Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Báo cáo thực tập thuyết minh thiết kế kĩ thuật thi công đường vành đai nội thị trấn buôn hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.26 KB, 31 trang )

Báo cáo thực tập đợt III

Bộ Giao Thông Vận Tải
----  -----

BÁO CÁO THỰC TẬP

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực tập
Lớp

: Trần Văn Kiểm
: Dương Hoàng Mạnh
: 29C9

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

1


Báo cáo thực tập đợt III

LỜI NÓI ĐẦU
- Đất nước ngày càng phát triển về mọi mặt và nhu cầu xã hội đòi hỏi
cao hơn để phù hợp với sự phát triển đó.
- Ngành cầu đường cũng là một bộ phận rất quan trọng trong sự phát
triển chung của đất nước. Có vai trị quan trọng trong việc lưu thơng, hàng
hoá và liên lạc giữa các vùng trong cả nước.
- Với vị trí, ý nghĩa quan trọng đó trường GTVT đã đào tạo ngành cầu
đường cung cấp nhân lực cho đất nước. Thực tập là khâu cuối cùng trong
chương trình đào tạo từ bậc Đại học, Cao đẳng đến Trung học chuyên nghiệp


… Nhà trường cũng không ngoại lệ.
- Nhằm giúp cho học sinh củng cố kiến thức đã học so sánh lý thuyết
với thực tiễn rút ra bài học bổ ích cho bản thân, đồng thời có điều kiện làm
quen với mơi trường làm việc với mục đích đó trường GTVT không ngừng
nâng cao chất lượng đặc biệt là gắn lý thuyết với thực hành được thể hiện
bằng việc tổ chức cho sinh viên đi thực tập ngành nghề và thực tập tốt nghiệp.
- Để hoàn thành báo cáo này, ngồi sự nỗ lực của bản thân em cịn sự
quan tâm giúp đỡ tận tình của các thầy trong Khoa Cơng trình trường GTVT
và các anh chị trong đơn vị thực tập đã hướng dẫn trực cho em hoàn thành
báo cáo này.
Do năng lực cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót
trong q trình làm báo cáo. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy
trong Khoa Cơng trình để báo cáo được hồn thiện hơn.

PHẦN I
Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

2


Báo cáo thực tập đợt III

THÔNG TIN CHUNG
I. TÊN NHÀ THẦU: CTY TNHHXD TRUNG NAM.
1. Địa chỉ: 255 Đưòng Đinh Tiên Hồng- Phưịng Tân An - TP BMT Tỉnh ĐăkLăk.
ĐT: 050.854288
Fax: 050.854288
2. Danh sách một số cơng trình mà cơng ty đã thực hiện:
- Đường giao thông nối liền từ đường Phan Huy Chú đi tỉnh lộ 1
- Đường Phan Huy Chú

- Đường vành đai nội thị trấn Buôn Hồ - Huyện Krông Buk.
II. THUYẾT MINH THIẾT KẾ - KỸ THUẬT THI CƠNG
1. Cơng trình: Đường vành đai nội thị trấn Buôn Hồ - Huyện Krông Buk
- Tỉnh ĐăkLăk - trục phía Đơng.
- Lý trình: km0 +00 ÷ km4 + 958,84m
- Gói thầu: Nền, mặt đường, cơng trình thốt nước và hệ thống an tồn
giao thơng.
2. Căn cứ lập thiết kế kỹ thuật thi cơng và tổng dự tốn:
- Căn cứ vào quyết định của UBND Huyện Krông Buk- Tỉnh ĐăkLăk
về việc phê duyệt đầu tư xây dựng dự án: Đường vành đai nội thị trấn Buôn
Hồ- Huyện Krông Buk- Tỉnh ĐăkLăk.
a. Giới thiệu tuyến:
Đường vành đai nội thị trấn Bn Hồ- Huyện Krơng Buk- Tỉnh
ĐăkLăk ( trục phía Đơng) dài 4958m. Trước đây là một tuyến đường cấp phối
và một số đoạn mặt đường nhựa cũ, đã hư hỏng nhiều. Đây là một tuyến
đường quan trọng trước mắt đáp ứng nhu cầu cấp bách về giao thông trong

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

3


Báo cáo thực tập đợt III

vùng phục vụ sản xuất sinh hoạt của nhân dân tạo điều kiện phát triển kinh tế
xã hội khu vực. Sau đó nhằm giảm một số lượng đáng kể xe cộ đi vào trung
tâm Thị Trấn Buôn Hồ.
b. Hiện trạng tuyến đường và các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan:
Đường vành đai nội thị trấn Buôn Hồ- Huyện Krông Buk- Tỉnh
ĐăkLăk.

