Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

buổi 1(tuần 25)3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.13 KB, 30 trang )

Tn 25
Thø hai ngµy21 th¸ng2 n¨m 2011
TẬP ĐỌC
Phong cảnh đền Hùng.
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng đọc trang trọng, thiết tha.
-Hiểu ý nghóa chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ,
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của môó người con đối với tổ tiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về đền Hùng
nếu có.
III Các hoạt động dạy học
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện đọc.
HĐ1: Cho HS
đọc bài văn.
HĐ2: Cho HS
đọc đoạn nối
tiếp.
HĐ3; Cho HS
đọc trong
nhóm.
HĐ4; GV đọc
-GV gọi một vài HS lên bảng
kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo tranh minh hoạ và
giới thiệu về tranh cho HS
nghe.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1: từ đầu đến "Chính giữa"
Đ2: Tiếp theo đến "Xanh mát"
Đ3; Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc các từ ngữ: Chót
vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi
vọi, sừng sững…
-Cho HS đọc cả bài.
-Cần đọc với giọng trang trọng
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-1-2 HS khá giỏi nối tiếp đọc.
-HS quan sát tranh và nghe lời
giới thiệu.
-HS dùng bút đánh dấu các
đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS đọc theo nhóm .
-2 Hs đọc lại cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghóa từ trong SGK.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
1
diễn cảm toàn

bài.
tha thiết, nhòp điệu khoan thai-
nhấn mạnh những từ ngữ.
Nằm chót vỏ, uy nghiêm, vòi
vọi…
+Đ1:
H: bài văn viết về cảnh vật gì?
ở đâu?
H: Hãy kể những điều em biết
về các vua Hùng. Nếu HS
không trả lời được GV giảng rõ
cho các em
-GV giảng thêm về truyền
thuyết con rồng cháy tiên cho
HS nghe.
H: Tìm những từ ngữ miêu tả
cảnh đẹp của thiên nhiên nơi
đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy
cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng
thật trán lệ, hùng vó.
+Đ2:
H: Bài văn đã gơò cho em nhớ
đến một số truyền thuyết về sự
nghiệp dựng nước và giữ nước
của dân tộc.
-GV chốt lại : Mỗi ngọn núi,
con suối, dòng sông, mái đình ở
vùng đất tổ, đều gợi nhớ về
những ngày xa xưa, về cội

nguồn dân tộc.
+Đ3:
H: em hiểu câu ca dao sau như
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghóa Linh
huyện lâm thao, tỉnh phú thọ,
nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên
chung của dân tộc VN.
_Các vua hùng là người đầu
tiên lập nước Văn Lang, đóng
đô ở thành Phong Châu vùng
phú thọ, cách ngày này khoảng
4000 năm.
-Những khóm hải đường đâm
bông dập dờn bay lượn; bến trái
là đình Ba Vì vòi vọi. Bên phải
là dãy tam đảo….
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS có thể kể.
-Sơn tinh, Thuỷ Tinh.
-Thánh Gióng.
-Chiếc nỏ thần.
………
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS có thể trả lời:
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
2
5 Đọc diễn
cảm.

6 Củng cố
dặn dò
thế nào?
Dù ai di ngược về xuôi.
Nhớ ngày dỗ Tổ mùng mười
tháng 3.
-GV bổ sung: Theo truyền
thuyết, Hùng Vương thứ sáu đã
" hoá thân' bên gốc cây kim
giao trên đỉnh núi Nghóa Linh
vào ngày 10-3 âm lòch…
-Câu ca dao trên còn có nội
dung khuyên ran mọi người,
nhắc nhở mọi người hướng về
cộ nguồn dân tộc, đoàn kết để
giữ nước và xây dựng đất nước
ngày một giàu đẹp…
-Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
-GV đưa bảng phụ đã chép
đoạn văn cần lên đọc lên và
hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khenn những
HS đọc hay.
H: Bài văn nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi
thăm đền Hùng nếu có điều
kiện.
Câu ca dao ca ngợi truyền

thống tốt đẹp của người dân
Việt Nam thuỷ chung, luôn nhớ
về cội nguồn dân tộc.
-Nhắc nhở, khuyên răn mọi
người ; dù đi bất cứ đâu, làm
bất cứ việc gì cũng không được
quên ngày giỗ tổ….
-3 HS tiếp nối nhai đọc diễn
cảm bài văn.
-HS đọc theo hướng dẫn của
GV.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi vẻ đẹp " tráng lệ của
đền Hùng và vùng đất tổ đồng
thời bày tỏ niềm thành kính…
T ốn(121): KIỂM TRA 1 TIẾT.
I- Mục tiêu: Giúp HS kiểm tra về :
- Tỉ số phần trăm và giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
3
-Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
-Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học
II- Chuẩn bị: - GV: dự kiến đề kiểm tra - HS: Giấy làm bài.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ :
2- Bài mới :
3-Củng cố,
Dặn dò:

- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài học
Đề kiểm tra:(Dự kiến)
Phần 1:Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo
một số câu trả lời . Hãy khoanh vào
chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Một lớp học có 18 nữ và12 nam. Tìm tỉ
số phần trăm của số HS nữ và số HS cả
lớp.
A. 18%, B.30%, C.40% D.60%.
2. Biết 25%của một số là 10. Hỏi số đó
bằng bao nhiêu?
3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một
số môn thể thao của 100 HS lớp 5được
thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên.
Trong 100 HS đó, số HS thích bơi là:
A. 12HS, B. 13 HS , C.15 HS , D. 60 HS.
4. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình
chữ nhật dưới đây là:
A. 14 cm2, B. 20 cm2, C. 24 cm2, D. 34
cm2.
5. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình
dưới đây là:
A. 6,28m2, B.12,56m2, C.21,98 m2,D.
50,24 m2.
Phần 2: Bài toán:
Một phòng học có dạng hình hộp chữ nhật
có chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m,
chiều cao 3,8m. Nếu mỗi người làm
việc trong phòng đó đều cần có 6m3

không khí thì có thể có nhiều nhất bao
nhiêu HS trong phòng đó, biết rằng lớp
học chỉ có 1 GV và thể tích đồ đạc
trong phòng chiếm 2m3
-GV thu bài.
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thầm đề bài
- HS làm bài.
-HS nộp bài.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
4
KHOA HỌC
ÔN TẬP
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng
và các kó năng quan sát, thí nghiệm.
2. Kó năng: - Củng cố những kó năng về bào vệ môi trường, giữ gìn
sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa
học kó thuật.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III Các hoạt động dạy học
TG-ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1. Khởi động:
1’
2. Bài cũ: 4’
3. Giới thiệu bài mới:
1’
4. Phát triển các hoạt
động: 26’
 Hoạt động 1: Trò chơi
“Ai nhanh, ai đúng”
Mục tiêu : Củng cố kiến
thức về tính chất của một
số vật liệu và sự biến đổi
hóa học
An toàn và tránh lãng phí
khi sử dụng điện.
- Giáo viên nhận xét.
“Ôn tập: Vật chất và
năng lượng”.
- Làm việc cá nhân.
- Chữa chung cả lớp, mỗi
câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu một
vài học sinh trình bày,
sau đó thảo luận chung
cả lớp.
- Giáo viên chia lớp
thành 3 hay 4 nhóm.
- Giáo viên sẽ chữa

- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi
mời bạn trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời các câu
hỏi 1, 2, 3 trang 100 trong
SGK (học sinh chép lại
các câu 1, 2, 3, vào vở để
làm).
- Phương án 2:
- Từng nhóm bốc chọn tờ
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
5
Phương pháp: Trò chơi.
20’
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung
kiến thức ôn tập.
6’
5. Tổng kết - dặn dò:
1’
chung các câu hỏi cho cả
lớp.
Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập: Vật
chất và năng lượng (tt).
- Nhận xét tiết học .
câu đố gồm khoảng 7 câu
do GV chọn trong số các
câu hỏi từ 1 đến 4 của

SGK và chọn nhóm phải
trả lời.
- Trả lời 7 câu hỏi đó
cộng với 3 câu hỏi do
nhóm đố đưa thêm 10
phút.
Thø ba ngµy22 th¸ng2 n¨m 2011
CHÍNH TẢ
(Nghe –viết): Ai là Thuỷ tổ của loài người.
(Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Viết tên người, tên đòa lí nước ngoài.)
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
-Nghe-viết đúng chính tả bài Ai là Thuỷ tổ loài người.
-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
-Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nướ ngoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu bài.
3 Viết chính tả.
HĐ1: HD chính
tả.
-GV gọi một vài HS lên bảng
kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài: Ai là thuỷ tổ

loài người? Một lượt.
-Cho HS đọc bài chính tả.
H;Bài chính tả nói về điều
gì?
-2-3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Lớp theo dõi trong SGK.
-3 Hs lần lượt đọc thành
tiếng, cả lớp lắng nghe.
-Cho em biết truyền thuyết
của một số dân tộc trên thế
giới, về thuỷ tổ loại người và
cách giải thích khoa học về
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
6
HĐ2: Viết chính
tả.
HĐ3: Chấm
chữa bài.
4 Làm bài tập.
-Cho HS luyện viết những từ
ngữ khó, dễ viết sai: Chúa
trời, A- đam,Ê- va….
-GV đọc cho HS viết.
-GV đọc bài chính tả một
lượt.
-Chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung và cho
HS nhắc lại quy tắc viết hoa

tên người tên đòa lí nước
ngoài….
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc
truyện vui dân chơi đồ cổ.
-GV giao việc:
-Các em đọc lại truyện vui.
-Đọc chú thích trong SGK.
-Tìm tên riêng trong truyện
vui vừa đọc.
-Nêu được cách bút các tên
riêng đó.
-Cho HS làm bài:Các em
dùng bút chì ghạch dưới các
tên riêng trong truyện.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại.
+Tên riêng trong bài: Khổng
Tử, Chu Văn Vương, Ngũ
Đế…
+Cách viết các tên riêng đó:
Viết hoa tất cả các chữ cái
đầu của mỗi tiếng vì tên
riêng nước ngoài nhưng được
đọc theo âm Hán Việt.
H; Theo em, anh chàng mê
đồ cổ là người như thế nào?
vấn đề này.
-HS gấp sách giáo khoa.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.

