Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 114 trang )

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước , ngành công nghiệp điện năng đóng một vài trò cực kỳ quan trọng
bởi nó cung cấp năng lượng cho tất cả các hoạt động lao động sản xuất và sinh
hoạt. Vì thế yêu cầu về sử dụng điện và các thiết bị ngày càng tăng. Cung cấp
điện năng một cách an toàn và ổn định cho khu vực kinh tế, các khu chế xuất,
các xí nghiệp, xưởng, nhà máy là rất cần thiết . Để đảm bảo được yêu cầu về
chất lượng cung cấp và tiết kiệm điện thì chúng ta phải nắm vững về các thiết
bị tiêu thụ điện, cách vận hành cũng như cách chọn thiết bị, dây dẫn, khí cụ
bảo vệ và cách bố trí vị trí sao cho tối ưu nhất.
Trường Cao Đẳng Công Thương đã và đang đào tạo một đội ngũ Cử nhân
Cao Đẳng ngành Điện công nghiệp có chuyên môn cao, để đáp ứng nhu cầu của
xã hội. Thiết kế truyền tải phân phối điện năng tới các hộ tiêu thụ phải thực hiện
đồng bộ, đúng quy hoạch theo chiến lược phát triển năng lực của mỗi quốc gia.
Trong nhiệm vụ của đồ án cung cấp điện, chúng em được phân công về đề tài
“THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ”. Được sự
hướng dẫn, giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô khoa Điện – Điện tử, cùng với
sự hướng dẫn tận tình của thầy ĐỖ VĂN ĐIỆN chúng em đã hoàn thành tốt
đồ án này. Mặc dù đã cố gắng nhưng kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế
nên báo cáo của chúng em có thể có nhiều thiếu sót, chúng em rất mong được
sự chỉ bảo của các thầy cô.
Chúng em xin chân thành cám ơn!
Tp.HCM, ngày 22 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
LỜI
CÁM ƠN



Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường cùng
quí thầy cô trong khoa điện – điện tử Trường Cao Đẳng Công Thương Thành Phố
Hồ Chí Minh đã giảng dạy và đào tạo cho chúng em hoàn thành tốt chương trình
học tập.
Với đề tài: “ Thiết kế hệ thống điện cho phân xưởng cơ khí ” phần nào giúp
em làm quen với việc thiết kế cung cấp điện sau này. Song do thời gian làm bài
không nhiều , kiến thức còn hạn chế , nên bài làm của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Do vậy em kính mong nhận được sự góp ý , chỉ bảo của các thầy
các cô để em có được những kinh nghiệm chuẩn bị cho công việc sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ĐỖ VĂN ĐIỆN đã hướng dẫn
tận tình chúng em trong suốt quá trình thực hiện đồ án này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
TRẦN BẢO ĐIỀU
NGUYỄN PHI VŨ
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 2
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















Xác nhận của GVHD
Kí tên
Đỗ Văn Điện
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 3
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT


















Xác nhận của HĐXD
Kí tên
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 4
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
LỜI CÁM ƠN 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 3
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT 4
MỤC LỤC 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU PHÂN XƯỞNG 12
1. Giới thiệu phân xưởng cơ khí 12
2. Yêu cầu của phân xưởng khi thiết kế 13
3. Các thông số thiết bị trong phân xưởng 14
CHƯƠNG II. TÍNH PHỤ TẢI VÀ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG 16
I. TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN 16
1. Đặt vấn đề khi thiết kế 16
2. Mục đích của việc xác định phụ tải tính toán 17
3. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 17
3.1. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện
tích sản xuất 18
3.2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu k
nc
. .18
3.3. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại (số thiết bị điện có
hiệu quả). 19
3.4. Xác định phụ tải theo phương pháp hệ số sử dụng K

sd
, hệ số đồng
thời K
đt.
21
4. Tính phụ tải tính toán cho phân xưởng cơ khí. 22
4.1. Tính toán phụ tải cho nhóm 1 ( Tủ ĐL
1
) 22
4.2.Tính toán phụ tải cho nhóm 2 ( Tủ ĐL
2
) 24
4.3.Tính toán phụ tải cho nhóm 3 (Tủ ĐL
3
) 26
4.4.Tính toán phụ tải cho nhóm 4 (Tủ ĐL
4
) 27
II. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG 28
1.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn chiếu sáng 28
1.1.1. Các yêu cầu khi thiết kế chiếu sáng 28
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 5
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
1.1.2. Tiêu chuẩn chiếu sáng 29
1.2. Hế thống chiếu sáng 30
1.3. Phương pháp tính toán chiếu sang chi tiết 30
1.4. Sơ đồ nguyên lý chiếu sáng 32
1.5. Tính toán chiếu sáng chi tiết cho phân xưởng 33
1.5.1. Thiết kế chiếu sáng cho khu vực văn phòng 35

1.5.2. Khu vực chiếu sáng làm việc chính 40
1.5.2.1. Tính toán chiếu sáng khu vực nhóm 1 (Tủ TGG2) 40
1.5.2.2. Chiếu sáng khu vực nhóm 2 (Tủ TGG 3) 44
1.5.2.3. Chiếu sáng khu vực nhóm 3 (Tủ TTG 4) 46
1.5.2.4. Chiếu sáng khu vực nhóm 4 (Tủ TGG5) 48
1.5.2.5. Chiếu sáng khu vực lối đi 50
1.5.2.6. Tính toán chiếu sáng cho toàn phân xưởng ( Tủ TGG ) 53
1.6. Phụ tải tính toán của 4 nhóm 54
1.7. Công suất tính toán toàn phân xưởng 55
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP CHO PHÂN XƯỞNG 56
I. SƠ LƯỢC 56
1. Công suất của trạm (kW) 56
2. Lựa trọn máy biến áp 56
3. Vị trí đặt trạm 57
4. Hệ thống bảo vệ 57
4.1. Bảo vệ chống điện giật và quá áp 57
4.1.1. Bảo vệ chống điện giật 57
4.1.2. Bảo vệ chống quá điện áp 57
4.2. Bảo vệ điện 58
4.2.1. Bảo vệ quá tải 58
4.2.2. Bảo vệ ngắn mạch 58
5. Chọn thiết bị bảo vệ 58
5.1. Chọn thiết bị bảo vệ phía trước trạm 58
5.2. Chọn thiết bị bảo vệ phía sau MBA 59
6. Các loại trạm biến áp 59
II. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ 60
1. Tâm phụ tải nhóm 1 (TĐL
1
) 61
2. Tâm phụ tải nhóm 2 ( TĐL