- Nối liền quốc lộ 14. Đoạn đầu tuyến cách trung tâm thị trấn Buôn Hồ
2km đi qua xã EABLANG và xã EAĐÊ
- Tuyến đường là cấp phối sỏi đồi và một số đoạn có bề mặt đường
nhựa cũ đã hư hỏng nhiều. Hiện nay các phương tiện đi lại chủ yếu là xe cơng
nơng, xe máy………các xe có tải trọng lớn đi lại rất khó khăn.
- Tuyến đường đã trải qua quá trình khai thác nhiều năm, đến nay có
một số đoạn dốc lớn bị xói mịn, về mùa mưa việc lưu thơng trên tuyến đi lại
rất khó khăn.
Đường vành đai nội thị trấn Bn Hồ- Huyện Krơng Buk- Tỉnh
ĐăkLăk (trục phía Đơng) có chiều rộng nền đường hiện tại rộng từ 6 ÷ 6,2m.
Đường được đầu tư xây dựng với kết cấu mặt đường cấp phối sỏi đồi chiều
dày trung bình 15cm, trong quá trình khai thác đến nay lớp cấp phối gia cố
nền đường cũ đã bị trơi, xói mịn tạo những vệt kéo dài suốt dọc dốc, phần
mặt đường còn lại bị bào mòn.
- Đường cũ đã được đầu tư xây dựng từ những năm 1993- 1994. Trước
đây là đường mòn sau được cải tạo nâng cấp lên .
- Đoạn đường nhựa cũ ( từ km0 + 00 ÷ km0 + 154,12m) đã hư hỏng
70% nền đường rộng TB 6m, mặt nền đường đã bị xói mịn có đoạn đất bồi
lẫn cấp phối dày TB 16cm.
* Nhìn chung các kết cấu mặt đường cũ đã được xây dựng từ lâu lại
không được duy tu, sữa chữa thường xuyên nên đã hư hỏng rất nhiều, nền,

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

4


Báo cáo thực tập đợt III

mặt đường ổ gà, rãnh xói lưu thơng đi lại rất khó khăn về mùa khơ, trơn lầy

về mùa mưa.
- Bình đồ: Đảm bảo tương đối các tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV
vận tốc 40km/h.
- Trắc dọc tương đối êm thuận
- Rãnh dọc: hình thang, đáy rộng từ 0,1m ÷ 0,3m, sâu từ 0,2m ÷ 0,4m
c. Điều kiện tự nhiên, kỹ thuật về kinh tế xã hội của vùng
- Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa hình địa chất thuỷ văn điều tra kinh tế
của vùng do công ty thực hiện tại hiện trường. Vùng tuyến có các đặc điểm về
tự nhiên, kinh tế, kỹ thuật, xã hội gồm:
* Điều kiện tự nhiên kỹ thuật
- Địa hình, vùng tuyến: Khu vực tuyến đi qua là đồi đất thoải của Cao
Nguyên.
- Địa chất công trình: Địa chất của vùng chủ yếu là đất sét pha cát, đất
bazan, đặc trưng của vùng Tây Nguyên.
- Khí tượng thuỷ văn nằm trong vùng khí hậu Tây Trưịng Sơn .
- Hướng gió chủ đạo trong năm là Đơng – Đông Bắc.
- Nhiệt độ TB là 25oc.
- Nhiệt độ cao nhất là 33oc.
- Lượng mưa TB trong năm là: 1730mm, lượng mưa trong ngày lớn
nhất là 190mm.
- Số ngày mưa TB là 165 ngày/ năm
- Đoạn tuyến đi qua có khe suối và sơng đi qua tại vị trí km0 +
620,12m và km 1 + 994,94m.
- Mực nước nằm sâu, tính chất lý hố của nước ngầm khơng ảnh hưởng
tới nền móng cơng trình và cơng trình ngầm.

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

5



Báo cáo thực tập đợt III

* Nhận xét:
- Về điều kiện tự nhiên khu vực tuyến thuận lợi cho công tác xây dựng
cơng tình.
- Qua nghiên cứu điều kiện tự nhiên ở trên việc xây dựng cơng trình ở
tuyến đường này tương đối thuận lợi.
3. Kinh tế xã hội của vùng dự án.
- Vùng dự án đi qua thuộc các xã EABLANG và EAĐÊ đê thuộc thị
trấn Buôn Hồ thuộc huyện Krông Buk, kinh tế xã hội trong vùng phát triển.
- Về kinh tế: Kinh tế trong vùng chủ yếu trồng cây cơng nghiệp như cà
phê, cao su có giá trị lợi nhuận cao.
- Về văn hoá xã hội, hiện tại các cơ sở văn hoá giáo dục y tế cấp xã bước
đầu đã được xây dựng song vẫn chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của vùng.
- Dân cư: Phạm vi vùng dự án là nơi tập trung dân cư đơng đúc với chủ
yếu là người kinh ngồi ra cịn có dân tộc Ê đê.
- Dân cư tập trung ở 2 bên đường theo suốt dọc tuyến và trung tâm các xã.
4. Quy mơ xây dựng cơng trình và tiêu chuẩn áp dụng kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: Quy mơ xây dựng cơng trình căn cứ
theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư, cơng trình được xây dựng theo quy
mô sau:
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật theo tiêu chuẩn đường: cấp đường kỹ thuật cấp
40 tốc độ tính tốn 40km/h cấp quản lý cấp IV.
- Nền đường rộng 7,0m.
- Mặt đường rộng 5,0m.
- Kết cấu áo đường: Cấp phối đá dăm láng nhựa dày 15cm, tiêu chuẩn
nhựa kg/m2.
- Lớp móng cấp phối đá dăm dày 15cm Kyc = 98% (đối với kết cấu áo
đường dùng cho mặt đường làm mới hoàn toàn).

