Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.15 KB, 87 trang )

Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Viết đầy đủ
1
2
3
4
5
6
TPCN
BHBTL
TTĐB
TSCĐ
TNDN
TK
Thực phẩm chức năng
Bán hàng bị trả lại
Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng
vững và phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp
phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản


phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng
loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu
mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển kinh
doanh.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp
quản lý , trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để
tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài
sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản
xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất
kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương là Công ty phân phối và
Marketing chuyên nghiệp, hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, dinh dưỡng,
mĩ phẩm và chăm sóc sức khỏe phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
như bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là một bộ phận
quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên
luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. vì vậy em quyết định đi sâu nghiên
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
1
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cứu công tác kế toán của công ty với đề tài “ Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương”.
Bố cục đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công
ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương.

Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương.

SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
2
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HOÀNG DƯƠNG
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng
Dương.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty.
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương là Công ty phân phối và
Marketing chuyên nghiệp, hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, dinh dưỡng,
mĩ phẩm và chăm sóc sức khỏe.
Danh mục sản phẩm của Công ty bao gồm 8 nhóm sản phẩm:
1. Sữa bột
- Wakodo HaiHai: Sữa bột dành cho trẻ 0-12 tháng tuổi.
- Wakodo Gun Gun: Sữa bột dành cho trẻ 12-36 tháng tuổi.
- BonLack I: Sữa đậu nành dành cho trẻ dị ứng sữa bò và tiêu
chảy.
- Malt Extract: TPCN dành cho trẻ táo bón.
2. Bánh ăn dặm
- Bánh gạo Sanbei rau( >= 7 tháng tuổi).
- Bánh gạo Sanbei cá, cơm và rau(>= 7 tháng tuổi).
- Bánh quy hình thú(>= 7 tháng tuổi).
- Bánh trứng Bolo(>= 7 tháng tuổi).
- Bánh xốp sữa(>= 7 tháng tuổi).

- Bánh bí ngô( >= 9 tháng tuổi).
- Bánh Yaghout chuối(>= 9 tháng tuổi).
3. Bột ăn dặm
- Bột cháo ăn dặm(>= 5 tháng tuổi).
- Bột hỗn hợp rau, củ, quả và cá(>= 5 tháng tuổi).
- Bột súp rau(>= 5 tháng tuổi).
- Bột súp 3 vị(>= 5 tháng tuổi).
- Cháo Nhật cá mòi(>= 7 tháng tuổi).
- Gan gà và rau đông khô(>= 5 tháng tuổi).
- Cá tuyết đông khô(>= 5 tháng tuổi).
- Cá bó xôi đông khô(>= 5 tháng tuổi).
- Ngô ngọt đông khô(>= 5 tháng tuổi).
4. Trà dinh dưỡng
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
3
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Trà barly(>= 1 tháng tuổi).
- Trà hoa quả(>= 5 tháng tuổi).
- Bột Aqualyte điện giải(>= 3 tháng).
5. Dưỡng thể, vệ sinh và tẩy rửa
- Dầu gội
- Sữa tắm
- Kem dưỡng da
- Dầu dưỡng da
- Son dưỡng môi
- Phấn thơm trà xanh
- Giấy ướt MoMo chan
- Bàn chải baby 360 độ
- Kem đánh răng trà xanh
- Miếng dán hạ sốt

