Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Các phân xưởng offsite của nhà máy Lọc dầu Dung Quất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 51 trang )

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
CÔNG TY LỌC HÓA DẦU BÌNH SƠN
TỔNG QUAN
CÁC PHÂN XƯỞNG NGOẠI VI
1
¾ Khu tuyếndẫndầu thô, cấp-xả nướcbiển = 17 ha
¾ Tuyến ống dẫnsảnphẩm = 77,46 ha
¾ Cảng xuấtsảnphẩm = 135 ha
¾ Hệ thống phao nhậpdầu không bến, tuyến ống ngầmdướibiểnvà
khu vực vòng quay tàu = 336 ha
2
2
3
Doc No : TPC-DQR-002 – SECTION 1
Rev : A Date: 31 Sept 2007
3
4
Doc No : TPC-DQR-002 – SECTION 1
Rev : A Date: 31 Sept 2007
4
5
5
HEAVY GAS OIL
1. PHAO NHẬP DẦU THÔ
SPM – Single Point Mooring (Unit 082)
6
Unit 082 - Mục đích
Mục đích của phao nhậpdầuthôlàđể cung cấp điểm
neo cho tàu dầu thô và nhậpdầu thô vào khu bể chứa
dầu thô. Phao SPM được đặt trong vịnh Việt Thanh ở
vị trí cách bờ khoảng 3,2km về phía đông với độ sâu


mựcnước khoảng 30m.
Hệ thống SPM bao gồm: phao SPM, hệ thống ống
góp dưới phao (Pipeline End Manifold – PLEM), các
ống mềm trung gian, đường ống ngầmdưới đáy biển
nối PLEM vớibể chứadầu thô, bộ phận phóng và
nhận thoi.
7
2. KHU BỂ CHỨA DẦU THÔ
Crude Tankage (Unit 060)
8
Unit 060 - Mục đích
Khu bể chứadầuthôđượcthiếtkếđểthựchiện các
nhiệmvụ sau:
 Tiếpnhậndầu thô từ SPM (Unit 082);
 Tồnchứa và tách nướckhỏidầu thô trong các bể có
gia nhiệt;
 Cung cấpdầu thô cho phân xưởng chưng cất khí
quyển (CDU - unit 011);
9
Unit 060 - Mục đích
 Tiếpnhậncặnchưng cấttừ CDU trong trường hợp
sự cốởphân xưởng RFCC;
 Tồnchứacặnchưng cất;
 Bơmcặnchưng cất đếnbể chứa nguyên liệuRFCC
(TK-5103).
Khu bể chứadầu thô gồmcó6bể chứa, mỗibể có thể
tích chứa 65000 m3.
10
Unit 060 - Mục đích
11

3. KHU BỂ CHỨA TRUNG GIAN
Refinery Tankage (Unit 051)
12
Unit 051
13
Unit 051
14
Unit 051 - Mục đích
Khu bể chứa trung gian đượcthiếtkếđểtồnchứa các
sảnphẩm trung gian và các thành phẩmcủanhàmáy,
nằm trong phạm vi nhà máy, bao gồm:
 Các bể chứacácsảnphẩm không đạttiêuchuẩn:
Off-spec Propylene, off-spec LPG; các bể chứadầu
thải;
 Các bể chứa các sảnphẩm trung gian: Cặn khí
quyển, Naphtha tổng, Naphtha nặng, LCO;
15
Unit 051 - Mục đích
 Các bể chứa các cấutử pha trộn: Isomerate,
reformate, RFCC Naphtha, Mixed C4’s, Kerosene,
LGO, HGO, HDT LCO;
 Các bể chứa các sảnphẩmcuối(bể kiểm tra): Xăng
92, xăng 95, dầu Diesel.
16
4. HỆ THỐNG PHA TRỘN SẢN PHẨM
Blending System (Unit 054)
17
Unit 054 - Mục đích
Phân xưởng pha trộnsảnphẩmbaogồmmộtsố hệ
thống độclập để cung cấp các cấutử pha trộnvớilưu

lượng được điều khiển đến các bộ trộn. Từ các bộ
trộn các sảnphẩm đi vào các bể kiểm tra (hay đi đến
bể chứasảnphẩm đốivớisảnphẩmdầu FO).
Có bốnbộ trộntương ứng vớibốnsảnphẩmsauđây:
 Bộ trộnxăng 92;
 Bộ trộnxăng 95;
 Bộ trộndầu Diesel;
 Bộ trộndầu FO.
18
Bộ trộnxăng 92:
19
Isomerate
Mixed
C4’s
Reformate
RFCC
Naphtha
U51
Static
Mixer
Metal De-
activator
Anti-
Oxidant
MOGAS 92
Blending Check
Tank
Bộ trộnxăng 95:
20
Isomerate

Mixed
C4’s
Reformate
RFCC
Naphtha
U51
Static
Mixer
Metal De-
activator
Anti-
Oxidant
MOGAS 92
Blending Check
Tank
Bộ trộndầu Diesel:
21
HGO
LGO
HDT LCO
Kerosene
U51
Static
Mixer
Flow Improver
Lubricity
Improver
Diesel
Blending Check
Tank

Bộ trộndầuFO:
22
HGO
LGO
HDT LCO
DCO
U51
Static
Mixer
FO Tank
CDU
Residue
5. HỆ THỐNG DẦU RỬA
Fushing Oil System (Unit 055)
23
Unit 055 - Mục đích
Phân xưởng dầurửabaogồm2hệ thống dầurửa
riêng biệt:
 Dầurửa trong nhà máy cho khu vực công nghệ và
khu vực ngoạivi:đượccungcấp để rửa các thiếtbị
công nghệ, đường ống, chân thiếtbịđiềukhiển. Các
đường ống dầurửa đượckếtnốitới các vị trímàsản
phẩmcóhạt xúc tác hay có nhiệt độ đông đặc cao.
 Dầurửachođường ống nhậpdầu thô và SPM:
Đượccungcấp ngay trướcvàsaukhinhậpdầuthôcó
nhiệt độ đông đặc cao.
24
6. HỆ THỐNG DẦU THẢI
Slops System (Unit 056)
25

×