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

6


Báo cáo thực tập đợt III

- Lớp mặt đá dăm láng nhựa dày 15cm tiêu chuẩn 5kg/cm2.
- Móng là mặt đường nhựa cũ mô đun đàn hồi yêu cầu Ey ≥ 950
dAN/cm2 (đối với mặt đường tăng cường trên mặt đường cũ).
+) Cống thoát nước vĩnh cửu tải trọng H30-XB80.
+) Quy trình khảo sát, thiết kế kỹ thuật nâng cấp đường ơ tơ 22-TCN.
- Quy trình khảo sát đường ơ tô TCVN 263-2000.
- Đường ô tô - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054-98.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo TTGH 22 TCN 18-79.
- Điều lệ điểm báo đường bộ 22TCN 27301
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 221-93.
III. THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CƠNG
1. Bình đồ tuyến
+) Bình đồ tuyến khai triển chủ yếu bám theo đường cũ, các yếu tố
đường cong thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 4054-98 cấp đường tương ứng với
cấp đường kỹ thuật 40 (tốc độ thiết kế 40km\h tại các nút giao thiết kế với
VtKng = 0,7Vtk. Các yếu tố đường cong thiết kế theo cấp kỹ thuật 40 (vận tốc
thiết kế 40km \h).
+) Các thông số kỹ thuật.
- Chiều dài tuyến: L = 4958,84m.
- Tổng số lần chuyển hướng (20 lần).
- Đoạn tuyến có 8 nút giao (chi tiết xem bảng tính các yếu tố nút giao).
2. Trắc dọc tuyến.
+) Địa hình khu vực tương đối dốc đoạn tuyến có dốc dọc không lớn

tương đối êm thuận, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật hơn nữa hiện trạng nền mặt
đường cũ đã có lớp đã xơ lẫn lớp cấp phối do đó đường đỏ thiết kế bị hao mịn
nhiều điều chỉnh độ cao đào đắp nhằm làm cho trắc dọc được êm thuận hơn,
một số đoạn cục bộ thiết kế đào đế hạ độ dốc nhưng với chiều cao đào nhỏ.
Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

7


Báo cáo thực tập đợt III

-) Các thông số về trắc dọc
+) Độ dốc lớn nhất Imax = 5,3%
+) Độ dốc nhỏ nhất Imin = 0,5%
+) Độ dốc trung bình Itb = 3,0%
+) Bán kính đường cong đứng lớn nhất R = 10000,0m
+) Bán kính đường cong nhỏ nhất R = 1000,0m
3. Nền đường
- Nền đường thiết kế khi xây dựng hoàn chỉnh mặt đường và lề đường
rộng 7,0m các trị số siêu cao, mở rộng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp kỹ
thuật 40 (VTTK – 40 km/L).
- Chiều rộng thi công nền Btc = 8m
- Độ dốc mui luyện nền 3,0%.
- Độ chặt nền đắp 1/1,5, đào 1/1 (chi tiết xem phần trắc ngang).
- Các thông số chiều rộng đường trường hợp trong đường cong được
cộng thêm với độ mở rộng tại các đường cong tương ứng.
4. Mặt đường
- Căn cứ vào hiện trạng đường cũ, nguồn cung ứng vật liệu tại địa
phương các nguồn mỏ vật liệu tại ngăn phạm vi dùng dự án.
+) Căn cứ vào dự án đầu tư cơng trình được phê duyệt kết cấu mặt

đường như sau:
- Mặt đường láng nhựa TC 5kg/m2 mô đun đàn hồi Eyc ≥ 980 daN/cm2.
- Kết cấu mặt đường có thứ tự các lớp từ trên xuống dưới như sau. Mặt
đá láng nhựa dày 15cm t/c láng nhựa 5,0kg/m2 (láng 3 lớp).
- Cấp phối đá dăm dày 15cm độ chặt K ≥ 0,98.
- Nền đất E0 = 350 daN/cm2.
- Mô đun đàn hồi thiết kế chung của thiết kết cấu: EcL = 1,158 daN/cm2.

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

8


Báo cáo thực tập đợt III

+) Lề đường
- Lề đường gia cố cấp phối tự nhiên dày 30cm, độ chặt K = 0,95
Nền đất 350 daN/cm2.
- Nền đất E0 = 350 daN/cm2 .
- Mô dun đàn hồi thiết kế chung của kết cấu : Ech = 1,158 daN/cm2.
+ Lề đường :
- Lề đường gia cố cấp phối tự nhiên dày 30 cm, độ chặt yêu cầu K =
0,95; Dốc ngang lề đường 4% ; Trường hợp trong đường cong độ dốc ngang
lề tương ứng với độ dốc siêu cao trong đường cong .
- Chiều rộng lề sau khi gia cố : Blề = 1 m mỗi bên .
IV. Tên công trình và hình thức đầu tư :
1. Tên công trình:
Đường vành đai nội thị trấn Buôn Hồ - Huyện Krông Buk - Tỉnh
ĐăkLăk - trục phía Đông km0 + 00 ÷ km4 + 958,84m.
2. Hình thức đầu tư: Cải tạo, nâng cấp .

V. QUY MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH & TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật theo tiêu chuẩn đường:
Cấp kỹ thuật 40 (vận tốc thiết kế 40 km/h); Cấp quản lý cấp IV .
2. Quy mô Xây dựng:
- Chiều dài tuyến : L = 4958,84 m ; từ KM0 -:- KM4 + 958,84m
- Hạng mục : Nền đường , mặt đường , công trình thoát nước & Hệ
thống an toàn giao thông .
- Bề rộng nền đường : 7 m.