2
) 63
3. Tâm phụ tải nhóm 3 ( TĐL
3
) 64
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 6
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
4. Tâm phụ tải nhóm 4 ( TĐL
4
) 65
5. Xác định tâm phụ tải của toàn phân xưởng 67
III. LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO PHÂN XƯỞNG 71
1.1. Chọn chủng loại máy biến áp (MBA) 72
1.2. Chọn số lượng và dung lượng máy biến áp cho xí nghiệp 72
1.2.1. Chọn số lượng MBA 72
1.2.2. Chọn dung lượng MBA 72
1.2.3. Chọn máy phát điện dự phòng 72
CHƯƠNG IV : THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP 75
I. GIỚI THIỆU CHUNG 75
1. Phân bố phụ tải của phân xưởng 75
2. Trình tự thiết kế 75
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN 75
III. CHỌN DÂY DẪN 76
1. Điều kiện chọn dây dẫn 76
2. Chọn dây dẫn 77
2.1. Sơ đồ đi dây 78
2.2. Chọn dây dẫn từ MBA đến TPP chính 79
2.3. Chọn dây dẫn từ TPP đến TĐL
1

79
2.4. Chọn dây dẫn từ TPP đến TĐL
2
80
2.5. Chọn dây dẫn từ TPP đến TĐL
3
80
2.6. Chọn dây dẫn từ TPP đến TĐL
4
81
2.7. Chọn dây dẫn từ TĐL
1
đến các thiết bị trong nhóm 1 82
2.7.1. Chọn dây cho máy dập, kì hiệu 1A 82
2.7.2. Chọn dây cho máy cưa, kì hiệu 2A 82
2.8. Chọn dây dẫn từ TĐL
2
đến các thiết bị trong nhóm 2 85
2.9. Chọn dây dẫn từ TĐL
3
đến các thiết bị trong nhóm 3 86
2.10. Chọn dây dẫn từ TĐL
4
đến các thiết bị trong nhóm 4 87
IV. KIỂM TRA DÂY ĐẪN ĐÃ CHỌN ( TÍNH SỤT ÁP ) 87
1. Những yêu cầu chung 87
2. Công thức tính sụt áp 88
3. Độ sụt áp khi khởi động động cơ 88
4. Tính sụt áp lúc vận hành bình thường 88
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ ĐIỆN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG 94

1.Phân bố khu vực chiếu sáng trong phân xưởng 94
2.Trình tự thiết kế 94
3.Lựa chọn phương án cấp điện 94
4.Chọn dây dẫn 95
4.1. Chọn dây dẫn từ TPP đến tủ chiếu sáng chính TTG 95
4.2. Chọn dây dẫn từ TTG đến tủ TTG1 (văn phòng) 96
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 7
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
4.3. Chọn dây dẫn từ TTG đến tủ TTG2 (nhóm 1) 96
4.4. Chọn dây dẫn từ TTG đến tủ TTG3 (nhóm 2) 97
4.5. Chọn dây dẫn từ TTG đến tủ TTG4 (nhóm 3) 98
4.6. Chọn dây dẫn từ TTG đến tủ TTG5 (nhóm 4) 98
4.7. Chọn dây dẫn từ tủ TTG đến các đèn chiếu sáng lối đi 99
4.8. Chọn dây dẫn từ tủ TGG1 đến ổ cắm 99
4.9. Chọn dây từ tủ TGG1 đến 1 máy lạnh 100
5. Chọn dây từ TTG1 đến đèn huỳnh quang ( văn phòng) 100
6.Sơ đồ đi dây điện chiếu sáng 101
CHƯƠNG VI: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ.
102
I. KHÁI NIỆM 102
1. NGẮN MẠCH 102
2.CHỌN LỰA CB BẢO VỆ 103
II. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH 104
2.1. Xác định dòng ngắn mạch 3 pha ( I
sc
) 104
2.1.1. Dòng ngắn mạch tại phía thứ cấp của máy biến áp 104
2.1.2. Dòng ngắn mạch 3 pha (I
sc