- Rửa bình sữa
- Giặt xả
6. Nhóm sản phẩm dành cho mang bầu và con bú.
- Kẹo bà bầu
- Dưỡng thai
- Lợi sữa
7. Women care và men care
- Collagen & Amino acid
- Tumeric: bảo vệ gan khi uống rượu.
8. Sản phẩm đặc trị: Viêm gan, đột quỵ, ung thư.
- Lentin plus 1000: Ung thư, viêm gan.
- NKCP: Đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
1.1.2. Thị trường của Công ty.
Công ty có 1 hệ thống phân phối rộng khắp 3 miền: Bắc – Trung –
Nam:
- Thị trường miền bắc: Hà Nội, Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Sơn
La, Bắc Giang, Hải Phòng, Hải Dương,…
- Thị trường miền trung: Nghệ An, Huế, Đà Nẵng,…
- Thị trường miền Nam: TP. Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Kiên
Giang, Long An,…
Nhưng Công ty tập trung vào 3 thị trường trọng điểm và tiềm năng là:
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
4
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty.
1.1.3.1. Phương thức bán buôn:
Đây là phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty.
Công ty thường áp dụng phương thức chuyển bán qua kho. Phương
thức này áp dụng cho những khách hàng có mối quan hệ làm ăn lâu dài, uy

tín.
Ví dụ như: Hệ thống siêu thị Thành Đô, Thái Hà, Unimart, cửa hàng
Xuân Thanh, là những khách hàng hợp tác thân thiết với công ty.
Phương thức bán buôn chủ yếu mà công ty áp dụng là giao trực tiếp
tại kho. Khi nhận được hoá đơn xuất hàng thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho theo
số lượng hàng bán để theo dõi nhập – xuất - tồn. Thẻ kho được thủ kho lập
ghi theo mẫu in sẵn của Bộ Tài chính.
Thẻ kho được mở chi tiết cho từng nhóm hàng.
Ví dụ như: sữa bột cho vào một thẻ riêng, …
Thủ kho sẽ theo dõi hàng ngày và cuối tháng lập báo cáo nhập - xuất
- tồn thực tế chuyển lên phòng kế toán và kế toán kiểm tra đối chiếu giữa
sổ sách và thực tế .
Phương thức này giúp công ty tiêu thụ được lượng hàng hoá lớn,
đồng thời giảm được chi phí bán hàng.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Công ty bán hàng tại cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
Phương thức này chủ yếu là thu tiền trực tiếp và giao hàng luôn cho khách.
Nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm thu tiền và cuối ngày sẽ lập bảng kê
bán lẻ và viết giấy nộp tiền rồi nộp tiền cho thủ quỹ.
1.1.3.3. Bán hàng theo hình thức trả tiền sau
Hình thức này công ty áp dụng với những khách hàng là những cá
nhân, đơn vị có uy tín .
Công ty sẽ thảo hợp đồng kinh tế thoả thuận giữa hai bên. Khách
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
5
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hàng sẽ thanh toán trước một khoản nhất định, phần còn lại thanh toán sau
theo thoả thuận giữa hai bên. Hợp đồng được lập thành 2 bản mỗi bên giữ
một bản.
1.1.3.4. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi( Nhà phân phối)

Là công ty phân phối về các loại dược phẩm, dinh dưỡng, mĩ phẩm,
… để đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu ngoài bán buôn hoặc bán
lẻ Công ty còn gửi cho các đại lý, cửa hàng: Như Đại Lý Hùng Thảo ở Sơn
Tây, Sanky ở Quận 3, TP.Hồ Chí Minh, Các đại lý nhận hàng ký gửi của
công ty và được trả thưởng (hoa hồng) theo tháng, theo số lượng hoặc
phần trăm chiết khấu theo thoả thuận với đại lý trong hợp đồng kinh tế.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Dược
phẩm Hoàng Dương.
1.2.1. Bộ phận Marketing.
- Bộ phận Marketing là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản
phẩm và khách hàng- giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu của khách
hàng.
- Chức năng chính:
+ Nghiên cứu và khảo sát thị trường tiêu thụ.
+ Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
+ Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
+ Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị sản phẩm.
+ Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão
hòa, suy thoái, và đôi khi là hồi sinh.
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như :
• 4P: sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị.
• 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin.
Đây là kỹ năng tổng hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp 4P
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
6
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
và 4C.
1.2.2. Ký kết hợp đồng bán hàng.
(Trong trường hợp bán buôn hay giao đại lý, ký gửi)
- Sau khi bộ phận Marketing tìm ra thị trường tiêu thụ hay

