8 giờ 50 phút – đồng hồ H.
9 giờ 19 phút – đồng hồ D.
-HS lắng nghe để thực hiện.

Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:TỔNG KẾT TUẦN.
Tiết 4: ÂM NHẠC:
ÔN TẬP HAI BÀI HÁT:
EM YÊU TRƯỜNG EM & CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG.
( GV chuyên trách dạy)
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 16
Tuần 24.
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
CHỦ ĐỀ 5: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO:
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA HỌC TỐT, CHĂM NGOAN
CHÀO MỪNG NGÀY 8-3 , 26-3.
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
HOA.
I. Yêu cầu: Giúp HS biết:
-Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với
đời sống của con người.
-Kể tên được các bộ phận của hoa.
-HS khá, giỏi kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
II. Chuẩn bò: Ba bông hoa thật (hồng, ly, ) ; Các hình SGK; Các loại hoa HS sưu tầm.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-YC các nhóm trưởng KT và báo cáo lại
những nội dung chuẩn bò của nhóm mình.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề .
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+Y/c HS để ra trước mặt các bông hoa thật

hoặc tranh vẽ SGK: Hãy quan sát màu sắc,
ngửi hương thơm của mỗi bông hoa của
mình, sau giới thiệu cho các bạn trong nhóm
cùng biết hoa đó tên gì? Màu gì? Có thơm
không?
+ Chỉ đâu là cuống hoa, đài hoa, cánh hoa,
nhò hoa,
-Tổ chức làm việc cả lớp.
+Gọi HS lên bảng giới thiệu
-Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về
hình dáng, màu sắc, mùi hương ; Mỗi bông
hoa thường có cuống , đài , cánh và nhò hoa.
Hoạt động 2:Làm việc với vật thật:
-GV cho (nhóm tổ) phân loại và giới thiệu
Hoạt động 3: Chức năng và ích lợi của hoa.
-Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: cùng quan
sát các loại hoa trong H 5, 6,7, 8 / 91 SGK và
cho biết hoa đó dùng để làm gì.
- Các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo.
+HS quan sát các bông hoa và lần lượt
giới thiệu cho các bạn trong nhóm nghe
về hoa mình có (Tên hoa, màu sắc, mùi
hương)
+ HS lên bảng giới thiệu với cả lớp.
-HS lắng nghe.
-Phân loại theo tiêu chí của nhóm mình.
+HS làm việc theo cặp cùng quan sát hoa
trong các hình và nói cho bạn bên cạnh
biết hoa đó để làm gì.
Hình 5, 6: Hoa để ăn.

Hình 7, 8: Hoa để trang trí.
+2 -3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 17
Tuần 24.
-Sau 3 phút, gọi HS báo cáo kết quả .
+Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của
hoa mà em biết.
-GV chốt: Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để
trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để
làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
3.Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Giáo dục cho HS cần phải bảo vệ hoa.
từng loại hoa trong hình minh hoạ.
+HS động não để kể tên hoa và lợi ích
của hoa đó.
+1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận.
Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
QUẢ
I. Mục tiêu:
-Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với
đời sống của con người.
-Kể tên được các bộ phận thường có của quả.
-HS khá, giỏi kể tên một số loại quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi vò khác nhau.
-Biết được có loại quả ăn được loại quả không ăn được.
II. Chuẩn bò:
-Tranh ảnh như SGK.
-Một số loại trái cây khác nhau.
-Phiếu BT.
III Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: KT sự chuẩn bò bài của HS.
-Hoa có những ích lợi gì?
-Nhận xét tuyên dương.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
GV bắt nhòp cho lớp hát bài Quả, ghi đề.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
+Yêu cầu HS để ra trước mặt các loại
quả đã mang tới lớp. Sau đó giới thiệu
với bạn bên cạnh về loại quả mà mình
có (tên quả, màu sắc, hình dạng và mùi
vò khi ăn).
+Yêu cầu một vài HS giới thiệu trước
lớp về loại quả mình có.
+Quả chín thường có màu gì?
+Hình dạng quả của các loài cây giống
-HS báo cáo trước lớp.
-Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí,
làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc.
Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
-HS làm việc theo cặp:
VD: Đây là quả chuối, chuối chín có màu
vàng, chuối có dạng dài, khi ăn có vò ngọt
thơm.
+HS giới thiệu màu sắc, mùi vò, hình dạng của
các loại quả mình mang đến. Không giới thiệu
trùng lặp.
-Quả chín thướng có màu đỏ hoặc vàng, có
quả có màu xanh, màu tím,

- Hình dạng quả của các loài cây thường khác
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 18
Tuần 24.
hay khác nhau?
+Mùi vò của các loài quả giống hay khác
nhau
-Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác
nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc
và mùi vò.
Hoạt động 2: Các bộ phận của quả.
-GV cho HS quan sát 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8
SGK hoặc GV bổ sung quả mà HS có và
tìm các bộphận chín của quả, những
phần đó được gọi tên là gì?
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng
thảo luận trả lời câu hỏi: Quả gồm
những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận
đó?
-Yêu cầu một vài HS lên bảng chỉ trên
hình hoặc quả thật và gọi tên các bộ
phận của quả trước lớp.
-Kết kuận: Mỗi quả thường có 3 phần
chính: vỏ, hạt, thòt.
Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của quả.
- Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh
để trả lời câu hỏi: Quả thường dùng để
làm gì? hạt dùng để làm gì?
-Yêu cầu các HS nêu chức năng của hạt
và ích lợi của quả, lấy VD minh hoạ.
GV kết luận:

+Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều
kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây
mới.
+Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, để làm
thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi
hoặc chế biến để ăn. Quả có nhiều
vitamin. n nhiều quả có lợi cho sức
khoẻ.
3. Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài
chuẩn bò bài sau mang các tranh ảnh về
các loài vật.
nhau.
-Mỗi quả có một mùi vò khác nhau, có quả rất
ngọt, có quả chua,
-HS quan sát, suy nghó.
-2 HS cùng thảo luận với nhau. Quả gồm các
bộ phận là: vỏ, hạt, thòt.
- HS lên bảng thực hiện. Các HS khác nhận
xét bổ sung.
-1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận.
-2 HS thảo luận với nhau trả lời câu hỏi: Hạt
để trồng cây, để ăn. Quả để ăn, để lấy hạt, để
làm thuốc,
-HS trả lời, mỗi HS chỉ nêu một ý kiến, không
trùng lặp.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.