-HS đổi vở cho nhua sửa lỗi.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.
-HS dùng bút chì gạch dưới
những tên riêng tìm được.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Anh là một kẻ gàn dở mùa
quáng: Hễ nghe ai bán một
vật là đồ cổ, anh ta hấp tấp
mua liền không cần biết đó là
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
7
5 Củng cố dặn

-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết
hoa tên người, tên đòa lí nước
ngoài.
thật hay giả…
-Nghe.
Tiết 122: Bảng đơn vò đo thời gian.
I Mục tiêu: Giúp HS.
-Ôn lại các đơn vò thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian
thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong các tháng,
ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng đơn vò đo thời gian phong to chưa ghi kết quả ở bên phải dấu bằng trong
bảng.

III Các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ :
2- Bài mới
Giới thiệu
bài:
*-Ơn tập:
Luyện tập:
GV nhận xét bài kiểm tra 1 tiết.
Nêu tên bài học
a)- Bảng đơn vị đo thời gian:
-Cho HS viết tên các đơn vị đo thời gian đã học.
-Gọi 2 HS đọc kết quả.
-GV nhận xét.
-GV treo bảng phụ, HS thảo luận nhóm đơi về
thơng tin trong bảng.
- Gọi HS nối tiếp trả lời.
Một thế kỷ gồm bao nhiêu năm?
Một năm có bao nhiêu tháng?
- YC 2 HS nhắc lại tồn bộ bảng đơn vị đo thời
gian.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- GV treo bảng, HS thảo luận nhóm đơi.
Hỏi: Một năm rưỡi là bao nhiêu năm?
Gọi các nhóm trình bày. Nêu cách làm.
Gọi HS đọc đề bài.
- HS viết, đọc kết quả.
- HS thảo luận
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và đọc

theo.
- HS ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đọc
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
8
Bài 1:
Bài 2 :
Bài 3a:
3-Củng cố,
Dặn dò :
-Thảo luận nhóm đơi để tìm ra câu trả lời.
-Gọi HS trình bày.
-Lưu ý HS: Cách xác định thế kỷ nhanh nhất là
bỏ hai chữ so cuối cùng của số chỉ năm, cộng
thêm 1 chữ số vào số còn lại ta được số chỉ thế
kỷ của năm đó.
Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc nối tiếp bài làm,giải thích cách
làm.
- Gọi HS nhận xét.
- lưu ý HS:
Hỏi: Hãy so sánh đơn vị mới cần chuyển sang
với đơn vị đã cho ntn?
Nêu cách làm.
- HS đọc đề bài.
- làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng làm và giải thích cách làm.
nhận xét đánh giá.

:Nhận xét tiết học
:HS hồn chỉnh các bài tập, chuẩn bị bài sau
-HS làm bài.
-HS trình bày.
-HS đọc đề.
-HS làm bài.
-HS trình bày, nhận xét.
- Đơn vị mới nhỏ hơn
đơn vị đã cho.
- Lấy số đo đã cho nhân
với cơ số giữa hai
đơn vị.
-HS đọc đề.
-Làm bài cá nhân.
-Chữa bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
-Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ.
-Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp viết 2 câu ở bài 1.
-Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to hoặc bảng nhóm.
III Các hoạt động dạy học
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3Nhận xét.
-GV gọi một vài HS lên bảng kiểm
tra bài.

-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-2-3 HS lên bảng thực
hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
9
HĐ1: HDHS làm
bài 1.
4 Ghi nhớ.
5 Luyện tập.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc đoạn
văn.
-GV giao việc.
. Các em đọc lại đoạn văn.
. Dùng bút chì gạch dưới những từ
trong những từ ngữ in nghiêng lặp lại
ở câu trước.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
. Trong những chữ in nghiêng từ lặp
lại trong câu trước là từ đền.
-GV chốt lại.
-Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ
nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2
câu không ăn nhập gì với nhau vì
mỗi câu nói đến một sự vật khác

nhau: Câu 1 nói về đền thượng, còn
câu 2 lại nói về ngôi nhà, ngôi chùa,
ngôi trường hoặc lớp.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết
chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên
nếu không có sự liên kết giữa 2 câu
văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn,
bài văn.
-Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc 2
đoạn a,b.
-GV giao việc.
Các em đọc lại 2 đoạn văn.
-1 HS đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì gạch
dưới từ đã viết ở câu
trước.
-Một số HS phát biểu
ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng
lớp.
-Một số HS phát biểu
ý kiến.