khách hàng mới, hai bên đi đến ký kết hợp đồng mua bán hay hợp đồng
nhận làm đại lý. Bộ phận ký kết hợp đồng tiến hành soạn thảo hợp đồng
bán hàng với những điều khoản thích hợp và trình lên giám đốc duyệt.
- Tiến hành gặp, đàm phán với khách hàng để thống nhất các
điều khoản của hợp đồng về: sản phẩm, số lượng, giá cả, hình thức giao
hàng và hình thức thanh toán.
- Cuối cùng là đi đến ký kết hợp đồng bán hàng.
1.2.3. Bộ phận giao hàng, vận chuyển.
- Bộ phận giao hàng tiến hành giao hàng theo hình thức đã ký
kết tại hợp đồng bán hàng: giao tại kho của Công ty hoặc tại kho của người
mua.
- Nếu là giao tại kho của người mua, bộ phận tiến hành tự vận
chuyển hoặc ký kết hợp đồng vận chuyển với đơn vị vận tải để giao hàng
cho khách đúng hẹn.
1.2.4. Bộ phận nhân viên bán hàng( Đối với bán lẻ).
- Trực tiếp đến các showroom, cửa hàng bán lẻ để giới thiệu, tư
vấn cho khách hàng về sản phẩm.
1.2.5. Bộ phận chăm sóc khách hàng.
- Trực tổng đài tư vấn để có thể giải đáp các thắc mắc của khách
hàng về sản phẩm, dịch vụ của Công ty, tư vấn thêm cho khách hàng về sản
phẩm.
- Phản ánh lại những thông tin cần thiết về khách hàng và sản
phẩm để ban giám đốc có những chính sách phù hợp hơn để đẩy mạnh tiêu
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
7
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thụ.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM HOÀNG DƯƠNG

2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
2.1.1.1. Nội dung
- Doanh thu bán hàng tại công ty là toàn bộ số tiền do bán hàng hoá
thu được.
- Phương pháp xác định doanh thu:
+ Các sản phẩm, hàng hóa thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ. Do vậy, doanh thu bán hàng là giá bán chưa có
thuế.
+ Đối với hàng gửi bán đại lý, ký gửi thì chưa xác định là đã tiêu thụ
nên chưa được ghi nhận vào doanh thu bán hàng.
+ Trường hợp trong kỳ Công ty đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì
trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được hạch toán vào
TK511, mà chỉ hạch toán vào bên có TK131 về khoản tiền đã thu của
khách hàng , khi thực hiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào
TK511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với điều
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
8
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kiện ghi nhận doanh thu.
2.1.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
+ Hóa đơn GTGT.
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu thu/ Phiếu chi tiền mặt.
+ Giấy báo Nợ/ Giấy báo Có ngân hàng
2.1.1.3.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
- Nội dung: Phản ánh toàn bộ số tiền do bán hàng hóa thu được.

- Kết cấu:
Bên nợ:
+ Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
đã đuợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911-“ Xác định kết quả
kinh doanh”
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng
nhóm hàng.
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
9
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ví dụ: Công ty mở chi tiết tài khoản 511 thành:
+ TK 511.1: Doanh thu bán sữa bột
+ TK 511.2: Doanh thu bán bánh ăn dặm.
+ TK 511.3: Doanh thu bán bột ăn dặm.
+ TK 511.4: Doanh thu bán trà dinh dưỡng.
+ TK 511.5: Doanh thu bán dưỡng thể, vệ sinh và tẩy rửa.
+ …
2.1.1.4. Quy trình kế toán doanh thu bán hàng.
∗ Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng.
- Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng:

SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
10
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng
∗ Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng.
Hàng ngày căn cứ vào Hóa đơn bán hàng, Phiếu Xuất kho và các
chứng từ thanh toán có liên quan kế toán kiểm tra phản ánh vào sổ chi tiết
bán hàng từng nhóm hàng, Sổ chi tiết bán hàng chung và Sổ Nhật ký
chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ Nhật ký chung kế toán ghi
vào Sổ cái tài khoản 511- “ Doanh thu bán hàng”.
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Kết chuyển doanh
thu thuần
Doanh thu bán hàng
TK5211, 5212,5213
Cuối kỳ kết chuyển
CKTM, GGHB,
HBBTL
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
Các khoản bán hàng bán bị trả lại,
giảm giá, chiết khấu thương mại
phát sinh trong kỳ
11
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(Tài khoản 511 được mở chi tiết theo nhóm hàng)
- Ví dụ minh họa:

+ Ngày 01/02/2013, Công ty xuất bán cho Hapro I 20 thùng sữa
Wakodo Gungun 850g, tổng giá thanh toán 83.039.968 VNĐ, thuế GTGT
10%. Khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
+ Ngày 03/02/2013, tại Cửa hàng bán lẻ số 01 xuất bán cho khách lẻ(
Chị Hương) 1 hộp sữa Wakodo Gungun 850g giá 451.000 VNĐ, 1 hộp bột
súp ăn dặm rau, củ, quả hỗn hợp giá 88.000 VNĐ, thuế GTGT 10%. Khách
hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào Đơn đặt hàng và Hợp đồng kinh tế, hoặc Hóa đơn bán
lẻ( Đối với bán lẻ hàng hóa tại các cửa hàng bán lẻ) ( Biểu 2.1), kế toán bán
hàng viết Hóa đơn GTGT( Biểu 2.2) cho khách. Hóa đơn GTGT được lập
thành 3 liên:
- Liên 1( màu tím): Lưu tại quyển.
- Liên 2( màu đỏ) : Giao cho khách.
- Liên 3( màu xanh): Dùng để luân chuyển.
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
12
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.1
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương
31 Ngõ 64 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
HÓA ĐƠN BÁN LẺ
Ngày 03 tháng 02 năm 2013
Chứng từ số BLCN/000012-4T
Nợ: 111
Có: 511, 3331
Tên khách hàng: Khách lẻ
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Đơn vị tính : Việt Nam Đồng
STT Tên sản phẩm

Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1
Sữa bột Wakodo
Gungun 850g
Hộp 01 496.100 496.100
2
Bột súp ăn dặm rau,
củ, quả hỗn hợp
Hộp 01 96.800 96.800
Cộng 02 592.900

Thu ngân
( Đã ký và ghi rõ họ tên)
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
13
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương Biểu 2.2
31 Ngõ 64 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG HD/QC2013B
Liên 2: Giao khách hàng Số 0000256
Ngày 01 tháng 02 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương.
Địa chỉ : 31 Ngõ 64 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại MST: 0101597826
Họ và tên người mua hàng: Lê Duy Việt

Tên đơn vị: Tổng Công ty Thương Mại Hà Nội
Địa chỉ: 38-40 Lê Thái Tổ- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS:
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn gía Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Sữa bột Wakodo
Haihai 850g Hộp 160 471.818 75.490.880
Cộng tiền hàng: 75.490.880
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.549.088
Tổng cộng tiền thanh toán 83.039.968
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi ba triệu không trăm ba mươi chin nghìn
chin trăm sau mươi tám nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Đã Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Đã Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
14
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau đó, kế toán kho lập phiếu Xuất kho( Biểu 2.3). Phiếu xuất được
lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại quyển.
- Liên 2: Giao cho thủ kho để xuất hàng và ghi vào thẻ kho.