) tại điểm bất kỳ của mạng điện hạ thế
104
2.1.3. Xác định tổng trở mỗi bộ phận 104
2.1.3.1. Tổng trở phía sơ cấp của MBA MV/LV 104
2.1.3.2. Tổng trở của MBA 105
2.1.3.3. Tổng trở của CB 106
2.1.3.4. Tổng trở dây dẫn 106
2.1.4. Tính toán dòng ngắn mạch tới các tủ động lực 106
2.1.4.1. Dòng ngắn mạch từ MBA đến tủ phân phối chính (TPP) 106
2.1.4.2. Dòng sự cố ngắn mạch từ tủ TPP đến TĐL1 107
2.1.4.3. Dòng sự cố ngắn mạch từ tủ TPP đến TĐL2 107
2.1.4.4. Dòng sự cố ngắn mạch từ tủ TPP đến TĐL3 108
2.1.4.5. Dòng sự cố ngắn mạch từ tủ TPP đến TĐL4 108
2.1.4.6. Dòng sự cố ngắn mạch và chọn CB từ tủ TĐL1 đến từng thiết bị
trong nhóm 1 110
2.1.4.7. Dòng sự cố ngắn mạch và chọn CB từ tủ TĐL2 đến từng thiết bị
trong nhóm 2 111
2.1.4.8. Dòng sự cố ngắn mạch và chọn CB từ tủ TĐL3 đến từng thiết bị
trong nhóm 3 112
2.1.4.9. Dòng sự cố ngắn mạch và chọn CB từ tủ TĐL4 đến từng thiết bị
trong nhóm 4 113
2.1.5. Tính toán dòng ngắn mạch tới các tủ chiếu sáng 113
2.1.5.1. Dòng ngắn mạch từ MBA đến tủ chiếu sáng chính TTG 113
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 8
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
2.1.5.2. Dòng ngắn mạch từ tủ TTG đến các tủ chiếu sáng phụ 114
2.1.5.3. Dòng ngắn mạch từ TTG đến các tải 114
CHƯƠNG VII: THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
115

I. Tính toán bù công suất 115
II. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos 115
1.Khi phân xưởng hoạt động 100% công suất 116
2.Khi phân xưởng hoạt động 80% công suất 116
3.Khi phân xưởng hoạt động 60% công suất 116
4.Tính chọn CB bảo vệ cho tủ bù 117
5.Sơ đồ lắp đặt tụ bù 117
CHƯƠNG VII : THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT 118
I. MỤC ĐÍCH 118
1. Tiếp xúc trực tiếp 118
2. Tiếp xúc gián tiếp 118
3. Các dạng sơ đồ nối đất bảo vệ 119
II. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN SƠ ĐỒ 122
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT 122
a). Xác định điện trở yêu cầu 122
b). Chọn hình thức nối đất 123
c). Chọn điện cực nối đất 123
d). Chọn điện trở suất của đất 123
e). Phương án bố trí cọc và thanh 123
f). Xác định điện trở suất tính toán của cáp điện lực 124
g). Xác định điện trở tản của một điện cực 124
h). Xác định sơ bộ số cọc 125
i). Xác định điện trở tản của 1 điện cực nằm ngang 125
j). Tính chính xác điện trở của toàn bộ số điện cực thẳng đứng 126
k). Tính chính xác số điện cực thẳng đứng 126
l). Kiểm tra kết quả tính toán 126
m). Tính điện trở nối đất toàn bộ số thanh 126
n). Tính điện trở nối đất hệ thống (toàn bộ số cọc và thanh ) 127
KẾT LUẬN 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO 129

PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ
1.Sơ đồ mặt bằng phân xưởng ( bản vẽ 01) 130
2.Sơ dồ vị trí đặt thiết bị (bản vẽ 02) 131
3.Sơ đồ đặt trạm và các tủ (bản vẽ 03) 132
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 9
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
4.Sơ đồ xác định tâm phụ tải (bản vẽ 04) 133
5.Sơ đồ khu vực chiếu sáng (bản vẽ 05) 134
6.Sơ đồ bố trí đèn (bản vẽ 06) 135
7.Sơ đồ bố trí đường điện cho đèn (bản vẽ 07) 136
8.Sơ đồ đi dây cho phụ tải (bản vẽ 08) 137
9.Sơ đồ nguyên lý đi dây (bản vẽ 09) 138
10. Sơ đồ nguyên lý đi dây đến thiết bị ( bản vẽ 10) 139
11. Sơ đồ nguyên lý sụt áp trên đường dây (bản vẽ 11) 140
12. Sơ đồ mặt cắt hệ thống nối đất ( bản vẽ 12) 141
13. Bản vẽ tủ TPP (bản vẽ 13) 142
14. Sơ đồ đi dây chiếu sang (bản vẽ 14) 143
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
1. Giới thiệu phân xưởng cơ khí:
Phân xưởng hình chữ nhật , Gồm 1 cửa chính, 5 cửa phụ.
- Chiều dài a = 60 (m)
- Chiều rộng b = 30 (m)
- Chiều cao h = 7 (m)
- Diện tích S = 1800 (m
2
)
- Một nhà kho nguyên liệu có diện tích (7 30) S = 210 (m
2
)

- Một nhà kho thành phẩm có diện tích (7 30) S = 210 (m
2
)
- Một văn phòng có diện tích (5 10) S = 50 (m
2
)
- Xưởng được thiết kế bằng tường cách âm, nền chịu lực làm bằng xi
măng, mái lộp bằng tôn.
- Phân xưởng chủ yếu là các thiết bị cơ khí.
- Phân xưởng được xây trên nền địa chất tốt.
- Phân xưởng có 4 nhóm chính.
 Môi trường xung quanh :
- Nhiệt độ trung bình hằng năm vào khoảng 35
0
C.
- Đất khô.
- Ít bụi bẩn .
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 10
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
 Phân xưởng cơ khí gồm có 4 nhóm:
1.1. Nhóm 1
Có 24 thiết bị với đủ loại công suất nhằm phục vụ cho việc tạo phôi, gia
công các thiết bị cơ khí trong xí nghiệp. Tổng công suất là: 100,3 (kW)
1.2. Nhóm 2
Có 14 thiết bị, công suất trung bình và nhỏ, chủ yếu để gia công, tạo cấu
trúc chi tiết cho thiết bị. Tổng công suất là: 47,87 (kW ).
1.3 Nhóm 3
Có 15 thiết bị, công suất nhỏ, chủ yếu để gia công thiết bị. Tổng công
suất là: 23,98 (kW ).

