Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

đề cương thực hành hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 96 trang )




KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
BỘ MÔN HỆ THỐNG MÁY TÍNH & TRUYỀN THÔNG










TRẦN CÔNG ÁN
































CẦN THƠ, 02/2008

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 1

ðề cương thực hành
Môn: Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu


Mục tiêu
Môn học này sẽ giới thiệu cho sinh viên những ñặc tính, chức năng và một số khái
niệm trong SQL Server nhằm minh họa cho sinh viên những kiến thức ñã ñược giới
thiệu trong môn Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu.
Cấu trúc của mỗi buổi thực hành về cơ bản gồm 3 phần: Phần hướng dẫn về lý

thuyết, phần hướng dẫn thực hành từng bước, và bài tập tự thực hành.


Nội dung
Bài 1: Giới thiệu SQL Server.
Bài 2: Transact-SQL: DDL và DML.
Bài 3: Transact-SQL: DQL.
Bài 4: View, Trigger và Transaction
Bài 5: Bảo mật và quản trị người dùng

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 2

Mục lục


1

Giới thiệu SQL Server 3

1.1

Giới thiệu về SQL Server 4

1.2

Thực hành có hướng dẫn 10

1.3


Tóm tắt 20

1.4

Bài tập tự thực hành 21

2

Transact-SQL: DDL & DML 26

2.1

Ngôn ngữ ñịnh nghĩa dữ liệu (Data Definition Language – DDL) 27

2.2

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML) 39

2.3

Thực hành có hướng dẫn 42

2.4

Bài tập tự thực hành 50

3

Transact-SQL: DQL 53


3.1

Truy vấn dữ liệu với lệnh SELECT 54

3.2

Một số hàm thường sử dụng trong SQL Server 64

3.3

Bài tập tự thực hành 68

4

View, Trigger và Transaction 70

4.1

View 71

4.2

Trigger 73

4.3

Giao dịch 78

4.4


Thực hành có hướng dẫn 80

4.5

Bài tập tự thực hành 81

5

Bảo mật và Quản trị người dùng 82

5.1

Giới thiệu về Hệ thống bảo mật của SQL Server 83

5.2

Quản lý bảo mật bằng lệnh 85

5.3

Quản lý bảo mật bằng công cụ 88

5.4

Bài tập tự thực hành 95


ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server

Ths. Trần Công Án Trang 3



1 Gii thiu SQL Server.



Sau bui thc hành này, sinh viên có th:
√ Hiểu ñược kiến trúc của SQL Server
√ Hiểu ñược kiến trúc một CSDL trong SQL Server
√ Sử dụng công cụ Enterprise Management và Query Analyzer
√ Tạo, sửa, xóa CSDL bằng công cụ Enterprise Management
√ Tạo, sửa, xóa bảng bằng công cụ Enterprise Management
√ Thiết ñặt các ràng buộc cho bảng




Mc tiêu ca bui thc hành:
Trong chương này, sinh viên sẽ ñược giới thiệu về Hệ quản trị CSDL SQL Server
(MSSQL Server) nhằm minh họa cho những tính năng của một Hệ quản trị CSDL
mà sinh viên ñã ñược giới thiệu trong chương 1 của môn Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu
(HQTCSDL). Nội dung này bao gồm:
• Kiến trúc của SQL Server.
• Cấu trúc của một SQL Server Database.
• Giới thiệu một số công cụ của SQL Server: Enterprise Manager, Query
Analyzer.
• Ngôn ngữ CSDL trong SQL Server.
• Các mức trừu tượng dữ liệu trong SQL Server.
• Tạo, sửa xóa một CSDL trong SQL Sevver
• Tạo, sửa, xóa table

• …

Thi lưng thc hành: 2 bui.
ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 4