- Liên 3: Giao cho người nhận.
Biểu 2.3
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương
31 Ngõ 64 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội Số : XK201
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 02 năm 2013
Nợ: 632
Có: 156
Tên khách hàng: Tổng Công ty Thương Mại Hà Nội
Địa chỉ: 38-40 Lê Thái Tổ- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Xuất tại kho: Công ty Ngày 01 tháng 02 năm 2013
Lý do xuất bán: Xuất bán hàng
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
STT Tên hàng
Đơn
vị
Số lượng
Theo
C.từ
Thực
xuất
1
Sữa bột Wakodo
Haihai 850g
Hộp 160 160 263.435,71 42.149.714
Cộng x X X X X 42.149.714
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Bốn mươi hai triệu một trăm bốn mươi chin nghìn bảy
trăm mười bốn nghìn đồng chẵn.
Ngày 01tháng 02 năm 2013
Kế toán trưởng

(Đã Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Đã Ký, họ tên)
Thủ kho
(Đã Ký, họ
tên)
Người nhận hàng
(Đã Ký, họ tên)
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT HĐ/QC2013B số 0000256( Biểu 2.2,
trang 17), Phiếu xuất kho số XK201( Biểu 2.3, trang 19) và các chứng từ
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
15
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nhận được có liên quan kế toán bán hàng ghi vào Sổ chi tiết sổ chi tiết bán
hàng từng nhóm hàng( Biểu 2.4), Sổ chi tiết bán hàng chung( Biểu 2.5) và
Sổ Nhật ký chung( Biểu 2.6) theo định khoản kế toán sau:
+ Nợ Tk 112: 83.039.968
Có TK 511: 75.490.880
Có TK 3331: 7.549.088
+ Nợ TK 111: 592.900
Có TK 511: 539.000
(Chi tiết:- Sữa: 451.000
-Bột súp: 88.000)
Có TK 3331: 53.900
Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511 : 3.901.209.348
Có TK 911 : 3.901.209.348
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ Nhật ký chung kế toán

ghi vào Sổ cái tài khoản 511- “ Doanh thu bán hàng”( Biểu 2.7)
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
16
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương Biểu 2.4
31 Ngõ 64 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Sữa bột
Tháng 02 năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác
( 5211, 5212,
5213)
A B C D 1 2 3 4 5
01/02 Số dư đầu kỳ 0
Số phát sinh
01/02 HĐ 0000256 01/02 Xuất bán sữa bột W.gungun 850g 160 471.818 75.490.880
… … …
28/02 PNK 987 28/02 Nhập kho lô hàng bị trả lại 470.988
Cộng phát sinh 1.952.127.201 46.857.791
Giá vốn hàng bán 1.023.129.002
Lãi gộp 882.140.408

SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
17
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương Biểu 2.5
31 Ngõ 64 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 02 năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác
( 5211,
5212, 5213)
A B C D 1 2 3 4 5
01/02 Số dư đầu kỳ 0
Số phát sinh
01/02 HĐ 0000256 01/02 Xuất bán sữa bột W.gungun 850g 160 471.818 75.490.880
… …
28/02 NK 987 29/02 Nhập kho lô hàng bị trả lại 470.988
Cộng phát sinh 3.958.067.139 56.857.791
Giá vốn hàng bán 2.892.120.309
Lãi gộp 1.065.946.830

SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
18
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương Biểu 2.6
31 Ngõ 64 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02 năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
Đã
ghi
STT
dòng
Số
hiệu
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
… … …
01/02 GBC 05 01/02 Thu tiền bán hàng bằng CK X 111 83.039.968
Doanh thu bán hàng hóa X 511 75.490.880
Thuế GTGT đầu ra phải nộp X 7.549.088
01/02 HĐ 01/02 Mua TSCĐ X 211 165.000.000
0000101 Thuế GTGT đầu vào KT X 133 16.500.000
Thanh toán bằng CK X 112 176.500.000
01/02 PC 900 01/02 Vé máy bay X 6421 6.696.000

Thuế GTGT đầu vào KT X 133 652.000
Tiền Mặt X 7.348.000
01/02 GBN13 Thanh toán lãi tiền vay X 635 100.000.000
Tiền gửi ngân hàng X 112 100.000.000
… … X … …
- Ngày mở sổ: 01/02/2013 Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Người ghi sổ
(đã ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(đã ký, ghi rõ họ
tên)
Giám đốc
(đã ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
19
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Dương Biểu 2.7
31 Ngõ 64 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 02 năm 2013
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số

hiệu
TK
đối
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
01/02 Số dư đầu kỳ 0 0
01/02