-Lắng nghe.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 19
Tuần 24.
Tiết 1: THỂ DỤC:
ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I . Mục tiêu:
-Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
-CTC “Ném trúng đích”. Y/c biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Đòa điểm, phương tiện:Trên sân trường; Chuẩn bò còi, bóng ném, dây CN,…
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung ĐL PP thực hiện
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp , phổ biến nd , y/c giờ học .
-GV cho HS khởi động các khớp.
-Chạy chậm xung quanh sân tập .
-Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh ”
-GV cho HS tập bài TD PTC 3 x 8 nhòp.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn nhảy dây CN kiểu chụm hai chân :
-Trước khi tập cần cho HS khởi động kó các
khớp Chia thành nhóm tổ tập theo khu vực.
-Gv y/c cầu cao hơn tăng tốc độ ; tăng số lần
nhảy nhiều hơn.
b. Chơi trò chơi “ Ném trúng đích ”
-GV nêu tên TC, giải thích cách chơi và làm
mẫu ĐT. Trước khi tập cho HS khởi động kó
các khớp cổ tay, cánh tay. Tập trước ĐT
ngắm đích, ném và phối hợp với thân người,
rồi mới tập ĐT ném vào đích. -GV chia lớp
thành 4 đo bảo an toàn cho các em.

3. Phần kết thúc
- Đi theo vòng tròn, thả lỏng, hít sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nx giờ học .
- GV giao BTVN ôn nhảy dây CN.
7’
10-12’
8-10’
5’
-Lớp tập hợp, lắng nghe.
-HS khởi động các khớp.
-HS chơi trò chơi.
-HS chạy theo 1 hàng dọc.
-HS tập bài thể dục.
-HS khởi động kó các khớp.
-Tập theo khu vực quy đònh.
-Các tổ thi đua để chọn ra người
nhất tổ ; nhất lớp.
-HS chú ý GV HD cách chơi và
luật chơi .
- HS chơi trò chơi.
- Các tổ thi đua xem tổ nào chơi
giỏi nhất.
+ HS hệ thống lại bài học
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRONG ĐÁM TANG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu
-Đám tang là lễ chôn cất người chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người
thân của họ.
-Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.

2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có
người vừa mất.
II. Chuẩn bò:Vở BT ĐĐ 3 ; 5Bộ thẻ xanh đỏ ; Bảng phụ ghi các tình huống.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 20
Tuần 24.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám
tang? Vì sao?
-Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.GTB: GV nêu MĐYC của bài và ghi đề .
b.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến:
-GV lần lượt đọc từng ý kiến, HD HS suy nghó,
bày tỏ thái độ của mình qua cách giơ thẻ màu
xanh, đỏ trắng theo quy ước.
-HS bày tỏ thái độ của mình và giải thích lí do.
-GV nhận xét chốt lại kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến a, b .
+ Không tán thành với ý kiến a .
Hoạt động 2:Xử lí tình huống:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các
tình huống sau:
TH1: Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang đi
đằng sau xe tang.
TH2: Bên nhà hàng xóm có tang.
TH3: Gia đình của bạn học cùng lớp của em có
tang.

TH4: Em trông thấy mấy em nhỏ la hét, cười
đùa, chỉ trỏ chạy sau theo đám tang.
KL:Cần tôn trọng đám tang, không nên làm gì
khiến người khác thêm đau buồn. Tôn trọng
đám tang là nếp sống mới, hiện đại, có văn
hoá.
Hoạt động 3: Trò chơi Nên và Không nên:
-GV chia nhóm theo tổ, phát cho mỗi nhóm 1
tờ phiếu rồi phổ biến luật chơi, thời gian chơi:
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV y/c đại diện các nhóm báo cáo kq. Lớp và
GV nhận xét góp ý bình chọn nhóm nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
-GV hệ thống nd bài, GDTT cho HS và HD HS
thực hiện như những gì các em đã học được.
-Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì
khi đó ta đang đưa tiễn một người đã
khuất và chia sẻ nỗi buồn với gia đình.
-Lắng nghe giới thiệu.
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của
những người mình quen biết.
b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng
người đã khuất, tôn trọng gia đình họ
và những người cùng đi đưa tang.
c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của
nếp sống vă hoá.
-Các nhóm thảo luận xử lí tình huống
của nhóm mình
-Em khẽ gật đầu chia buồn, nếu có thể
em sẽ đi cùng bạn một đoạn đường…

-Em không nên chạy nhảy, cười đùa,
mở nhạc lớn hay chỉ trỏ …
-Em sẽ hỏi thăm và chia buồn cùng
bạn, khuyên bạn cố nén đau buồn có
gắng học tập…
-Nói với các em nhỏ trật tự, ra chỗ
khác chơi, vì làm như thế là không
đúng.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-Các nhóm nhận phiếu, thảo luận và
liệt kê những việc nên và không nên
làm khi gặp đám tang vào hai cột tương
ứng trong vòng 6 phút.
-Các nhóm cử đại diện báo cáo.
-Lắng nghe.
GV: Nguyễn Thò Loan. Trang 21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×