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

9


Báo cáo thực tập đợt III

- Bề rộng mặt đường : 5 m .
- Kết cấu áo đường : Cấp phối đá dăm láng nhựa dày 15 cm , tiêu
chuẩn nhựa 5kg/km2 , móng cấp phối đá dăm dày 15 cm .
- Mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc > 980 daN/cm2 .
- Công trình thóa nước vónh cữu bằng BTCT .
- Tải trọng thiết kế : H30_Xb80 .
VI. CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG
A - Công tác chuẩn bị:
Mục đích của công việc chẩn bị nhằm tạo điều kiện tốt nhất để thực
hiện các công tác xây dựng , thi công công trình . Việc thực hiện các biện
pháp chuẩn bị một cách hợp lý và toàn diện có ảnh hưởng rất lớn đế tiến
độ, giá thành và chất lượng của công trình.
- Chuẩn bị mặt đường và xây dựng láng trại
- Chọn địa điểm: Địa điểm nên nằm trung tâm tuyến thuận lợi cho

phương tiện tập kết vật liệu, mặt bằng phải rộng đặc biệt phải gần nguồn
nước phục vụ cho sinh hoạt và công tác thi công.
- Bố trí phương tiện cơ giới dọn quang mặt bằn.
- Bố trí nhân công thủ công để xây dựng lán trại kho tàng xây dựng láng:
+ Láng trại, kho tàng và bãi tập kết vật liệu tại trùng tâm công trình
+ Kết cấu: Dùng mái lợp tôn, thưng ván cốt pha. Căn cứ vào yêu cầu
nhân lực, và yêu cầu vật tư từng thời điểm theo bảng tiến độ, chỉ huy công
trường quyết định diện tích láng trại kho tàng sao cho đủ rộng, đảm bảo
các vật tư đặc biệt không bị các nhân tố thời tiết làm ảnh hưởng đến chất
lượng.
Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

10


Báo cáo thực tập đợt III

1. Ổn định tổ chức mặt bằng thi công:
+ Sau khi nhận cọc và mặt bằng thi công việc gi dời cọc ra ngoài
pham vi thi công được tiến hành ngay, yêu cầu trong công tác gửi cọc là
phải cố định dễ thấy khi lên khuôn và xác định ranh giới giải phóng mặt
bằng thi công.
+ Phục hồi tim tuyến và kiểm tra lại toàn bộ cao độ đường đen .Nếu
có thấy đổi số với thiết kế thì báo lại cho chủ đầu tư và đơn vị thiết kế để
có phương án giải quyết .
+ Dùng máy ủi, máy san làm công tác dọn quang, giải phóng mặt
bằng bóc lớp đất hưu cơ phong hóa, xúc và vận chuyển đổ đi nơi khách
ngoài phạm vi thi công.
+ Lưu ý: Trong khi làm công tác giải phóng mặt bằng là làm sao cho
việc chuyển chở tập kết được dễ dàng và thận lợi ,những điểm xây dựng

các công trình thoát nước cần thiết cũng phải làm ngay tuyến tránh công
giai đoạn này luôn.
+ Trong công tác giải phóng mặt bằng , nếu có phát sinh vướng mắc
trong việc đền bù giải tỏa, chỉ huy công trường phải báo cáo khẩn trương
về công ty và cùng phối hợp với chủ đầu tư giải quyết, không để ảnh
hưởng đến tiến độ thi công.
+ Công tác chuyên chở và tập kết vật liệu: Về nguyên tắc vật được
tập kết như sau

Sinh viên thực hiện: Dương Hồng Mạnh - Lớp: 29C9

11


Báo cáo thực tập đợt III

* Xăng, dầu xi măng, cốt thép, nhựa đường phục vụ thi công được
tập kết ở khu trung tâm chỉ huy công trường.
* Đá hộc, đá dăm, cát làm móng dùng để xây dựng hệ thống thoát
nước tập kết ở ngay sát vị trí xây dựng công trình giảm tối thiểu công vận
chuyển bằng thủ công.
* Đá dăm để thi công mặt đường được tập kết theo tiến độ rải đá thi
công mặt đường cấp phối đá dăm nước láng nhựa.
+ Công tác giải tỏa mặt bằn, dọn đất hữu cơ nơi khai thác đất đắp và
đất cấp phối tự nhiên cũng được thực hiện trong giai đoạn nào.
2. Chuẩn bị tập kết các lọai thiết bị chủ yếu sau:
- Máy đào

: 01 cái


- Ô tô vận ben 6tấn đến 12 tấn

: 03cái

- Máy san

: 01cái

- Máy đầm cọc

: 01 cái

- Máy lu bánh thép 8÷12tấn

: 02 cái

-Máy đầm 28tấn

: 01 cái

- Xe tưới nước

: 01 cái

- Máy trộn bê tông

: 02 cái

- Nhân công


: 20 người

3. Chuẩn bị nguồn vật liệu phục vụ cho cồg trình ;yêu cầu vật liệu:
+ Đá các loại mua tại mỏ đá trên địa bàn Krông Năng( mỏ đá Thành
Đô).
+ Cát xây dựng mua tại Krông Ana (cát Quỳnh Ngọc).

Sinh viên thực hiện: Dương Hồng Mạnh - Lớp: 29C9

12


Báo cáo thực tập đợt III

+ Xi măng, nhựa đường, sắt thép các loại mua tại TP Buôn Ma Thuột.
+ Cácvật liệu khác mua tại TP. Buôn Ma Thuột.