1.1 Gii thiu v SQL Server
Trong phần này, sinh viên sẽ ñược giới thiệu tổng quan về HQTCSDL SQL Server
như kiến trúc của SQL Server, kiến trúc một SQL Server Database, ngôn ngữ CSDL
của SQL Server, bảo mật trong SQL Server và một số công cụ của SQL Server.
1.1.1 Tổng quan SQL Server
SQL Server là một Hệ quản trị CSDL quan hệ (Relational Database Management
System – RDBMS), sử dụng Transact-SQL ñể giao tiếp giữa Client và Server. SQL
Server có khả năng quản lý các CSDL rất lớn, lên ñến hàng Terabyte và hỗ trợ hàng
ngàn nối kết cùng lúc. Ngoài ra, SQL Server còn hỗ trợ các dịch vụ xử lý phân tích
thông tin trực tuyến (Online Analytical Processing – OLAP), Data Mining, …

SQL Server có nhiều phiên bản, ñặc ñiểm của một số phiên bản thông dụng ñược
mô tả trong bảng sau:

Phiên bản Hệ ñiều hành Kích thước
CSDL
Tính năng
Enterprise Windows NT
Server hoặc
Windows 2000
Server
1.048.516
TB
Hỗ trợ tất cả các tính năng của SQL

Server, là phiên bản mạnh nhất
trong các phiên bản của SQL
Server.
Standard Windows NT
Server hoặc
Windows 2000
Server
1.048.516
TB
ðược thiết kế ñể hoạt ñộng như là
một database server cho một nhóm
người dùng (workgroup) hay một
bộ phận của một công ty.
Personal Windows XP,
Windows 2000

2 GB ðây là phiên bản dành cho người
dùng di ñộng (mobile users) sử
dụng cho những ứng dụng cần tới
SQL Server trên các máy Client.
Developer Windows NT
Server,
Windows 2000
Server
1.048.516
TB
Hỗ trợ tất cả các tính năng của SQL
Server như phiên bản Enterprise.
Tuy nhiên, phiên bản này chỉ dành
cho những người phát triển

(developers) và thử nghiệm.
Desktop
engine
Tùy thuộc vào
ứng dụng sử
dụng
2GB Phiên bản này chỉ là một database
engine cho phép người dùng nhúng
vào các ứng dụng của họ, thích hợp
cho việc triển khai ứng dụng ở các
máy client.
Windows
CE
Windows CE Dùng triển khai ứng dụng trên các
thiết bị di ñộng sử dụng hệ ñiều
hành Windows CE.

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 5

1.1.2 Kiến trúc của SQL Server:
Các thành phần (components) của SQL Server ñược mô tả trong hình sau:

Hình 1. Các thành phần của SQL Server
Chi tiết về chức năng của từng thành phần, sinh viên có thể ñọc thêm trong tài liệu
kỹ thuật của SQL Server (SQL Server book online).


Qua kiến trúc của SQL Server trong hình trên, ta có thể thấy ñược
chức năng của một Hệ quản trị CSDL ñã ñược mô tả trong phần lý

thuyết: tổ chức lưu trữ, quản lý CSDL (Relatoinal Database
Eengine), cho phép người dùng truy cập dữ liệu bên trong các Hệ
quản trị CSDL thông qua các giao diện lập trình ứng dụng (ADO,
OLEDB, ODBC, …) hoặc các ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
(Transact-SQL). Ngoài ra, còn một số chức năng khác tùy thuộc
vào từng hệ quản trị (Online Analytical Processing, Replication, Full-text Search,
English Query, …)


1.1.3 Cấu trúc của một SQL Server Database
Trong SQL Server, dữ liệu ñược lưu trữ trong các Cơ sở dữ liệu (Databases). Các
dữ liệu này sẽ ñược tổ chức thành nhiều hình thức luận lý như các bảng (tables),
ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 6

views, … Thông thường, chỉ có người quản trị mới quan tâm và làm việc trên cấu
trúc vật lý một CSDL. Cấu trúc của một CSDL trong SQL Server như sau:


Hình 2. Kiến trúc của một CSDL trong SQL Server
Một CSDL của SQL Server, về cơ bản, bao gồm 3 loại tập tin:
• Primary data files (có phần mở rộng là MDF): ñây là tập tin quan trọng nhất
trong một CSDL của SQL Server. Mỗi CSDL có một và chỉ một primary
data file.
• Secondary data files (có phần mở rộng là NDF): Tập tin này chứa các dữ liệu
và ñối tượng mà không ñược chứa trong primary data file. Secondary file
không bắt buộc phải có ñối với một CSDL. Ta có thể khai báo không sử
dụng hoặc sử dụng một hoặc nhiều secondary files cho một CSDL.
• Log files (có phần mở rộng là LDF): các tập tin này chứa thông tin của các
giao dịch ñể khôi phục lại dữ liệu khi cần thiết. Mỗi CSDL cần ít 1 log file.



Qua kiến trúc của một SQL Server database trong hình trên, ta có
thể thấy ñược SQL Server cung cấp cho người sử dụng nhiều mức
trừu tượng dữ liệu:
• Mức vật lý: dữ liệu ñược lưu trữ trong các tập tin sử dụng
các dịch vụ tập tin của hệ thống. ðối với SQL Server 2000,
cấu trúc B
+
-cây ñược sử dụng ñể tổ chức dữ liệu trong các
tập tin.
• Mức luận lý: các tables.
• Mức view: thông qua các views.
Việc tổ chức thành nhiều lớp trừu tượng nhằm che dấu sự phức tạp của cấu trúc
lưu trữ ñược sử dụng bởi các Hệ quản trị.

1.1.4 Ngôn ngữ CSDL của SQL Server
Ngôn ngữ dữ liệu của SQL Server là Transact-SQL. ðây là một version của SQL
(Structure Query Language) cho phép người sử dụng dùng ñể truy vấn dữ liệu hoặc
ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 7

viết các ứng dụng trên SQL Server. Với Transact-SQL, ta có thể truy vấn, cập nhật
dữ liệu, và quản trị cơ sở dữ liệu, quản lý giao dịch,…

Ngoài hai loại ngôn ngữ dữ liệu là Ngôn ngữ ñịnh nghĩa dữ liệu (Data Definition
Language – DDL) và Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language –
DML), Transact-SQL còn cung cấp một ngôn ngữ ñể quản lý quyền truy cập dữ liệu
bên trong SQL Server gọi là Ngôn ngữ ñiều khiển truy cập dữ liệu (Data Control
Language – DCL). Transact-SQL sẽ ñược giới thiệu trong chương sau.

1.1.5 Bảo mật trong SQL Server
Mỗi người sử dụng, muốn nối kết vào SQL Server ñể truy xuất dữ liệu phải ñăng
nhập bằng một tài khoản bao gồm username và password. SQL Server cung cấp hai
phương pháp chứng thực: Chứng thực SQL Server (SQL Server authentication) và
chứng thực Windows NT (Windows NT authentication).


Hình 3. Mô hình Chứng thực ñăng nhập trong SQL Server
Sau khi nối kết vào SQL Server, người dùng có thể truy xuất vào CSDL bằng các
câu lệnh Transact-SQL. Mỗi câu lệnh truy xuất ñến dữ liệu sẽ ñược kiểm tra quyền
truy xuất; nếu người sử dụng có quyền truy xuất ñến dữ liệu, câu lệnh sẽ ñược thực
hiện, ngược lại câu lệnh sẽ bị từ chối và thông báo lỗi sẽ ñược trả về.