1.4. Nhóm 4
Có 12 thiết bị, công suất nhỏ, tạo chi tiết, gia công sản phẩm, kiểm tra
thiết bị. Tổng công suất là: 14,27 (kW ).
2. Yêu cầu của phân xưởng khi thiết kế:
• Thiết kế đường dây và trạm biến áp đảm bảo cho việc mở rộng xưởng sau
này.
• Việc cấp điện cho phụ tải động lực ở các xưởng phải tách riêng khỏi mạng
điện chiếu sáng để tránh cho việc đóng mở động cơ gây ra dao động điện
áp cao trên cực đèn.
• Đường dây cấp điện đi cáp ngầm để đảm bảo mỹ quan và an toàn.
• Phương án thiết kế phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Dễ thao tác lúc vận hành.
+ Dễ thay thế, sửa chữa khi có sự cố.
+Đảm bảo sự làm việc liên tục của hệ thống.
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 11
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
3. Các thông số của thiết bị trong phân xưởng.
Bảng 1-1: bảng số liệu các thông số của thiết bị trong phân xưởng:
STT TÊN THIẾT
BỊ
SỐ
LƯỢNG
P
đm
(kW)
Cosφ K
sd
GHI CHÚ
NHÓM 1

1 Máy dập 1 1.4 0.80 0.65 3 pha
2 Máy cưa 2 2.2 0.80 0.75 3 pha
3 Máy bào 2 5.5 0.83 0.70 3 pha
4 Máy phay 1.1 1 2 0.80 0.65 3 pha
5 Máy mài 1.1 1 1.4 0.80 0.70 3 pha
6 Máy phay 1.2 1 2.2 0.80 0.73 3 pha
7 Máy phay 1.3 1 2.2 0.80 0.70 3 pha
8 Máy phay 1.4 1 7.5 0.83 0.65 3 pha
9 Máy tiện 1.1 1 4 0.80 0.60 3 pha
10 Máy tiện 1.2 2 4 0.80 0.60 3 pha
11 Máy tiện 1.3 2 4 0.80 0.60 3 pha
12 Máy tiện 1.4 2 4 0.80 0.60 3 pha
13 Máy tiện 1.5 2 4 0.80 0.60 3 pha
14 Máy tiện 1.6 1 5 0.83 0.60 3 pha
15 Máy tiện 1.7 2 10 0.85 0.60 3 pha
16 Máy mài 1.2 1 1.7 0.80 0.60 3 pha
17 Máy mài 1.3 1 5.5 0.83 0.60 3 pha
NHÓM 2
1 Máy phay 2.1 2 7.5 0.83 0.65 3 pha
2 Máy phay 2.2 2 4 0.80 0.75 3 pha
3 Máy mài 2.1 2 1. 4 0.80 0.65 3 pha
4 Máy mài 2.2 1 1.7 0.80 0.60 3 pha
5 Máy mài 2.3 1 0.8 0.75 0.60 3 pha
6 Máy tiện 1 10 0.85 0.60 3 pha
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 12
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
7 Máy khoan 2.1 2 4 0.80 0.60 3 pha
8 Máy khoan 2.2 2 0.6 0.75 0.60 3 pha
9 Quạt 1 0.37 0.73 0.8 1 pha

NHÓM 3
1 Máy mài 3.1 1 0.80 0.75 0.65 3 pha
2 Máy mài 3.2 1 0.18 0.73 0.65 3 pha
3 Máy mài 3.3 1 0.30 0.73 0.65 3 pha
4 Máy mài 3.4 1 1.1 0.79 0.75 3 pha
5 Máy khoan 2 0.60 0.75 0.60 3pha
6 Lò nướng 1 2 0.80 0.80 3 pha
7 Mỏ hàn 4 3 0.80 0.80 1 pha
8 Bàn thử 2 1 0.79 0.80 3 pha
9 Máy mài 3.5 2 2.2 0.80 0.65 3 pha
NHÓM 4
1 Máy khoan 4.1 2 0.4 0.73 0.65 3 pha
2 Máy khoan 4.2 2 0.6 0.75 0.65 3 pha
3 Máy khoan 4.3 1 2.2 0.80 0.65 3 pha
4 Máy mài 4.1 1 1.7 0.80 0.60 3 pha
5 Máy mài 4.2 1 0.8 0.75 0.50 3 pha
6 Máy mài 4.3 1 2.2 0.80 0.60 3 pha
7 Lò nướng 1 3 0.80 0.80 3 pha
8 Máy bàn thử 2 1 0.79 0.80 3 pha
9 Quạt 1 0.37 0.73 0.80 1 pha
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 13
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
CHƯƠNG II : TÍNH PHỤ TẢI VÀ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
I. TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN:
1. Đặt vấn đề trước khí thiết kế.
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình, hay một phân xưởng nhiệm
vụ đầu tiên là xác định yêu cầu điện của công trình đó. Có khi phải tính đến khả
năng phát triển của công trình trong tương lai. Như vậy, xác định nhu cầu điện
là giải bài toán dự báo phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn.

Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của công trình ngay sau khi
công trình đi vào vận hành . Phụ tải này được gọi là phụ tải tính toán và được
coi là số liệu ban đầu rất quan trọng để thiết kế cung cấp điện .
Phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố : công suất và số lượng các máy ,
chế độ vận hành của chúng, quy trình công nghệ sản xuất … vì vậy xác định
phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng . Nếu phụ tải
tính toán nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của các thiết bị điện
có khi dẫn tới cháy nổ, gây nguy hiểm cho tính mạng và tài sản ; ngược lại nếu
phụ tải tính toán lớn hơn so với yêu cầu thì sẽ gây lẵng phí do các thiết bị được
chọn chưa hoạt động hết công suất.
Do vậy trong thực tế thiết kế, khi đơn giản công thức để xác định phụ tải
điện thì cho phép sai số ± 10%.
Các phương pháp xác định phụ tải tính toán được chia làm 2 nhóm chính :
• Nhóm thứ nhất : Là nhóm vào kinh tế thiết kế và vận hành để tổng kết
và đưa ra các hệ số tính toán . Đặc điễm của phương pháp là thuận tiện
nhưng chỉ cho kết quả gần đúng.
Đặc trưng của phương pháp này là :
- Phương pháp tính theo hệ số yêu cầu .
- Phương pháp suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm.
- Phương pháp suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất.
• Nhóm thứ hai :Là nhóm các phương pháp dựa trên cơ sở lí thuyết xác
suất và thống kê . Đặc điễm của phương pháp này là có kể đến ảnh
hưởng của nhiều yếu tố, và cho kết quả chính xác hơn song việc tính
toán khá phức tạp.
Đặc trưng của phương pháp này là :
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 14
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
- Phương pháp hệ số cực đại hay còn gọi là phương pháp dùng thiết
bị điện hiệu quả.

2. Mục đích của việc xác định phụ tải tính toán.
Để đảm bảo yêu cầu khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình hay một
phần công xưởng thì yêu cầu người thiết kế hệ thống cung cấp điện tính toán
toàn bộ công trình, phân xưởng và tính phụ tải tính toán điện các điễm nút
nhằm mục đích sau :
- Chọn tiết diện dây dẫn của lưới cung cấp và phân bố .
- Chọn số lương và công suất máy biến áp của trạm biến áp.
- Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối.
- Chọn thiết bị chuyển mạch và bảo vệ.
- Chọn dây dẫn từ máy biến áp đến tủ phân phối.
- Chọn dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ động lực và tủ chiếu sáng.
- Tính dung lượng bù và bù cho mạng điện.
3.Các phương pháp xác định phụ tải tính toán .
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán . Thông thường
những phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện lại cho kết quả không chính
xác , còn nếu muốn độ chính xác cao thì phải phương pháp tính toán rất phức
tạp. Do vậy tùy theo giai đoạn thiết kế và yêu cầu cụ thể mà phương pháp tính
cho thích hợp.
Thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng gồm hai giai đoạn : Giai đoạn
thiết kế và giai đoạn thi công :
- Giai đoạn thiết kế ta tính sơ bộ kết quả gần đúng phụ tải điện dựa trên
tổng công suất đã biết của phân xưởng.
- Giai đoạn thi công là ta tiến hành xác định phụ tải điện dựa trên số liệu
cụ thể của phân xưởng.
3.1. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện
tích sản xuất.
 Phụ tải tính toán là :
P
tt
= p

0
.S .
Trong đó :
S : diện tích bố trí nhóm sản xuất (m
2
)
P
0
: suất phụ tải trên một đơn vị sản xuất (kW/m
2
)
3.2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu k
nc
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 15
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
 Tính toán phụ tải của nhóm thiết bị có cùng chế độ làm việc được tính
bằng công suất sau là :
• Công suất tác dụng là : P
tt
= ∑
n
i=1
k
nci
P
đmi
• Công suất phản kháng là : Q
tt
= P

tt
.tan
• Công suất biểu kiến là : S
tt
= =
Trong đó :
K
nc
: Hệ số nhu cầu.
K
nci
: hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị thứ i.
P
đmi
: công suất định mức của thiết bị thứ i.
Với tanφ ứng với cosφ
 Nếu hệ số công suất cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì
phải tính hệ số công suất trung bình theo công thức sau:
Cosφ
tb
=
 Hệ số nhu cầu k
nc
:
k
nc
= k
max
.k
sd

Trong đó :
k
max
: hệ số cực đại.
k
sd
: hệ số sử dụng.
3.3. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại (số thiết bị điện có hiệu
quả).
Giả thiết có một nhóm thiết bị có cùng công suất định mức và chế độ là việc
khác nhau. Ta gọi n
hq
là số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả của nhóm đó, đó
là một số quy đổi gồm có n
hq
thiết bị có công suất định mức và có chế độ làm
việc như nhau và tạo nên phụ tải tính toán bằng phụ tải tiêu thụ thực bởi n thiết
bị tiêu thụ trên. Số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả được xác định một cách
tương đối chính xác.
Phương pháp xác định phụ tải theo từng nhóm máy i theo số thiết bị dùng
điện có hiệu quả n
hq
.
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 16
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
n
hq
= (
2

/ .
2
điều kiện n nhỏ hơn hoặc bằng
 Nếu tất cả các thiết bị tiêu thụ của nhóm đều có công suất định mức như
nhau thì : n
hq
= (n)
2
/n =n
 Nếu các hộ tiêu thụ của nhóm có công suất định mức khác nhau thì :
n
hq
< n
 Nếu số thiết bị trong nhóm n>5 thì ta xác định số thiết bị tiêu thụ điện
năng có hiệu quả như sau :
Số thiết bị hiệu quả là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và chế độ làm
việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm thực tế . Ta tiến
hành các bước sau :
- Xác định số thiết bị n trong nhóm.
- Xác định thiết bị có công suất lớn nhất P
max
, đồng thời tính 0,5. P
max.
- Xác định n
1
thiết bị với thiết bị có công suất ≥ 0,5. P
max
.
- Xác định tổng công suất của các thiết bị trong nhóm
- Xác lập công suất của thiết bị .