-Lớp nhận xét.
-2 HS đọc.
-2 HS nhắc lại nội
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
10
HĐ1: Cho HS làm
bài 1.
HĐ2: HDHS làm
bài 2.
6 Củng cố dặn dò
. Tìm những từ ngữ được lặp lại để
liên kết câu.
-Cho HS làm việc: GV dán lên bảng
lớp 2 tờ phiếu.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được
dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến só và nét hoa
văn được dùng lặp lại để liên kết
câu.
-Kết quả đúng: Các từ lần lượt cần
điền vào chỗ trống là: Thuyền,
thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song,
cá chim, tôm.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học
và liên kết câu bằng cách lập từ ngữ
chuẩn bò bài Liên kết các câu trong
bài bằng cách thay thế từ ngữ.

dung không nhìn SGK.
-2 HS lấy ví dụ minh
hoạ.
-1 HS đọc thành tiếng
cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân
HS dùng bút chì gạch
dưới những từ ngữ
được lập để liên kết
câu.
-2 HS lên làm bài trên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
Thø t ngµy23 th¸ng2 n¨m 2011

Kể chuyện(25): VÌ MN DÂN.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện. Hiểu ý
nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm khích cá
nhân, tạo nên khối đồn kết chống giặc.
-Rèn kỹ năng nghe: nghe thầy cơ kể, nhớ câu chuyện, nghe bạn kể nhận xét và kể
tiếp được lời bạn.
II- Chuẩn bị:
-Giấy khổ to vẽ sơ đồ gia tộc.
III- C ác hoạt động dạy học :
ND, TL
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ki ểm tra bài -2 HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật HS kể
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng

11
cũ :
2- Bài mới
* Giới thiệu bài:
a)GVkể chuyện:
b)- Kể chuyện:
3-Củng cố, Dặn

tự an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em
biết.
Nêu tên bài học
-GV kể chuyện lần 1, kết hợp giải nghĩa 1 số từ
khó: tị hiềm, quốc cơng tiết chế, Chăm-pa, Sát
Thát.
-GV dán tờ phiếu vẽ lược đồ về quan hệ gia tộc
và giảng giải cho HS hiểu.
-GV kể chuyện lần 2: GV vừa chỉ tranh vừa kể.
a)-Kể trong nhóm:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
b)- Thi kể chuyện trước lớp:
-Cho đại diện các nhóm thi kể.
-GV nhận xét, chốt lại: Câu chuyện giúp ta hiểu
được 1 truyền thống tốt đẹp của dân tộc, truyền
thống đồn kết, hồ thuận.
Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét tiết học.
Về nhà :HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 26.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát lược đồ,

nghe giảng giải.
-HS quan sát tranh và
lắng nghe.
-HS kể theo nhóm
3(Mỗi em kể và giới
thiệu về 2 tranh).
-Kể tồn bộ câu
chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể,
nêu ý nghĩa câu
chuyện.
HS nêu ý nghĩa câu
chuyện.
-Lớp nhận xét
Môn: Tập đọc
Cửa sông
I.Mục đích – yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
-Hiểu ý nghóa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung,
uống nước nhớ nguồn.
-HTL bài thơ.
II. Chuẩn bò.
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
12
ND – TL Giáo viên Học sính
1 Kiểm tra
bài cũ

2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện
đọc.
HĐ1; Cho
HS đọc bài
thơ một
lượt.
HĐ2; Cho
HS đọc khổ
nối tiếp.
HĐ3: Cho
HS đọc
trong nhóm.
HĐ4: GV
đọc diễn
cảm toàn
bài.
5 Tìm hiêu
bài.
-GV gọi một vài HS lên bảng
kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo tranh minh hoạ và
hướng dẫn HS hiểu nội dung
tranh thể hiện.
-Cho HS đọc.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Cần

mẫn, khép, giã từ…
-Cho HS đọc cả bài.
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng,
tha thiết, giàu tình cảm; nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm mênh mông, cần mẫn, bãi
bồi, bạc dần, lấp loá, cội nguồn
hết khổ nghỉ lâu hơn hết một
dòng.
+Khổ 1.
H: Trong khổ thơ đầu, tác giả
dùng những từ ngữ nào để nói
về nơi sông chảy ra biển?
H: Cách giới thiệu ấy có gì
hay? GV chốt lại: Cách nói đó
rất đặc biệt: Cửa sông cũng là
một cái cửa nhưng khác mọi cái
cửa bình thường. Cửa sông
không có then, không có khoá.
Tác giả sử dụng biện pháp chơi
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-2 HS nối tiếp đọc bài thơ.
-HS quan sát tranh và nghe GV
giới thiệu về tranh.
-6 HS đọc khổ thơ nối tiếp.
-HS luyện đọc từ.
-HS đọc nhóm 3.
-HS đọc cả bài.

-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghóa từ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tác giả đã dùng các từ ngữ " Là
cửa nhưng không then khoá cũng
không khép lại bao giờ"
-HS trả lời.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
13
5 Đọc diễn
cảm.
6 Củng cố
dặn dò
chữ giúp người đọc hiêu thế
nào là cửa sông, cảm thấy cửa
sông rất thân quen.
+Khổâ 2,3,4,5.
H: theo bài thơ, cửa sông là một
đòa điểm đặc biệt như thế nào?
+Khổ 6.
H: phép nhân hoá ở khổ thơ
cuối giúp tác giả nói điều gì về
" Tấm lòng" của cửa sông đối
với cội nguồn?
GV: Phép nhân hoá giúp tác
giả nói được " Tấm lòng cửa
sông đối với cội nguổn.
-Cho HS đọc diễn cảm bài thơ.
-GV đưa bảng phụ đã chép
những khổ thơ cần luyện đọc