Hình 4. Kiểm tra quyền truy xuất
Chi tiết về hệ thống chứng thực sẽ ñược mô tả và thực hành trong các buổi sau.
ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 8

1.1.6 Giới thiệu một số công cụ của SQL Server
Trong phần này, sinh viên sẽ ñược giới thiệu sơ lược về chức năng của một số công
cụ cơ bản của SQL Server. Chi tiết về việc sử dụng các công cụ này sẽ ñược giới
thiệu trong phần thực hành.
1.1.6.1 SQL Server Service Manager
SQL Server Service Manager dùng ñể quản lý các services của SQL Server. SQL
Server bao gồm 3 dịch vụ cơ bản như sau:


Hình 5. Các dịch vụ của SQL Server
ðể sử dụng công cụ này, ta chọn:

Start  Program Files  Microsoft SQL Server
 Service Manager
. Giao diện của công cụ này như sau:

Hình 6. Công cụ SQL Server Service Manager
Muốn Start/Stop dịch vụ nào, ta chỉ cần chọn dịch vụ trong combo box Services và
chọn thao tác Start, Stop, Pause trên các nút lệnh.
ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 9

1.1.6.2 Công cụ SQL Server Enterprise Manager
ðây là một công cụ quản trị trực quan SQL Server. Công cụ này hỗ trợ rất nhiều
chức năng cho phép ta quả trị SQL Server như: Tạo CSDL, quản trị người dùng, sao
lưu/phục hồi dữ liệu, … ðể sử dụng công cụ này, chọn:
Start  Programs 
Microsoft SQL Server  Enterprise Manager
. ðây là giao diện của công cụ này:


Hình 7. Công cụ SQL Server Enterprise Manager

1.1.6.3 Công cụ Query Analyzer
Công cụ này cho phép ta thực hiện những câu lệnh SQL ñể truy vấn hoặc quản trị
CSDL SQL Server. Ngoài ra, công cụ này còn hỗ trợ một số chức năng khác như
quản lý chỉ mục, thống kê, …ðể sử dụng công cụ này, chọn:
Start  Programs 
Microsoft SQL Server  Query Analyzer
. Giao diện của công cụ này như sau:

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server

Ths. Trần Công Án Trang 10


Hình 8. Công cụ Query Analyzer

1.2 Thc hành có hưng dn
Trong phần này, sinh viên sẽ ñược hướng dẫn sử dụng các công cụ SQL Server
Enterprise Manager ñể quản trị CSDL và công cụ Query Analyzer ñể thực hiện các
câu lệnh truy vấn SQL. Các công cụ này sẽ hỗ trợ người sử dụng thực hiện các tác
vụ một cách trực quan và không cần dùng ñến các lệnh SQL.
1.2.1 Tạo CSDL bằng SQL Server Enterprise Manager
1.2.1.1 Yêu cầu
Dùng công cụ SQL Server Enterprise ñể tạo một CSDL có tên là THUCTAP với
các thông số sau:

Tập tin
Kích thước
khởi tạo
Tự ñộng tăng
kích thước file
Kích thước
tăng/lần
Giới hạn
kích thước file
Primary data file

2 MB Yes 2 MB No
Log file 2 MB Yes 1 MB No
1.2.1.2 Hướng dẫn thực hành
ðể tạo một CSDL mới trong SQL Server Enterprise Manager, sinh viên có thể dùng

một trong hai cách:
• Dùng Create Database Wizard, hoặc
• Chức năng New Database của Database Node.

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 11

Về cơ bản thì cả hai cách này ñều giống nhau, chỉ khác nhau về thứ tự nhập các
thông tin cho CSDL cần tạo mới. Trong phần này, sinh viên sẽ ñược hướng dẫn sử
dụng chức năng New Database từ Database Node.

ðể tạo một CSDL mới, sinh viên thực hiện các bước sau:


1. Gọi công cụ SQL Server Enterprise Manager: chọn
Start  Programs 
Microsoft SQL Server  Enterprise Manager

2. Mở (expand) nút
Microsoft SQL Servers
, nút
SQL Server Group
và cuối
cùng mở nút
Local Server
như hình bên dưới


3. Click chuột phải lên nút
Database

, chọn
New

Database

4. Nhập vào tên Database cần tạo: THUCTAP
ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 12



5. Chọn tab Data files và ñiền các thông tin cho data file như ñã mô tả trong
phần yêu cầu.


Kích thước
Primary data file:
2MB

Kích thước cho
mỗi lần tăng.
Không giới hạn
kích thước tối ña
ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 13