4. Triển khai các công tác khác phục vụ cho thi công:
- Triển khai công việc làm đường tránh ,đường tạm phục vụ cho
công tác thi công đảm bảo giao thông thông suốt trong thời gian thi công
,bắt nối các hệ thống thông tin liên lạc ,các hệ thống cung cấp năng lượng
điện nước cho công trường
5. Phương án và trình tự thi công các bước chính:
* Công tác chuẩn bị
San ủi mặt bằng và xây dựng lán trại
Thi công hệ thống thoát nước
Thi công nền đường
Thi công móng đường cấp phối dá sỏi đồi
Thi công móng đường cấp phối đá dặm loại 1
Thi công lán nhựa mặt đường

Thi công hệ thống an toàn giao thông và hoàn thiện
Do phân bố tuyến kéo dài và tính chất công việc nên nền đường ,hệ
thống thoát nước tiến hành thi công hỗn hợp để bảo đảm tiến độ.
Phần mặt đường: Do khối lượng tập trung nên sử dụng biện pháp thi
công dây chuyền để đảm bảo chất lượng công trình.
B. Công tác thi công nền đường.
1. Yêu cầu kỹ thuật

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

13


Báo cáo thực tập đợt III

Nền đường được thiết kế khi xây dựng hoàn chỉnh :
- Mặt đường và lề đường rộng 7.0m
- Mặt nhựa rộng 5.0 m; lề mỗi bên rộng 1.0m
- Các trị số siêu cao, mở rộng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp kỹ
thuật 40 (VTK = 40km/h).
- Bề rộng thi công nền đường : Bn =8,0 m.
- Đắp đất nền đường tận dụng từ đào.
- Độ dốc mui luyện nền đường: 3.0%
- Mái dốc ta luy:
- Mái dốc nền đắp : 1/1.5
- Độ chặt nền đường, Kyc = 0,98
- Các thông số chiều rộng nền đường trường hợp trong đường cong
được cộng thêm với độ mở rộng tại các đường cong tương ứng.
2. Giải pháp kỹ thuậtvà biện pháp tổ chức thi công
a. Xác định, khôi phục cọc và phạm vi thi công

+ Khôi phục tại thực địa từng cọc, chủ yếu xác định vị trí tuyến
đương thiết kế.
+ Đo đạc kiểm tra và đóng thêm cọc phụ ở những đoạn cá biệt
đểtính khối lượng đâùt được chính xác hơn.
+ Kiểm tra độ cao thiên nhiên hoặc độ cao cũ trêncác đoạn cá biệt
và đóng thêm các cọc đọ cao tạm thời .

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

14


Báo cáo thực tập đợt III

- Để cố định trục đường trên đường thẳng, dùng các cọc nhỏ đóng
ởcác vị trí 100m và các vị trí phụ. Các này còn được đóng ở tiếp đầu và
tiếp cuối đường cong.
Khi khôi phục tuyến cần phải đặt thêm các mốc đo cao tạm thời
,xác định khoảng cách giưa các mốc. Ngoài ra cần đắt các mốt đo cao ở
nơi có công trình cầu, cống, kè nên đấp cao, ở các chỗ giao nhau khác độ
cao vv..
Trong qua trình khôi phục tuyến đường phải định vị phạm vi thi
công ở những chỗ cần phải chặt cây cối, dời nhà cửa, công trình, mỏ đất
vv...ranh giới của phạm vi thi công được đán dấu băng cách đóng cọc hoặc
băng các biện pháp khác. Cần phải vẽ các sơ đồ pham vi thi công có ghi
đầy đủ ruộng vườn, nhà cửa công trình phải dời hoăïc phá để trình bày các
cơ quan có trách nhiệm phê duyệt để tiến hành côngtác đền bù
Tiếp tục phải dọn sạch cây cỏ, các lớp đất hữu cơ còn sót lại ở giai
đoạn giải phóng mặt bằng làm công tác chuẩn bị, các hòn đá các vật cản
nằm ở những chổ cản trở thi công nền đào mỏ đất, hoặc nằm ở nền đất

đều phải dọn đi.
b. Đảm bảo thoát nước trong thi công
Ngay từ khi bắt đầu thi công phải đảm bảo hệ thống thoát nước luôn
thông suốt, phải được kiểûm tra và tu bổ thường xuyên để phòng và tránh
các hậu quả xấu có thể xảy ra ảnh hưởng đến tiến độ thi công
Để đảm bảo thoát nước trong thi công, cần chú ý tổ chức thi công
đầu tiên các công trình thoát nước có trong thiết kế, đồng thời có thể làm
thêm một số công trình phụ như mương rãnh tạm chỉ dùng trong thời gian

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

15


Báo cáo thực tập đợt III

thi công, các công trình phụ này cần được thiết lập trong thiết kế tổ chức
thi công.
Ngoài ra trong những hạng mục cụ thể cũng cần phải có những biện
pháp kỹ thật và tổ chức đảm bảo thoát nước.
Khi thi công nền đất, phải đảm bảo cho bề mặt của nó có độ dốc
ngang. Để đảm bảo an tàon cho máy làm đường và ô tô chạy, trị số đọ dốc
ngang không quá 10%. Nền đào được thi công từ thấp lên cao và cần phải
đảm bảo độ dốc cho bề mặt các lớp đào. Khi thi công rãnh biên, các
mương thoát nước vv… cũng đi từ hạ lưu lên thượng lưu. Khi đào mương
rãnh cũng cần phải chú ý đảm bảo có độ dốc dọc và đọ dốc ngang.
c . Công tác lên khuôn đường :
Công tác lên khuôn đường nhằm cố định những vị trí chủ yếu của
mặt cắt ngang nền đường trên thực địa để đảm bảo thi công nền đường đối
với thiết kế. Tài liệu dùng để lên khuôn nền đường là bản vẻ mặt cắt dọc,