lên và hướng dẫn cho HS đọc.
-Cho HS đọc thuộc lòng và thi
đọc.
-GV nhận xét và khen những
HS thuộc nhanh, đọc hay.
H: bài thơ nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Là nơi những dòng sông gửi phù
sa để bồi đắp bãi bờ; nơi nước
ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển
cả tìm về với đất….
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hình ảnh nhân hoá:
Dù giáp mặt cùng biển rộng cửa
sông chẳng dứt cội nguồn .
Lá xanh mỗi lần trôi xuống.
Bỗng nhớ một vùng núi non.
-3 HS nối tiếp đọc diễn cảm bài
thơ.
-HS luyện đọc và học thuộc lòng.
-3 HS thi đọc diễn cảm và học
thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
-Qua hình ảnh cửa sông, tác giả
ca ngợi tình cảm thuỷ chung,
uống nước nhớ nguồn.
TỐN: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I- MỤC TIÊU:- Biết cách cộng các số đo thời gian.
- Vận dụng phép cộng số đo thời gian để giải các bài tốn có liên quan.

II-ĐỒ DÙNG D-H: - Vở, ví dụ sgk.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
14
1.Kiểmtra (3 phút)
2.Bàimới:(32phút)
*Hoạtđộng 1: Tìm
hiểu ví dụ:
Ví dụ 1:
3giờ 15 phút
2giờ 35 phút
5giờ 50 phút
Ví dụ 2:
22 phút 58 giây
23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
= 46 phút 23 giây
*Hoạt động 2:
Thöïc haønh.
Baøi1. Tính.
-YC 2 học sinh lên bảng làm bài
hướng dẫn về nhà vaø Đọc bảng
đơn vị đo thời gian.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Giáo viên đưa ví dụ.
- Giáo viên vừa hỏi, vừa vẽ sơ đồ.
? Xe ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh
Hoá hết bao lâu?

? Xe tiếp tục đi từ Thanh Hoá đến
Vinh hết bao lâu?
? Bài toán yêu cầu em tính gì?
? Để tính được thời gian xe đi từ
Hà Nội đến Vinh, ta phải làm phép
tính gì?
-YCLớp thảo luận nhóm 2 tìm cách
thực hiện phép cộng.
-YC Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu
cách cộng số đo thời gian.
? Vậy 3 giờ 15 phút cộng 2 giờ 35
phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu
phút?
- Giáo viên đưa ví dụ 2.
? Bài toán cho em biết gì?
? Bài toán yêu cầu tính gì?
-YC HS Nêu phép tính thời gian đi
cả hai chặng.
-YC Lớp đặt tính và thực hiện. 1
học sinh lên bảng.
-YC Nhận xét bài lên bảng.
? 83 giây có thể đổi thành bao
nhiêu phút, bao nhiêu giây?
-YCLớp trình bày bài toán.
- Giáo viên kết luận.
-YC HS Lấy sgk, đọc và nêu yêu
cầu của bài.
-YC 4 học sinh lên bảng, lớp làm
vở.

YC HS Nhận xét bài làm của bạn
- 2 học sinh lên bảng.
- Nghe.
- Nghe và nhắc lại.
-1 học sinh đọc.
-Nối tiếp trả lời.
-Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện trình bày.
- Nghe và quan sát.
- Trình bày.
- Quan sát và đọc.
- Trả lời.
- Trả lời.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- 1 phút 23 giây.
-Nghe.
- Lớp lấy sgk, 1 học sinh đọc yêu
cầu.
- 4 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Đối chiếu vở nhận xét bài lên bảng.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
15
+
+
Bài2. Thời gian
Lâm đi từ nhà đến
Viện bảo tàng lịch
sử là:
35 phút + 2 giờ 20

phút = 2 giờ 55
phút.
3.Củngcố-Dặn

(3 phút)
lên bảng. Đổi chéo vở kiểm tra.
-YC HS Đọc bài tập 2.
? Bài tập cho biết gì?
? Bài tập u cầu gì?
? Làm thế nào để tính được thời
gian Lâm đi từ nhà đến Viện bảo
tàng?
-YC 1 học sinh lên bảng, lớp làm
vở.
-YC HS Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
?Muốn cộng số đo thời gian ta làm
như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc.
- Trình bày.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Trình bày.
Bài23: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được:
- Vào dòp tết Mậu Thân (1968),quân và dân MN đã tiến hành cuộc tổng tiến công
và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào sứ quán Mó ở Sài gòn.

- Cuộc tổng tiếna công và nổi dậy tết mậu thân (1968) đã gây cho đòch nhiều thiệt
hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bản đồ hành chínha VN, các hình minh hoạ trong SGk, phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND - TL GV HS
1.Kiểm tra bài
cũ 3-4'
2. Bài mới
GTB 1-2'
HĐ1:Diễn
biến cuộc
tổng tiến công
và nổi dậy tết
mậu thân
1968 10- 12'
-Gọi HS lên bảng hỏi và
yêu càu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
- CHia HS thành các
nhóm nhỏ phát cho mỗi
nhóm một phiếu giao
việc( tham khảo sách
Thiết kế)
- 3 HS lần lượt lên bảng trả
lời các câu hỏi theo yêu cầu
của GV.