6. Chọn tab log file và ñiền thông tin cho nó theo yêu cầu, các thông tin này
tương tự như data file.



7. Click OK ñể hoàn tất việc tạo một CSDL mới.



Một CSDL khi ñược tạo ra, mặc nhiên sẽ có một số tables hệ thống
với tên ñược bắt ñầu bằng sys… ðây là các tables dùng ñể chứa
thông tin liên quan ñến cấu hình của CSDL ñó. Việc sửa ñổi dữ liệu
trong các tables này có thể làm cho CSDL bị hỏng và không thể
truy xuất ñược. Vì vậy chúng ta không nên sửa ñổi các tables này
(Mặc nhiên thì các tables chỉ cho phép ñọc. Tuy nhiên người quản
trị có thể tắt chức năng này ñi và do ñó các thông tin trong các table này có thể
thay ñổi ñược).


1.2.2 Xem, sửa thông số của một CSDL
Ngoài chức năng tạo CSDL, SQL Server Enterprise Manger còn cho phép người sử
dụng xem hoặc sửa các thông số của một CSDL. Ví dụ, ñể xem hoặc sửa các thông
số của CSDL THUCHANH, ta thực hiện các bước sau:


1. Mở
Server Group
và sau ñó là
Server
mà ta ñang sử dụng và nút
Database

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 14


2. Click chuột phải lên CSDL
THUCHANH
và chọn
Properties
.


Sinh viên có thể dùng các hướng dẫn trên ñể kiểm tra lại thông số của CSDL
SAMPLE_DB
vừa tạo trong bài tập trên.

Ngoài chức năng xem, sửa thông số của một CSDL, SQL Server Enterprise
Manager còn cho phép ta xem, sửa, xóa, … các ñối tượng bên trong của CSDL như:
tables, views, stored procedures, …

Muốn xem thông tin của một thành phần nào ñó trong CSDL, chọn thành phần
tương ứng bên cửa sổ phía bên trái. Cửa sổ bên phải sẽ hiển thị các ñối tượng bên
trong thành phần ñược chọn. Trong một CSDL, ngoài những table do người dùng
tạo, có những table của hệ thống dùng ñể lưu lại cấu hình của CSDL. Hình sau hiển
thị các table trong CSDL THUCTAP vừa tạo trong bài tập trên. Trong CSDL mới
tạo ra này, chỉ có các table hệ thống.

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 15


Hình 9. Các table hệ thống trong một CSDL
1.2.3 Xóa CSDL với SQL Server Enterprise Manager
ðể xóa CSDL, ta nhấp chuột phải vào CSDL cần xóa và chọn Delete từ context

menu.
1.2.4 Tạo bảng (tables) bằng SQL Server Enterprise Manager
Muốn tạo một table bằng SQL Server Enterpirse Manager, thực hiện các bước sau:


1. Click chuột phải lên
Folder Table
, chọn
New Table …




ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 16

2. Thiết kế table bằng hộp thoại New Table


3. Nhấp vào nút
Save
trên thanh công cụ ñể lưu lại cấu trúc của table.
4. Nhập vào tên table trong hộp thọai
Choose Name



5. Muốn chọn trường làm khóa chính, ñưa con trỏ về trường tương ứng rồi
click nút
Primary Key

trên thanh công cụ; hoặc click chuột phải lên trường
muốn thiết ñặt làm khóa chính rồi chọn
Set Primary Key
.


Ngoài việc thiết ñặt khóa chính, ta còn có thể thiết ñặt nhiều thuộc tính khác cho
các trường như giá trị mặc nhiên, khóa ngoại, rang buộc toàn vẹn,… Những thao
tác này sẽ ñược giới thiệu trong những chương sau dùng T-SQL.

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 17


Các kiểu dữ liệu của SQL Server và chi tiết về các thuộc tính của
một trường sẽ ñược giới thiệu chi tiết trong nhưng chương sau.
Sinh viên có thể tham khảo thêm trong Book online của SQL
Server ñể biết thêm chi tiết.