0000256
01/02
Xuất bán sữa bột
W.gungun 850g
04 80 111 75.490.880
03/02
BLCL/
000012-
4T
03/02
Xuất bán 1 hộp
sữa W.gungun
850g và 1 hộp bột
súp ăn dặm
05 89 111 539.000

… … …
28/02 Pkc 28/02 Kết chuyển DTT 50 1198 911 3.901.209.348
Cộng phát sinh 3.901.209.348 3.901.209.348
Số dư cuối kỳ 0 0
- Sổ này có 07 trang, đánh số từ 01 đến 07.
- Ngày mở sổ: 01/02/2013 Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Người ghi sổ
(đã ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(đã ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(đã ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
20
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
2.1.2.1. Kế toán hàng bán bị trả lại.
2.1.2.1.1. Nội dung.
Hàng bán bị trả lại là khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã giao
cho khách hàng được ghi nhận doanh thu nhưng khách hàng trả lại do vi
phạm cam kết,hợp đồng kinh tế như: Bị kém, mất phẩm chất,
2.1.2.1.2. Chứng từ sử dụng.
+ Hóa đơn GTGT
+ Hợp đồng kinh tế.
+ Phiếu xuất kho.
+ Biên bản kiểm định.
+ Phiếu nhập kho.
2.1.2.1.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 5212-“ Hàng bán bị trả lại”.
Kết cấu:

Bên Nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên có:
Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang TK 511 hoặc TK 512 để xác
đinh doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
2.1.2.1.4. Quy trình kế toán.
∗ Quy trình hạch toán chi tiết hàng bán bị trả lại.
- Sơ đồ hạch toán chi tiết kế toán hàng bán bị trả lại:
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
21
Trng H KTQD Chuyờn thc tp tt nghip
S 2.2: S hch toỏn chi tit k toỏn hng bỏn b tr li
Quy trỡnh ghi s k toỏn hng bỏn b tr li.
Khi khỏch hng tr li, n v tip nhn, kim tra lụ hng v i chiu
vi hp ng kinh t, xem xột xem iu kin tip nhn cú tha món khụng
( chỳ ý: Cụng ty ch nhn li khi khụng ỏp ng cỏc tiờu chớ v quy cỏch,
cht lng sn phm).
Cn c vo biờn bn kim nh, k toỏn vo phiu Nhp kho, s chi tit
bỏn hng tng nhúm hng, S chi tit bỏn hng chung v S Nht ký chung,
sau ú cn c vo s liu ó ghi trờn S Nht ký chung k toỏn ghi vo S cỏi
ti khon 5212- Hng bỏn b tr li
SV: Trn Th Huờ Vin K toỏn- Kim toỏn
TK 111,112,131
Doanh thu BHHTL(có cả thuế
TK 521(2)
TK 511
GTGT của đơn vị áp dụng phơng
thức trực tiếp
Cuối kỳ k/c doanh thu của

BHBTL phát sinh trong kỳ

Doanh thu BHBTL
(ko có thuế GTGT)
TK 333(1)
Thuế GTGT
22
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ví dụ:
Ngày 28/02/2013, Cửa hàng Xuân Thanh trả lại 2 thùng sữa Wakodo
Gungun 350g, lô hàng mua ngày 27/02/2013 do hàng quá hạn sử dụng. Công
ty đã tiến hành kiểm nghiệm và nhận lại lô hàng, đồng thời trả lại giá trị lô
hàng cho khách bằng tiền mặt.
Căn cứ vào biên bản kiểm định, kế toán kho vào Phiếu Nhập kho số
987( Biểu 2.8). Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại quyển
+ Liên 2: dùng để luân chuyển
+ Liên 3: Giao cho người giao hàng
SV: Trần Thị Huê Viện Kế toán- Kiểm toán
23

×