-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS chia thành các nhóm
nhỏ cùng thảo luận để giải
quyết các yêu cầu của phiếu.
-Mỗi nhóm cử đại diện báo
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
16
HĐ2:Kết quả,
ý nghóa của
cuộc tổng tiến
công và nổi
dậy tết mậu
thân 1968
12-15'
3. Củng cố,
dặn dò.2-3'
-Tổ chức cho HS báo cáo
kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả và
thống nhất.
-Tổ chức chức cho HS
cùng trao đổi và trả lời
các câu hỏi:
- Cuộc tổng tiến công và
nổi dâỵ Tết Mậu Thân
1968 đã tác động như thế
nào đến Mó và chính
quyền Sài Gòn?
- Nêu ý nghóa của cuộc

tổng tiến công và nổi đạy
tết Mậu thân 1968.
- Tổng kết lại các ý chính
về kết quả và ý nghóa…
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học
thuộc bài và chuâûn bò bài
sau.
cáo kết quả, mỗi nhóm chỉ
báo cáo một vấn đề, sau đó
các nhóm khác bổ sung ý
kiến để có câu trả lời hoàn
chỉnh.
- HS trao đổi với bạn bên
cạnh để trả lời câu hỏi.
-…đã làm cho hầu hết các cơ
quan trung ương và đòa
phương của Mó và chính
quyền Sài Gòn bò tê liệt,
khiến chúng ta…
- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu
Thân, Mó buộc phải thừa
nhận thất bại một bước, chấp
nhận đàm phán tai Pa- Ri…
-Nghe.
Thø n¨m ngµy24 th¸ng2 n¨m 2011

Môn: Tập làm văn.
Kiểm tra viết
(Tả đồ vật)

I. Mục đích yêu cầu.
-HS viết được một bài văn tả đồ vật, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những
quan sát riêng, danh từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh , cảm xúc.
II Đồ dùng dạy học.
-Giấy kiểm tra hoặc vở.
-Một số tranh anh phục vụ đề bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
17
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu
bài.
3 HDHS Làm
bài.
4 GV nhắc HS
cách trình bày
bài, chú ý cách
viết tên riêng,
cách dùng từ,
đặt câu.
5 Củng cố dặn

-GV gọi một vài HS lên bảng
kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc đề bài tronng

SGK.
-Cho HS đọc dàn ý đã làm.
-Gv nhắc HS cách trình bày
bài, chú ý cách viết tên riêng,
cách dùng từ, đặt câu.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội
dung tiết tập làm văn tiếp theo.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc 5 đề cả lớp lắng
nghe.
-Mỗi HS đọc lại dàn ý đã viết
của mình.
-HS làm bài.
-Nộp bài khi hết giờ.
-Nghe.
ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu: n tập củng cố giúp HS nắm vững một số chuẩn mực đạo đức đã học:
Em yêu quê hương; Uỷ ban nhân dân xã (phường) em; Em yêu TQ VN
-GD TY quê hương đất nước ,ý thức chấp hành những nội qui,qui đònh cửa xã
II.Đồ dùng D-H: GV: Phiếu HT
III.Các HĐ D-H chủ yếu:
Nội dung HĐ thày HĐ trò
1.KT(2’)
2.GTB(1’)
3.Thực hành
Bài1(12’)
-Cho HS làm lại BT1/35 SGK

-GV nêu MĐ YC của giờ học
-GV ghi lên bảng 1 số BT đạo đức
thuộc 3 bài đạo đức đã học
-Cho HS trao đổi làm bài
-Gọi đại diẹn nhóm trình bày
-Cho lớp NX bổ sung
-GV chốt ý đúng
Bài1:Gọi HS đọc bài ,thảo luận trả
-HS làm các BT
Bài1:Em sẽ làm gì để thể hiện tình
yêu QH?
(gợi ý:Tham gia HĐ tuyên truyền
phòng chống tệ nạn ở đòa
phương;giữ gìn phát huy truyền
thống tốt đẹp của QH;trồng cây ở
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
18
Bài2(10’)
Bài3:(15’)
4.Củng cố-Dặn
dò(1’)
lời
-NX-cho HS trình bày vào vở
-Cho trưng bày bài sưu tầm về quê
hương –NX
Bài2: Cho HS xác đònh YC BT-TL
nhóm đôi-Trình bày
-Nhắc HS tích cực tham gia các HĐ
do UBND xã tổ chức cho trẻ em
:Tết TN,Rằm trung thu,PT quyên

góp,….
Bài3:
Gọi HS trả lời miệng phần a
Cho lớp NX bổ sung
-TC cho HS:1 cuộc triển lãm nhỏ
về phong cảnh và các thành tựu
KT,VH,XH của VN
GV NX giờ học
Dặn HS về xem lại bài ,C/bò giờ
sau
đường làng;HT tốt để lớn lên…)
-TRình bày bài sưu tầm về QH
Bài2:Kể tên những việc cần đến
UBND xã để giải quyết
(Đăng kí tạm trú,cấp giấy khai
sinh,xác nhận hộ khẩu…)
Bài3:a)Em biết những gì về TQVN
của chúng ta(Truyền thống
VH,thành tựu về phát triển
KT,GD,các danh lam thắng cảnh)
b)Triển lãm nhỏ
QS tranh,trao đổi thảo luận
Tiết 124: Trừ số đo thời gian.
I- MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng phép trừ 2 số đo thời gian để giải các bài tốn có liên quan.
II- ĐỒ DÙNG D-H:- Vở, sách giáo khoa.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ

(4 phút)
2. Bài mới:(32
phút)
* Hoạt động 1:
? Muốn cộng hai số đo thời gian ta
làm như thế nào?
-YC 2 học sinh lên bảng làm bài về
nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn tương tự
cách cộng số đo thời gian.
- 2 học sinh trình bày.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nghe.
- Hoạt động tương tự bài cộng số đo
thời gian.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
19
Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1:
15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
Ví dụ 2:
* Luyện tập:
1. Tính.
2. Tính.
3.Người đó đi từ
A đến B tính cả

thời gian nghỉ là:
8h30’–
6h45’=1h45’
Người đó đi từ A
đến B khơng tính
thời gian nghỉ là:
1h45’–15’=1h30’
3Củng cố-Dặn dò
(3 phút)
3phút 20 giây đổi thành 2 phút 80
giây
2 phút 45 giây 2 phút 45
giây
0 phút 35
giây
YC HS Đọc u cầu bài 1.
YC 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
YC HS Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Bài 2 tương tự bài 1.
-YC 1 học sinh đọc đề bài 3.
? Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc
nào? Đến B lúc mấy giờ? Giữa
đường nghỉ giải lao bao lâu?
? Làm thế nào để tính thời gian
người đó đi từ A đến B khơng kể
thời gian nghỉ.
YC 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
YC HS Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.

- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc bài.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Tương tự bài 1.
- 1 học sinh đọc.
- Trình bày.
- Lấy thời gian đến B trừ đi thời
gian từ A và thời gian nghỉ.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.

Bài 23: Châu Phi.
I. Mục tiêu:
Sau bài, HS có thể.
-Xác đònh một số đắc điểm về vò trí đòa lí, tự nhiên châu Phi.
-Nêu được một số đặc điểm về vò trí đòa lí, tự nhiên châu Phi.
-Thấy được mối quan hệ giữa vò trí đòa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật,
động vật ở châu Phi.
II: Đồ dùng:
-Bản đồ đòa lí tự nhiên thế giới.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
20
-
-
-Phiếu học tập của HS.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu

bài mới.
3 Tìm hiểu
bài.
HĐ1:Vò trí
đòa lí và giới
hạn của châu
phi.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo bản đồ tự nhiên thế
giới.
-GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân, xem lược đồ tự nhiên
châu Phi và cho biết.
.Châu Phi nằm ở vò trí nào trên
Trái đất ?
.Đường xích đạo đi qua phần
lãnh thổ nào của châu Phi?
-GV yêu cầu HS trình bày kết
quả làm việc trước lớp.
-GV theo dõi, nhận xét kết quả
làm việc của HS và chỉnh sửa
câu trả lời của Hs cho hoàn
chỉnh.
-Gv yêu cầu HS mở SGK trang
103, xem bảng thống kê diện
tích và dân số các châu lục để:

-Tìm số đo diện tích của châu
phi.
-GV gọi HS nêu ý kiến.
-GV chỉnh sửa câu trả lời, sau
đó KL: Châu Phi nằm ở phía
nam châu Âu và phía tây nam
châu Á…
-2-3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS mở SGK trang 116, tự xem
lược đồ và tìm câu trả lời.
.Nằm trong khu vực chí tuyến,
lãnh thổ trả dai từ trên chí
tuyến bắc….
-Đi vào giữa lãnh thổ châu phi.
-1 HS lên bảng vừa chỉ trên
bản đồ tự nhiên thế giới vừa
nêu vò trí đòa lí, giới hạn các
phía động, bắc, tây nam của
châu phi.
-HS tiếp tục làm việc cá nhân
để thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.
-Diện tích của châu Phi là 30
triệu km
2
-1 Hs nêu ý kiến, HS khác
nhận xét, bổ sung, cả lớp thống
nhất câu trả lời.

Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
21
HĐ2: Đòa
hình châu
phi.
HĐ3: Khí
hậu và cảnh
quan thiên
nhiên châu
phi.
-Gv yêu cầu HS làm việc theo
cặp để thực hiện nhiệm vụ sau.
-Các em hãy cùng quan sát
lược đồ tự nhiên châu Phi và
trả lời các câu hỏi.
+Lục điạ châu Phi có chiều cao
như thế nào so với mực nước
biển?
+Kể tên và nêu các cao nguyên
của châu Phi?
+Kể tên các hồ lớn của châu
Phi?
-GV gọi Hs trình bày trước lớp.
-GV sửa chữa cho HS để có câu
trả lời hoàn chỉnh, sau đó gọi 1
HS dựa vào các câu hỏi trên
trình bày khái quát về đặc
điểm đòa hình và sông ngòi của
châu phi.
-Gv nhận xét và tổng kết. Châu