mặt bằng và mặt cắt ngang nền đường.
Khi thi công cơ giời các cọc khuôn đường có thể bị mất đi trong quá
trình thi công, vì vậy phải dời ra khởi phạm vi thi công. Ngoài ra còn phải
dùng máy thuỷ bình, các dụng cụ đo để kiểm tra hình dạng và độ cao của
nền đường trong quá trình thi công.
Đối với nền đắp, công tác lên khuôn nền đường bao gồm việc xác
định độ cao đất tại trục đường và mép đường, xác định chân ta đi và giới
hạn đường đóng. Các cọc lên khuôn đường ở nền đắp thấp được đóng tại
các vị trí 100m và cọc phụ , ở nền đắp cao được đóng cách nhau 20 - 40m
và các đường cong cách nhau 5-10m.

Sinh viên thực hiện: Dương Hồng Mạnh - Lớp: 29C9

16


Báo cáo thực tập đợt III

* Thi công đào
Phương pháp đào từng lớp theo chiều dọc: Dùng máy ủi thi công
cho phạm vi vận chuyển ngắn và dùng máy xúc và xe vận chuyển thi công
nếu cự ly vận chuyển dài. Để đảm bảo thoát nước tốt bề mặt luôn luôn tạo
cho nước thoát ra phía ngoài.
* Thi công đắp
a. Xử lýù nền trước khi đắp
Trước khi đắp làm nền đườn, để đảm bảo nền đường ổn định, chắc,
không bị lún, trượt thì ngoài việc đảm bảo những yêu cầu về đắp đất ra
phải xử lý tốt nền đất.
b. Nguyên tắc đắp nền đường bằng đất
Đểû đảm bảo nền đường ổn định, không phát sinh hiện tượng biến

dạng, trượt …việc chọn loại đất đắp nền là rất quan trọng. Chọn đất đắp
nền đường có tính chất cơ lý tốt. D ùng đất thoát nước tốt để đắp nền
đường là tốt nhất, vì ma sát lớn, tính rủi ro thấp, ít chụi ảnh hưởng của ẩm
ướt, . Đất dính thoát nước khó, nhưng đảm bảo khi đầm chặt thì cũng đạt
được ổn định tốt , cũng có thể dùng để đắp nền đường. Những loại đất
dùng để đắp nền đường phải tuân thủ theo quy định thiết kế và các chứng
chỉ thí nghiệm chỉ tiêu cơ giới đạt yêu cầu kỹ thuật.
c. Các phương án đắp nền đường bằng đất căn cứ vào các điều kiện địa
hình, điều kiện vận chuyển và chiều cao đắp đất nền đường mà có thể
dùng các phương pháp sau:
* Phương án đắp từng lớp ngang: Theo phương án này thì đất được
đắp thành từng lớp, rồi tiến hành đầm chặt chiều dày mỗi lớp 20-30cm .

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

17


Báo cáo thực tập đợt III

* Phương án đắp đất ở cống: Khi đắp đất ở cống cần chú ý đảm bảo
trong quá trình thi công hay trong sử dụng sau này các ống cống không bị
lực đẩy ngang làm thay đổi vị trí. Muốn vậy phải đồn thời đắp từng lớp
mỏng (dày 15-20cm ) ở hai bên thân cống và đồng thơi đằm chặt đối xứng
đảm bảo đất lún đều ở hai bên , hay đọ lún phải ít nhất.
Khi doanh phải chú ý giữ cho lớp phòng nước của cống không bị
hỏng. Đất dùng để đắp tố nhất là đất co ùhàm lïng sét 10% . Để đảm bảo
thoát nước dễ dàng, không dùng đất sét để đắp.
Lưu ý : Khi thi công nền đường vào mùa khô phải tưới nước đủ độ
ẩm và đảm bảo độ chặt nền đường theo yêu cầu thiết kế.

* Yêu cầu nhân lực xe máy cho việc thi công nền đường :
- Máy múc

: 01 cái

- Máy san

: 01 cái

- Máy ủi

: 01 cái

- Ô tô vận chuyển

: 03 cái

- Máy lu 6-12tấn

: 02 cái

- Máy đầm 9tấn

: 01 cái

- Mái đầm cóc

: 01 cái

- Xe tưới nước


: 01 cái

- Nhân công thủ công

: 15 người

C. Thi công móng cấp phối đá dăm.
1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Móng bằng cấp phối đá dăm loại 1 (Dmax=37,5mm) dày 15cm

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

18


Báo cáo thực tập đợt III

- Độ dốcngang móng đøng :In =3%
- Đ ộ chặt yêu cầu K = 0,98
- Móng bằng cấp phối đá dăm dày 15cm.
- Độ chặt yêu cầu Kyc >=0,98
- độ dốc ngang móng đường In =3%
2. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thi công
a. Chuẩn bị lòng đường :
Nền đường đất đắp hay đào đã được đầm lèn đủ tiêu chuẩn độ
chặt yêu cầu rồi mới được làm lòng đường. Lòng đường phải đào đúng
bình đồ, cao độ và độ dóc ngang thiết kế. Cần chú ý là đào gần đến cao
độ (tùy theo đất mềm hay cứng ) cho lu loại nhẹ lu qua2-3 lần /điểm , sau
đó tiếp tục sửa lại cho đúng cao độ thiết kế và đúng mui luyện lòng đường

