Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi T Việt giữa KHII-4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.72 KB, 3 trang )

PHÒNG GD- ĐT CHÂU ĐỨC ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TH LÊ HỒNG PHONG MÔN : TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2010 - 2011
A/ KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm )
I/ Đọc tiếng : ( 5 điểm )
Cho học sinh đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 và trả lời các câu hỏi có trong
bài.
- Tùy tốc đọc của học sinh mà giáo viên ghi điểm.
II/ Đọc thầm: ( 5 điểm )
Đề bài : “ Thắng biển” ( sách TV4- Tập 2- trang 76 )
Đọc thầm bài, khoanh tròn vào chữ trước chữ trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây:
1/ Biển đe dọa con đê như thế nào ?
a/ Biển muốn dìm con đê
b/ Biển nuốt tươi con đê
c/ Biển muốn đè bẹp con đê
2/ Biển tấn công con đê như thế nào ?
a/ Sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê
b/ Sóng chồm lên,nước trào trên mặt đê
c/ Sóng lao ầm ầm vào đê như đàn cá voi
3/ Chi tiết nào cho thấy sự dũng cảm của con người trong cuộc chiến bảo vệ đê ?
a/ Mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ
b/ Lấy thân mình làm hàng rào sống ngăn dòng nước mặn
c/ Cả 2 ý trên
4/ Chi tiết nào cho thấy sức mạnh của con người trong cuộc chiến bảo vệ đê ?
a/ Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống
b/ Những bàn tay khoác tay nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt lấy những cọc
tre đóng chắc, dẻo như chão
c/ Cả 2 ý trên
5/ Câu tục ngữ nào nói lên tầm quan trọng của sức khỏe ?
a/ Cơm ba bát, thuốc ba thang
b/ Ăn được ngủ được là tiên


Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
c/ Cơm không rau như đau không thuốc
6/ Trong câu “ Thân chú nhỏ và vàng như màu vàng của nắng mùa thu”, đâu là bộ phận
vị ngữ ?
a/ Nhỏ và vàng như màu vàng của nắng mùa thu
b/ Nhỏ và vàng
c/ Như màu vàng của nắng mùa thu
7/ Tìm nhóm từ láy trong các nhóm từ sau :
a/ nhân từ, man rợ, nghiêm trang, con thú
b/ nín thít, trị bệnh, trắng bệch, điềm tĩnh
c/ nghiêm nghị, lăm lăm, hung hăng, gườm gườm
8/ Dấu gạch ngang dùng để :
a/ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
b/ Đánh dấu phần chú thích trong câu và các ý trong một đoạn liệt kê
c/ Cả 2 ý trên
9/ Thành ngữ nói về lòng dũng cảm là :
a/ Gan vàng dạ sắt
b/ Ba chìm bảy nổi
c/ Chân lấm tay bùn
10/ Vị ngữ trong câu kể Ai là gì thường do :
a/ Do động từ ( hoặc cụm động từ ) tạo thành
b/ Do danh từ ( hoặc cụm danh từ ) tạo thành
c/ Do tính từ ( hoặc cụm tính từ ) tạo thành
B/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
I/ Chính tả ( 5 điểm )
Bài : “ Hoa học trò ”
( Từ đầu đến… nỗi niềm hoa phượng ) Sách TV4/ Tập 2 / Trang 43
II/ TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm )
Đề bài : Tả một cây mà em thích.
Kim Long, ngày 15 tháng 2 năm 2011

GVCN


ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
I/ ĐỌC TIẾNG : ( 5 điểm )
GV cho học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc
Tuỳ vào mức độ đọc của học sinh mà cho điểm
II/ ĐỌC THẦM : (5 điểm )
Mỗi câu đúng ghi 0, 5 điểm
Câu 1 : ý b Câu 2 : ý a Câu 3 : ý c
Câu 4 : ý c Câu 5: ý b Câu 6 : ý a
Câu 7 : ý c Câu 8 :ý c Câu 9 : ý a Câu 10 : ý b
III/ CHÍNH TẢ : ( 5 điểm )
- Học sinh viết sai một lỗi (âm , vần, thanh ) trừ 0,5 điểm
- Trình bày dơ, viết không đúng mẫu chữ trừ 0,5 điểm
IV/ TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm )
1/ Hình thức :
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, đủ 3 phần của bài văn miêu tả cây cối ghi1,5 điểm
2/ Nội dung :
-Tả đầy đủ các bộ phận của cây ghi 2 điểm
- Câu văn trôi chảy, mạch lạc, không sai chính tả, biết dùng từ gợi hình, gợi cảm, so sánh,
…. Ghi 1,5 điểm
Kim Long, ngày 15 tháng 2 năm 2011
GVCN
Nguyễn Huy Chung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×