Phi là nơi có đòa hình tương đối
cao, có nhiều bồn đòa và cao
nguyên.
-Gv yêu cầu HS làm việc theo
nhóm cùng đọc SGK, thảo luận
để hoàn thành phiếu học tập.
-GV theo dõi, hướng dẫn HS
làm bài.
-GV gọi nhóm đã làm bài trên
giấy khổ to dán phiếu lên bảng.
-GV yêu cầu Hs dựa vào nội
-2 Hs ngồi cạnh nhau tạo thành
cặp cùng quan sát lược đồ và
tìm câu trả lời đúng.
-Châu Phi có đòa hình tương
đối cao. Toàn bộ châu lục được
coi như một cao nguyên khổng
lồ, trên các bồn đại lớn.
-Các cao nguyên là: Ê-to-ô-pi,
Cao nguyên, Đông Phi….
-Hồ sát ở bồn đòa sát.
-Hồ víc-to-ri-a.
-Mỗi câu hỏi 1 Hs trình bày ,
các HS khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.
-1 HS trình bày trước lớp. Hs
cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.
-HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm gồm 6 HS, cùng đọc

SGK và thảo luận để hoàn
thành các bài tập của phiếu.
-Các nhóm HS làm việc, nêu
câu hỏi khi có khó khăn cần
GV giúp đỡ.
-1 nhóm Hs trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác theo
dõi và nhận xét, bổ sung.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
22
4 Củng cố
dặn dò
dung phiếu học tập để trả lời
các câu hỏi.
+Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra
thực vật và động vật lại rất
nghèo nàn?
-GV sửa chữa câu trả lời của
HS và KL: phần lớn diện tích
châu phi là hoang mạc và các
xa- van….
-Gv tổ chức cho Hs những câu
chuyện, giới thiệu những bức
ảnh.
-Nhận xét, khen ngợi các HS
sưu tầm được nhiều tranh ảnh,
thông tin hay.
-Gv tổng kết giờ học, dặn dò
HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bò bài sau.

Thø s¸u ngµy 26 th¸ng2 n¨m 2011

Tiết 50 : KHOA HỌC
ÔN TẬP
Vật chất và năng lượng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng
và các kó năng quan sát, thí nghiệm.
2. Kó năng: - Củng cố những kó năng về bào vệ môi trường, giữ gìn
sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa
học kó thuật.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
23
III. Các hoạt động:
TG - ND HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1. Khởi động:
1’
2. Bài cũ: 4’
3. Giới thiệu
bài mới: 1’
4. Phát triển
các hoạt động:

28’
 Hoạt động
1: Triển lãm.
Phương pháp:
Trò chơi,
thuyết trình,
thực hành.
20’
 Hoạt động
2: Củng cố.8’
5. Tổng kết -
dặn dò:
1’
Ôn tập: vật chất và năng
lượng.
→ Giáo viên nhận xét.
- Ôn tập: vật chất và năng
lượng (tt).
- Giáo viên phân công cho
các nhóm sưu tầm (hoặc tự
vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và
chuẩn bò trình bày về:
- Đánh giá về dựa vào các
tiêu chí như: nội dung đầy đủ,
phong phú, phản ánh các nội
dung đã học,
- Trình bày đẹp, khoa học.
- Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
- Trả lời được các câu hỏi đặt
ra.

Giới thiệu sản phẩm hay,
sáng tạo.
- Tuyên dương.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cơ quan sinh
sản của thực vật có hoa”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu
hỏi, mời bạn khác trả
lời.
Hoạt động cá nhân,
lớp.
- Nhóm 1: Vai trò và
việc sử dụng năng
lượng của Mặt Trời.
- Nhóm 2: Vai trò và
việc sử dụng năng
lượng của chất đốt.
- Nhóm 3: Vai trò và
việc sử dụng năng
lượng của gió và của
nước chảy.
- Nhóm 4: Sử dụng
điện tiết kiệm và an
toàn.
- Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và
lắp một mạch điện sử
dụng pin thắp sáng đèn.
- Các nhóm trình sản

phẩm.
Môn: Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng cách
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
24
thay thế từ ngữ.
IMục đích – yêu cầu:
-Hiêu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
-Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3Nhận xét.
HĐ1:HD HS
làm bài 1.
HĐ2: HDHS
làm bài 2.
-GV gọi một vài HS lên bảng kiểm tra
bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV giao việc.
. Các em đọc lại đoạn văn và chú giải.
.Nêu rõ đoạn văn nói về ai?

.Những từ ngữ nào cho biết điều đó.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-Cho HS trình bày ý kiến. GV dán
giấy khổ to hoặc bảng phụ đã chép
sẵn BT.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
.Các câu trong đoạn văn đều chỉ Trần
Quốc Tuấn.
.Những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn
trong 6 câu văn: Hưng Đạo Vương,
ông vò Quốc công tiết chế, …
-Kết quả đúng.
.Cách diễn đạt trong đoạn vănn trên
tốt hơn cách diễn đạt trong đoạn văn
dưới là vì từ ngữ đã sử dụng các từ ngữ
khác nhau….
-GV chốt lại: Việc thay thế những từ
-2-3 HS lên bảng thực
hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS dùng bút chì gạch
dưới những từ ngữ chỉ
Trần Quốc Tuấn.
-1 HS lên bảng làm bài.
Lớp làm bài trong vở bài.
-Lớp nhận xét bài làm
trên bảng lớp.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B n Đồng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×