Yêu cầu đối với lòng đường, sau khi làm xong là phải bằng phẳng,
không có những chỗ lồi lõm gây đọng nước sau này .
Phải đảm bảo đúng chiều rộng của lòng đường và hai bên thành
vựng chăc. Những biện pháp để đảm bảo thành lòng đường vững chắc ,
tùy từng chỗ do thiết kế quy định
b. Chuẩn bị vật liệu
- Lớp cấp phối đá dặm để đưa vào thi công tạo thanhf lớp móng
đường là cấp phối đá dăm loại (Dmax =37,5mm),Thành phần hạt cấp phối
gồm các loại sau :
- Đá 2 x 4 chiếm 20%
- Đá 1 x 2 chiếm 40%
- Đá 0,5 x1 chiếm 11%
Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

19


Báo cáo thực tập đợt III

- Đá mạt 29%
-Tất cả các loại đá trên được trộn đều tại mỏ trước khi vận chuyển
đưa ra hiện trường
- Bãi trộn vật liệu không lẫn cây cỏ ,đất đá ,Chất lượng đá thành
phần tỷ lệ hạt đưa vào trộn phải đảm bảo đúng quy định
Khối lượng cấp phối đá dăm phải được tính toán đầy đủ để rải với
hệ số lèn ép là 1,3. Vật liệu được tập kết tại những bến bãi riêng gần
những đoạn đường phải thi công và tùy theo tiến độ thi công mà vận
chuyển đổ ra lòng đườn. Trươừng hợp không có khả năng bố trí bến bãi
tập kết vaatj liệu, có thể cho phếp tập kết vật liệu thành đống ở một bên
đường

Đơn vị thi công cần coi trọng nhiệm vụ đảm bảo giao thông trong khi
thi công nâng cấp những tuyến đường cũ , tuyệt đối không đổ vật liệu thừa
bừa bãi gây ắch tắc xe
c. Công tác san rãi vật liệu và lu lền :
- Móng đường được gia cố bằng cấp phối đá dăm dày 15cm, nó là
lớp đệm nằm giữa phần nền đường và phần mặt đường. Móng đường là
yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự ổn định của mặt đường nên lúc thi công
chúng ta phải tuân thủ những quy định trong công tác thi công như sau :
- Phải tuân thủ sự chỉ dịnh của đơn vị thiết kế về vị trí mỏ cấp phối.
- Cấp phối khai thách phải được chọn lọc và có sự kiểm định về
thành phần ạht và chất lượng tại đơn vị kiểm định .
- Trước lúc vận chuyển đổ cấp phối lên nền đường chúng ta phải
bảo dưỡng phần nền, tiến hành tưới nước lên mặt nền để đảm bảo độ âûm

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

20


Báo cáo thực tập đợt III

cần thiết cho sự kết dính giữa phần móng cấp phối đồi và bề mặt nền
đường .
- Công việc san gạt rải cấp phối phải tiến hành từng từng lớp mỏng
và được tưới nước, lu lè, sau khi hoàn thiện phiải đảm bảo chiều dày lớp
móng là 15cm công tác tu lèn hải đúng quy trình, đảm bảo độ chặt yêu cầu
K yc ≥ 0,98.
- Công tác hoàn thiện phần móng đường :phải thường xuyên san gạt
lèn, bảo dưỡng trước lúc chuyển sang thi công phần mặt đường


3. Công nghệ thi công cấp phối đá dăm
a. B iện pháp thi công:
- Trước khi vận chuyển cấp phối đá dặm đổ ra mặt đường phải tiến
hành kiểm tr lớp móng dưới .
- Lớp móng dưới là lớp nền đất đầm nén, lớp móng này phải được lu
lèn chặt đảm bảo độ chặt theo yêu cầu thiết kế Kyc = 95%.
- Xe chuyên chở cấp phối đá dăm ra hiện trường: Cấp phối đá sau
khi đã được trộn đều tại bãi vật liệu và đã được kiểm định chất lượng thì
được xúc dưa lên xe tự đổ để vận chuyển đổ ra mặt đường.
- Trước khi san rải lớp cấp phói đá dặm phải tiến hành tưới nước len
mặt lớp móng cấp phối sỏi đồi để đảm bảo đủ độ ẩm tạo sự kết dính giữa
hai lớp móng .
- Việc san rãi lớp đá dăm và đầm nén tuân thủ theo quy trình sau :

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

21


Báo cáo thực tập đợt III

+ San rãi cấp phối đá dăm được tiến hành bằng máy san tiến hành
san từng lớp mỏng đảm bảo chiều dày sau khi lu lèn là15 cm chiều rộng
5m
+Để đảm bảo cho .lu lèn ở mép ngoài mặt đường rãi rộng thêm
20cm mỗi bên
+ Dùng lu bánh cứng loại nhẹ lu sơ bộ sau đó dùng lu bánh cứng
loại nặng (25tấn ) lu lèn chặt đảm bảo độ chặt K =0,98
+ Dùng xe tưới nước để tưới ẩm cấp phối trong quá trình lu
+ Bảo dưỡng lớp cấp phối đá dăm sau khi lu lèn

4. Thi công mặt đường láng nhựa
a. Yêu cầu kỹ thuật

* Mặt đường
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công trình được phê duyệt,
kết cấu mặt đường như sau :
- Mặt đường đá dăm dày 15cm, láng nhựa 3lớp TC5kg/m2.
- Mô đun yêu cầu :Eyc ≥980 daN/cm2
* Lề đường:
+ Lề đường gia cố cấp phối tự nhiên dày 30cm.
+ Độ chặt yêu cầu Kyc = 95%
+ Chiều rộng lề sau khi gia cố : B lề = 1.0m mỗi bên
+ Dốc ngang lề đường In = 2%