- Lập tỉ số :
n
*
= (1) ; P
*
= / (2)
Từ công thức (1) (2) ta tìm được n
*
P
*
( tra bảng 3-1 , trang 36 Cung cấp
điện – Nguyễn xuân phú ) ta sẽ xác định được giá trị n
*
hq
.
- Số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả là n
hq
= n
*
hq
. n
Hệ số cực đại k
max
= f (K
sd ;
n
hq
) tra đồ thị ( hình 3-5, trang32 cung cấp điện
– Nguyễn Xuân Phú ) sẽ xác định được giá trị k
max

 Công thức tính:
Ptt =k
max
k
sdi
.P
đmi
Trong đó:
P
đm
: Công suất định mức (kW).
k
sd
: Hệ số sử dụng của thiết bị thứ i.
k
max
: Hệ số cực đại, k
max
= f(n
hq
, k
sd
).
 Hệ số sử dụng k
sd
: trong điều kiện vận hành bình thường ,công thức tiêu
thụ thực tế của thiết bị thường bé hơn giá trị định mức của nó. Do đó hệ số
sử dụng dùng để đánh giá công suất tiêu thụ được.
K
sd

=
 Xác định phụ tải tính toán của nhóm :
Công suất tác dụng : P
tt
= k
max
. .k
sdi
P
đmi.
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 17
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
Hệ số công suất trung bình là :
Cosφ
tb
=
Công suất phản kháng : Q
tt
= P
tt
. tanφ.
Công suất biểu kiến : S
tt
= .
3.4. Xác định phụ tải theo phương pháp hệ số sử dụng K
sd
, hệ số đồng
thời K
đt.

Tất cả các tải riêng biệt thường không vận hành hết công định mức ở cùng
một thời điểm. Hệ số sử dụng K
sd
và hệ số đồng thời K
dt
cho phép xác định công
suất và công suất biểu kiến lớn nhất.
Hệ số sử dụng lớn nhất K
sd
dung để dánh giá trị công suất tiêu thụ thực tế,
áp dụng cho từng tải riêng biệt nhất là động cơ vì chúng hiếm khi chạy đầy tải.
Hệ số đồng thời K
đt
được dùng cho một nhóm tải vì sự vận hành đồng thời
của các tải ít khi xảy ra.
Ta có công thức xác định:
Công suất tác dụng : P
tt
= K
đt
. . P
đmi
Công suất phản kháng : Q
tt
= P
tt
. tanφ
tb
Công suất biểu kiến : S
tt

= = .
Dòng điện tính toán: I
tt
=
Trong đó:
P
tt
: Công suất tác dụng tính toán
Q
tt
: Công suất phản kháng tính toán
S
tt
: Công suất biểu kiến tính toán
I
tt
: Dòng điện tính toán
Nếu hệ số Cosφ công suất các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì ta
phải tính hệ số công suất Cosφ
tb
, từ đó suy ra tgφ tương ứng với Cosφ:
Cosφ
tb
=
Trong phạm vi thiết kế công cấp điện của đồ án này tao chọn phương pháp
xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng K
sd
và hệ số dồng thời K
đt
.

4. Tính phụ tải tính toán cho phân xưởng cơ khí.
Ta có nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán, trong phạm vi đồ
án này ta xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng K
sd
và hệ số đồng thời
K
đt
.
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 18
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
Bảng 2-2: bảng hệ số đồng thời cho tủ phân phối ( theo IEC 60439)
sách cung cấp điện của thầy Nguyễn Khoa Đồng Khánh.
Số mạch Hệ số đồng thời K
đt
Tủ được kiểm nghiệm toàn bộ 2 và 3 0.9
Tủ được kiểm nghiệm toàn bộ 4 và 5 0.8
Tủ được kiểm nghiệm toàn bộ từ 6 đến
9
0.7
10 và lớn hơn 10 0.6
Tủ kiểm tra từng phần trong mọi
trường hợp
1
4.1. Tính toán phụ tải cho nhóm 1 ( Tủ ĐL
1
):
Bảng 2-3: bảng số liệu thiết bị của nhóm 1:
STT TÊN THIẾT
BỊ

SỐ
LƯỢNG
P
đm
(kW)
Cosφ K
sd
GHI CHÚ
NHÓM 1
1 Máy dập 1 1.4 0.80 0.65 3 pha
2 Máy cưa 2 2.2 0.80 0.75 3 pha
3 Máy bào 2 5.5 0.83 0.70 3 pha
4 Máy phay 1.1 1 2 0.80 0.65 3 pha
5 Máy mài 1.1 1 1.4 0.80 0.70 3 pha
6 Máy phay 1.2 1 2.2 0.80 0.73 3 pha
7 Máy phay 1.3 1 2.2 0.80 0.70 3 pha
8 Máy phay 1.4 1 7.5 0.83 0.65 3 pha
9 Máy tiện 1.1 1 4 0.80 0.60 3 pha
10 Máy tiện 1.2 2 4 0.80 0.60 3 pha
11 Máy tiện 1.3 2 4 0.80 0.60 3 pha
12 Máy tiện 1.4 2 4 0.80 0.60 3 pha
13 Máy tiện 1.5 2 4 0.80 0.60 3 pha
14 Máy tiện 1.6 1 5 0.83 0.60 3 pha
15 Máy tiện 1.7 2 10 0.85 0.60 3 pha
16 Máy mài 1.2 1 1.7 0.80 0.60 3 pha
17 Máy mài 1.3 1 5.5 0.83 0.60 3 pha
Tổng 24 100,3
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 19
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN

 Phụ tải tính toán của nhóm 1:
Nhóm 1 có 24 thiết bị, dựa vào bảng 2-3 ta chọn K
đt
= 0,6,
 Công suất tác dụng tính toán:
P
tt1
= K
đt
× × P
đmi
= 0,6 × (0,65 × 1,4 + 0,75 × 2,2 × 2 + 0,7 × 5,5 × 2 +
0,65 × 2+ 0,7× 1,4 + 0,73 × 2,2 + 0,7 × 2,2 + 0,65 × 7,5 + 0,6 × 4 + 0,6
× 4 × 2 + 0,6 × 4 × 2 + 0,6 × 4 × 2 + 0,6 × 4 ×2 + 0,6 × 5 + 0,6 × 10
×2 + 0,6 × 1,7 + 0,6 × 5,5) = 37,88 (KW)
 Hệ số công suất trung bình:
Cosφ
tb1
= =
= 0,82
 Công suất biểu kiến:
S
tt1
= = = 46,20 (KVA)
 Công suất phản kháng:
Q
tt1
= = = 26,45 ( KVAr)
 Dòng điện tính toán: ta có = 380 ( V ) = 0,38 ( kV )
I

tt1
= = = 70,19 (A)
4.2. Tính toán phụ tải cho nhóm 2 ( Tủ ĐL
2
):
Bảng 2-4: Bảng số liệu thiết bị của nhóm 2:
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 20
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
STT TÊN THIẾT
BỊ
SỐ
LƯỢNG
P
đm
(kW)
Cosφ K
sd
GHI CHÚ
NHÓM 2
1 Máy phay 2.1 2 7.5 0.83 0.65 3 pha
2 Máy phay 2.2 2 4 0.80 0.75 3 pha
3 Máy mài 2.1 2 1. 4 0.80 0.65 3 pha
4 Máy mài 2.2 1 1.7 0.80 0.60 3 pha
5 Máy mài 2.3 1 0.8 0.75 0.60 3 pha
6 Máy tiện 1 10 0.85 0.60 3 pha
7 Máy khoan 2.1 2 4 0.80 0.60 3 pha
8 Máy khoan 2.2 2 0.6 0.75 0.60 3 pha
9 Quạt 1 0.37 0.73 0.80 1 pha
Tổng 14 47,87

 Phụ tải tính toán của nhóm 2:
Nhóm 2 có 14 thiết bị, dựa vào bảng 2-3 ta chọn K
đt
= 0,6
 Công suất tác dụng tính toán:
P
tt2
= K
đt
× × P
đmi
= 0,6 × (0,65 × 7,5 × 2 + 0,75 × 4 × 2 + 0,65 × 1,4 × 2 +
0,6 ×1,7 +0,6 × 0,8 + 0,6 × 10 + 0,6 × 4 × 2 + 0,6 × 0,6 × 2 + 0,8 × 0,37)
= 18,53 (KW)
 Hệ số công suất trung bình:
Cosφ
tb2
= =

= 0,82
 Công suất biểu kiến:
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 21
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
S
tt2
= = = 22,6 (KVA)
 Công suất phản kháng:
Q
tt2

= = = 12,94 ( KVAr)
 Dòng điện tính toán:
Ta có = 380 ( V ) = 0,38 ( kV )
I
tt2
= = = 34,34 (A)
4.3. Tính toán phụ tải cho nhóm 3 (Tủ ĐL
3
) :
Bảng 2-5: bảng số liệu thiết bị của nhóm 3:
STT TÊN THIẾT
BỊ
SỐ
LƯỢNG
P
đm
(kW)
Cosφ K
sd
GHI CHÚ
NHÓM 3
1 Máy mài 3.1 1 0.80 0.75 0.65 3 pha
2 Máy mài 3.2 1 0.18 0.73 0.65 3 pha
3 Máy mài 3.3 1 0.30 0.73 0.65 3 pha
4 Máy mài 3.4 1 1.1 0.79 0.75 3 pha
5 Máy khoan 2 0.60 0.75 0.60 3 pha
6 Lò nướng 1 2 0.80 0.80 3 pha
7 Mỏ hàn 4 3 0.80 0.80 3 pha
8 Bàn thử 2 1 0.79 0.80 3 pha
9 Máy mài 3.5 2 2.2 0.80 0.65 3 pha

Tổng 15 23,98
 Phụ tải tính toán của nhóm 3:
Nhóm 3 có 15 thiết bị, dựa vào bảng 2-3 ta chọn K
đt
= 0,6
 Công suất tác dụng tính toán:
P
tt3
= K
đt
× × P
đmi
= 0,6 × (0,65 × 0,8 + 0,65 × 0,18 + 0,65 × 0,3 + 0,75 ×1,1
+0,6 × 0,6 × 2 + 0,8 × 2 + 0,8 × 3 × 4 + 0,8 × 1 ×2 + 0,65 × 2,2 ×2)
= 10,82 (KW)
 Hệ số công suất trung bình:
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 22
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
Cosφ
tb3
= =

= 0,79
 Công suất biểu kiến:
S
tt3
= = = 13,7 (KVA)
 Công suất phản kháng:
Q

tt3
= = = 8,4 ( KVAr)
 Dòng điện tính toán: ta có = 380 ( V ) = 0,38 ( kV )
I
tt3
= = = 20,81(A)
4.4. Tính toán phụ tải cho nhóm 4 (Tủ ĐL
4
):
Bảng 2-5: bảng số liệu thiết bị của nhóm 4:
STT TÊN THIẾT
BỊ
SỐ
LƯỢNG
P
đm
(kW)
Cosφ K
sd
GHI CHÚ
NHÓM 4
1 Máy khoan 4.1 2 0.4 0.73 0.65 3 pha
2 Máy khoan 4.2 2 0.6 0.75 0.65 3 pha
3 Máy khoan 4.3 1 2.2 0.80 0.65 3 pha
4 Máy mài 4.1 1 1.7 0.80 0.60 3 pha
5 Máy mài 4.2 1 0.8 0.75 0.50 3 pha
6 Máy mài 4.3 1 2.2 0.80 0.60 3 pha
7 Lò nướng 1 3 0.80 0.80 3 pha
8 Bàn thử 2 1 0.79 0.80 3 pha
9 Quạt 1 0.37 0.73 0.80 1 pha