1.2.5 Khóa ngoại và toàn vẹn tham chiếu
ðể minh họa cho việc ñặt khóa ngoại và toàn vẹn tham chiếu cho các table, ta tạo
thêm table DONVI vào CSDL THUCTAP có cấu trúc như sau:

Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
maDV
Char(2) Mã ñơn vị. Khóa chính
tenDV Char(20) Tên ñơn vị

Trong table DONVI, trường maDV là khóa chính và trong table NHANVIEN mà ta

ñã tạo trước thì trường maDV sẽ là khóa ngoại tham chiếu ñến trường maDV trong
table DONVI này. Vậy ñể thiết ñặt trường maDV trong table NHANVIEN làm
khóa ngoại và tạo mối quan hệ Khóa chính – Khóa ngoại với table DONVI thì ta
thực hiện các bước sau:

6. Mở cấu trúc table NHANVIEN ra ñể chỉnh sửa. Click chuột phải lên table
này và chọn
Design Table
.


7. ðặt thuộc tính khóa ngoại cho trường maDV và ñặt quan hệ với table
DONVI bằng cách click chuột phải lên trường
maDV
trong hộp thoại
Design
Table
và chọn
Relationships …

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 18



Hộp thoại Relationship sẽ hiện ra như sau:


ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 19


8. Tạo khóa ngoại và thiết ñặt mối quan hệ với table DONVI như sau:




1.2.6 Chỉnh sửa dữ liệu của một table
Muốn cập nhật dữ liệu của một table như thêm, cập nhật nội dung, xóa mẫu tin
trong một table, sinh viên thực hiện các bước sau:

1. Click chuột phải lên tên của table cần chỉnh sửa dữ liệu, chọn
Open
Table/Return all rows
.
1. Click
New
ñể tạo
m
ới một quan hệ

2. ðặt tên cho quan hệ
4. Chọn table chứa khóa
ngo
ại v
à khóa ngo
ại.

3. Chọn table chứa khóa
chính và khóa chính.


5. Thiết ñặt các thuộc tính
c
ủa quan hệ (nếu cần)

6. Click Close ñể hoàn
t
ất việc tạo quan hệ.

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 20



2. Chỉnh sửa dữ liệu trong table.




Do table NHANVIEN có khóa ngoại là maDV tham chiếu ñến trường
maDV trong table DONVI nên nếu như ta thêm một mẩu tin vào
table NHANVIEN mà giá trị của trường maDV của mẫu tin này
chưa tồn tại trong table DONVI thì SQL Server sẽ báo lỗi. ðây
chính là tác dụng của Toàn vẹn tham chiếu: giá trị của khóa ngoại
phải tồn tại trong khóa chính. Do ñó, dữ liệu của table chứa khóa
chính sẽ ñược thêm vào trước.


1.3 Tóm tt
Trong chương này, sinh viên ñã ñược giới thiệu về Hệ quản trị CSDL SQL Server
bao gồm:

• Kiến trúc của SQL Server.
• Các công cụ cơ bản của SQL Server.
• Cấu trúc của một CSDL.
• Một số thao tác cơ bản trên SQL Server Enterprise Manager như: tạo bảng,
thiết ñặt khóa chính, khóa ngoại, cập nhật dữ liệu, …
ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 21

1.4 Bài tp t thc hành
1. Thêm dữ liệu vào hai table
NHANVIEN

DONVI
như sau:
Table
DONVI
:


Table
NHANVIEN
:


2. Hãy dùng SQL Server Enterprise Manager ñể tạo một CSDL mới có tên là
SAMPLEDB
với các tập tin dữ liệu và tập tin log như sau:

Tập tin Thuộc tính
Primary data file

• Tên: SAMPLE_DB_Data
• ðường dẫn: C:\Program Files\Microsoft SQL
Server\MSSQL\Data\SAMPLE_DB_Data.MDF
• Tự ñộng tăng kích thước: Yes
• Kích thước ban ñầu: 5MB
• Kích thước mỗi lần tăng: 2MB
• Kích thước tối ña: 15MB
Log file
• Tên: SAMPLE_DB_Log
• ðường dẫn: C:\Program Files\Microsoft SQL
Server\MSSQL\Data\SAMPLE_DB_Log.LDF
• Tự ñộng tăng kích thước: Yes
• Kích thước ban ñầu: 2MB
• Kích thước mỗi lần tăng: 1MB
• Kích thước tối ña: 10MB

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 22

3. Tạo table
DEPARTMENT
trong
SAMPLEDB
với cấu trúc như sau:
Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
Deptnum
Char(4) Mã bộ phận
Name Char(20) Tên bộ phận

4. Tạo table

JOB
trong
SAMPLEDB
với cấu trúc như sau:
Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
JobTitle
Char(4) Mã chức vụ
jobName Char(20) Tên của chức vụ

5. Tạo table
SALARY
trong
SAMPLEDB
với cấu trúc như sau:
Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
EmpID

Char(5) Mã chức vụ
lastName Char(15) Họ của nhân viên
firstName Char(15) Tên của nhân viên
Salary Float Lương
Sex Char(1) Giới tính
Birdthdate Datetime Ngày sinh
Jobtitle Char(4) Mã công việc
Dept Char(4) Mã bộ phận

6. Thêm một số mẫu tin sau vào table
SALARY
:
EmpID


LastName FirstName Salary Sex Birdthdate JobTitle Dept
12000 MASDER MARY 54000 F 07-JUL-1967 MGR ACCT
12345 DOE JOHN 32000 M 11-AUG-1974 SA BUDG
23456 SMITH MARY 35500 F 13-FEB-1973 SSA BUDG
32456 GROVER SUE 28000 F 01-NOV-1975 SP ACCT

7. Thêm một số mẫu tin vào table
JOB
:
JobTitle JobName
MGR MANAGER
SSA SENIOR SYSTEM ANALYST
SA SYSTEM ANALYST
SP SENIOR PROGRAMMER
P PROGRAMMER
AP ASSISTANT PROGRAMMER

8. Thêm một số mẫu tin vào table
DEPARTMENT
:
DEPTNUMB

NAME
ACCT ACCOUNTING
BUDG BUDGET

9. Thêm ràng buộc khóa ngoại cho các table vừa tạo ở các câu trên.
10. Thêm mẩu tin sau vào table
SALARY

:
(43000, GRIT, TRIB, 51000, F, 19-JAN-1965, MGR, PERS)

Có thêm ñược mẩu tin trên không? Tại sao?
ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 23


11. Thêm mẩu tin sau vào table
DEPARTMENT
:
(PERS, PERSONNEL)
Sau ñó, thêm lại mẩu tin trong câu 10 vào table
SALARY
có ñược không? Tại
sao?

12. Tạo một cơ sở dữ liệu CIT_PRO với các thông số sau:
Tập tin Thuộc tính
Primary data file
• Tên: CIT_PRO_Data
• ðường dẫn: C:\Program Files\Microsoft SQL
Server\MSSQL\Data\CIT_PRO_Data.MDF
• Tự ñộng tăng kích thước: Yes
• Kích thước ban ñầu: 5MB
• Kích thước mỗi lần tăng: 1MB
• Kích thước tối ña: Không giới hạn
Log file
• Tên: CIT_PRO_Log
• ðường dẫn: C:\Program Files\Microsoft SQL

Server\MSSQL\Data\CIT_PRO_Log.LDF
• Tự ñộng tăng kích thước: Yes
• Kích thước ban ñầu: 2MB
• Kích thước mỗi lần tăng: 1MB
• Kích thước tối ña: 15MB