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

22


Báo cáo thực tập đợt III

+ Trường hợp trong đường cong độ dốc ngang lề tương ứng với độ
dốc siêu cao trong đường
b. Giải pháp kỹ thuật và biện phàp tổ chức thi công
* Công tác chuẩn bị trước lúc láng nhựa :
- Tập kết đầy đủ nguyên vật liệu ra hiện trường, nhựa đường, củi
đun, đá các loại …
- Nhiệt độ đun nhựa , đối với nhựa bi tum có độ kim lún 60/70,tốt
nhất là 140 0C và không được quá 1800C.
- Yêu cầu đối với nhựa rải ra mặt đường là nhiệt độ không thấp dưới

1200C nhựa phải lỏng đều trước lúc thi công.
- Làm vệ sinh mặt đường đá dăm bằng nước, máy nén khí hoặc quét
bằng chổi tre .
- Tiến hành tưới nhựa thấm bám bằng mũ tương Axit theo tiêu chuẩn
1kg/cm2.
Lán nhựa ba lớp tiêu chuẩn nhựa 5.0kg/m2
+) Láng nhựa lớp 1
+ Tiêu chuẩn nhựa 2,5kg/m2
+ Rãi đá 1x2 têu chuẩn 18-20 lít /m2
+ Lu lèn bằng lu8-10 tấn , số lần lu 6-8 lần /điểm
+) Láng nhựa lớp 2
+ Tiêu chuản nhựa 1,5kg/m2
+ Rải đá 1x 0,5 tiêu chuẩn 8 -10 lít /m2
+ Lu lèn bằng lu 8 -10 tấn, số lần lu 6-8 lần / điểm

Sinh viên thực hiện: Dương Hồng Mạnh - Lớp: 29C9

23


Báo cáo thực tập đợt III

+) Láng nhựa lớp 3
+ Tiêu chuẩn nhựa: 1,0 kg/m2
+ Rãi đá 0,5x1, tiêu chuẫn 6-8 lít /m2
+ Lu lèn bằng lu 8-10 tấn, số lần lu 4 - 6 lần / điểm
* Yêu cầu:
- Sau mỗi lần tưới nhựa phải ra đá và tiến hành lu lèn ngay.
- Phải sử dụng đá sạch trong công tác thi công nói chung đặc biệt
làthi công mặt đường, hơn nữa dùng đá dăm 0,5 x 1 phải là đá qua sàng.

- Những đoạn làm được đường tránh thì thi công lán nhựa luôn cả
chiều rộng mặt đường , không làm được đường tránh thì thi công1/2 mặt
đường để xe chạy 1/2 mặt đường còn lại tuyệt đối không cho xe chạy lấn
vào phần đường đang thi công dở dang.
- Công tác hoàn thiện: Bao gồm đắp đất phụ lề và sửa sang vét sạch
lắp đặt cọc tiêu, biển báo cột Km.
- Đắp đất phụ lề đường: Đất dùng để đắp phụ lề đường phải đạt yêu
cầu chất lượng tương đối đất cấp phối làm móng đường. Đất được xúc vận
chuyển đến hiện trường và đổ thành đống sao cho khi san ra không bị
thừa lấp mất rãnh dọc mà kông thiếu. Dùng nhân công kết hợp với máy
san đúng yêu cầu tưới nước và lu lèn. Khi đạt độ chặt yêu cầu dùng máy
san rà lại cho bằng phẳng và cắt lại ta luy cho sạch sẽ.
Trong quá trình làm lề đường đất bị vương vãi xuống rãnh phải
dùng máy san hoặc nhân công dọn sạch để đảm bảo thoát nước tốt .

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

24


Báo cáo thực tập đợt III

Khi hoàn thiện lề đường đến đâu thì báo cáo cho bên A hoặc nhà
thầu cung cấp biển báo hiệu (bên B2) để cho lấp dựng các cột km, cọc
tiêu, các biển báo hiệu để công trình được sửdụg được an toàn
c. Yêu cầu nhân lực xe máy cho việc thi công mặt đường, lề đường
- Xe tưới nước

: 01 cái


- Xe xúc

: 01 cái

- Ô tô vận chuyển 6-12 tấn

: 3 cái

- Máy đầm 25 tấn

: 01cái

- Máy san

: 01 cái

- Máy lu 8-12 tấn

: 02 cái

- Nhân công lúc cao điểm

: 15 người

5. Thi công hệ thống công trình phòng hộ
+ Thiết kế hệ thống báo hiệu theo “Điều lệ biển báo đường bộ 22TCN -237-01 “và bố trí trên toàn tuyến:
- Cột tiêu: Bằng BTCT đá 1 x 2 mác 200 đúc sẵn tiết diện 16 x
16cm, dài 1.2m, chôn sâu vào mặt lề đường 0.6m.
- Biển báo cấu tạo bằng tôn sơn phản quang
- Để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông trên tuyến tại

các nút giao thông lắp đặt các biển báo sau:
* Biển báo nguy hiểm là biển báo hình tam giác cạnh 0,7m
* Biển báo cấm là biển báo hình tròn đường kính 0,7m
* Biển báo phụ là hình chữ nhật

Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Mạnh - Lớp: 29C9

25


×