Tổng 12 14,27
 Phụ tải tính toán của nhóm 4:
Nhóm 4 có 11 thiết bị, dựa vào bảng 2-3 ta chọn K
đt
= 0,6
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 23
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: ĐỖ VĂN ĐIỆN
 Công suất tác dụng tính toán:
P
tt4
= K
đt
× × P
đmi
= 0,6 × (0,65 × 0,4 × 2 + 0,65 × 0,6 × 2 + 0,65 × 2,2 +
0,6 ×1,7 +0,5 × 0,8+0,6×2,2 + 0,8 ×3 + 0,8 × 1 ×2 + 0,8 × 0,37) =
5,265(KW)
 Hệ số công suất trung bình:
Cosφ
tb4
= =
= 0,786
 Công suất biểu kiến
S
tt4
= = = 6,7 (KVA)
 Công suất phản kháng:
Q
tt4

= = = 4,14 ( KVAr)
 Dòng điện tính toán.
I
tt4
= = = 10,18 (A)
II.TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
1.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn chiếu sáng
1.1.1. Các yêu cầu khi thiết kế chiếu sáng:
Ở các công trình xây dựng, ngoài chiếu sáng tự nhiên có sẵn, người ta còn
chiếu sáng nhân tạo. Ngoài tác dụng nâng cao hiệu quả công việc đang diễn ra
trong công trình đó, hệ thống chiếu sáng cũng là một phần của công trình kiến
trúc, nâng cao giá trị thẩm mỹ của công trình.
Việc thiết kế chiếu sáng thường sử dụng các thiết bị điện vì các ưu điểm sau:
 Là nguồn năng lượng rẻ, sạch, dễ sử dụng.
 Thiết bị chiếu sáng thường sử dụng điện đơn giản, dễ lắp đặt, thuận
tiện, giá rẻ,….
 Ánh sáng tạo ra gần giống ánh sáng tự nhiên.
 Để đảm bảo về chất lượng, an toàn và thẩm mỹ khi thiết kế chiếu
sáng, người thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu sau :
SVTH: TRẦN BẢO ĐIỀU MSV: 2112050087 24
NGUYỄN PHI VŨ MSV: 2111050069
N CUNG CP IN GVHD: VN IN
m bo iu kin lm vic bỡnh thng ca mt trong thi
gian di, hn ch ti a s loỏ mt.
m bo s tng phn gia vt chiu sỏng vi nn tng phn.
1.1.2. Tiờu chun chiu sỏng.
Tiêu chuẩn chiếu sáng quy định độ chiếu sáng tối thiểu cho các nơi, các
loại công tác khác nhau. Tiêu chuẩn đợc xây dựng trên cơ sở cân nhắc về kinh
tế, kỹ thuật nhằm bảo đảm vừa đủ các yêu cầu đã nêu, độ chiếu sáng tối thiểu đ-
ợc quy định căn cứ vào các yêu cầu sau:

-Kích thớc của vật nhìn khi làm việc và khoảng cách của nó tới mắt,
haiyếu tố này đợc thể hiện thông qua hệ số K :
K =a/b
Trong ú:
a : kích thớc vật nhìn
b : khoảng cách từ vật nhìn tới mắt
Nếu K càng nhỏ thì độ chiếu sáng càng phải lớn.
-Mức độ tơng phản giữa vật nhìn và nền. Nếu độ tơng phản càng nhỏ thì
càng khó nhìn, do đó nếu độ tơng phản nhỏ thì đòi hỏi độ chiếu sáng lớn.
-Hệ số phản xạ của vật nhìn và nền, nếu hệ số phản xạ lớn thì độ chiếu
sáng cần nhỏ.
-Cờng độ làm việc của mắt, phụ thuộc vào đặc điểm riêng biệt của tng
công tác. Nếu công tác đòi hỏi tập trung thị giác thì đòi hỏi độ chiếu sáng cao.
Ngoài các yếu tố trên khi quy định các quy định chiu sáng còn xét đến
các yếu tố riêng biệt khác nh sự cố mặt của các vật dễ gây nguy hiểm trong điện
công tác, sự có mặt của các thiết bị tự chiếu sáng
1.2. H th ng chi u sỏng.
Có hai hệ thống chiếu sáng chung và chiếu sáng kết hợp giữa chiếu sáng
chung và chiếu sáng bộ phận.
-Chiếu sáng chung là hệ thống chiếu sáng mà toàn bộ b mặt l m vi c đ -
ợc chiếu sáng bằng đèn chung.
+ Ưu điểm là mặt công tác đợc chiếu sáng đều hợp với thị giác,
mặt khác có thể dùng công suất đơn vị lớn, hiệu suất sử dụng cao .
+ Nhợc điểm là lãng phí điện năng và chỉ chiếu sáng đợc một phía
từ đèn tới.
-Chiếu sáng kết hợp là hệ thống chiếu sáng trong đó một phần ánh sáng
chiếu chung, phần còn lại chiếu riêng cho nơi lm vi c.
+ Ưu điểm là độ chiếu sáng ở nơi lm vi c đ ợc nâng cao do chiếu
sáng bộ phận, có thể điều khiển quang thông theo hớng cần thiết và
có thể tắt các chiếu sáng bộ phận khi không cần thiết do đó tiết

kiệm điện.
1.3. Phng phỏp tớnh toỏn chiu sang chi tit:
Xỏc nh cỏc thụng s k thut ca chiu sỏng.
SVTH: TRN BO IU MSV: 2112050087 25
NGUYN PHI V MSV: 2111050069

×