13. Thêm các table sau và các khóa ngoại vào CSDL
CIT_PRO
:

















EMP_LIST
EMP_ID
EMP_NAME
SEX

BIRTH_DATE

PROJECT
PRJ_ID
PRJ_NAME
DESCRIPTION
MANAGER
START_DATE
END_DATE

TASK
PRJ_ID
TASK_ID
TASK_NAME
DESCRIPTION

TASK_ASSMNT
PRJ_ID
TASK_ID
EMP_ID
START_DATE
END_DATE
FINISHED

ðề cương thực hành Hệ quản trị CSDL Chương 1. Giới thiệu SQL Server
Ths. Trần Công Án Trang 24

14. Thêm dữ liệu vào các table trên:
Emp_list:
EMP_ID EMP_NAME SEX BIRTH_DATE

1 PHAM GIA TIEN M 15-AUG-1955
2 NGUYEN HOANG VIET M 01-MAR-1968
3 NGO BA HUNG M 02-JUN-1973
4 NGUYEN CONG HUY M 17-JAN-1974
5 LE HOANG CUONG M 27-SEP-1974
6 TRAN THU GIANG F 01-FEB-1974
7 PHAN THUONG CANG M 03-JUL-1975
8 PHAM THE PHI M 04-AUG-1975
9 LE VAN LAM M 05-OCT-1976
10 TRUONG VAN CONG M 07-NOV-1976
11 BUI QUOC THAI M 12-DEC-1976

Project:
PRJ
_ID
PRJ_NAME DESCRIPTION MANAGER START_DATE END_DATE
1 PROJECT 1
LAP DU AN THANH LAP TRUNG
TAM PHAN MEM
2 01-JAN-2000 01-FEB-2000
2 PROJECT 2 MUA SAM TRANG THIET BI 1 15-FEB-2000 15-MAR-2000
3 PROJECT 3 DAO TAO NHAN SU 3 15-FEB-2000 15-APR-2000
4 PROJECT 4
THIET KE HE THONG THONG
TIN KHOA CNTT
2 01-MAY-2000 01-JUN-2000

Task:
PRJ
_ID

TASK_ID TASK_NAME DESCRIPTION
1 1 TASK 11 THU THAP THONG TIN VE CAC TRUNG TAM PHAN MEM KHAC
1 2 TASK 12 THAM KHAO KHA NANG VE VON VA CON NGUOI HIEN TAI CUA
KHOA
1 3 TASK 13 PHAC THAO TONG THE DU AN VA THAM KHAO Y KIEN CAN BO
TRONG KHOA
1 4 TASK 14 TAP TRUNG Y KIEN
1 5 TASK 15 DUA RA KET QUA CUOI CUNG
2 1 TASK 21 MUA MAY TINH VA CAC TRANG THIET BI NOI THAT
2 2 TASK 22 SUA SANG PHONG OC
2 3 TASK 23 TRANG TRI NOI THAT
2 4 TASK 24 LAP DAT HE THONG MANG NOI BO
3 1 TASK 31 BIEN SOAN GIAO TRINH
3 2 TASK 32 TAP HUAN VE CONG NGHE PHAN MEM
3 3 TASK 33 HUONG DAN SU DUNG C++
3 4 TASK 34 HUONG DAN SU DUNG JAVA
3 5 TASK 35 HUONG DAN SU DUNG HTML VA CAC TRINH SOAN THAO HTML
3 6 TASK 36 HUONG DAN SU DUNG ASP
3 7 TASK 37 HUONG DAN SU DUNG ORACLE
4 1 TASK 41 DIEU TRA YEU CAU CUA KHACH HANG VA THIET KE HE THONG
4 2 TASK 42 THIET KE MODUL QUAN LY NHAN SU
4 3 TASK 43 THIET KE MODUL QUAN LY GIO CONG TAC CUA CAN BO
4 4 TASK 44 THIET KE MODUL QUAN LY CAC PHONG THUC TAP
4 5 TASK 45 THIET KE MODUL QUAN LY THIET BI
4 6 TASK 46 TICH HOP CAC MODUL
4 7 TASK 47 TIM VA SUA LOI

×