T h S . V Õ H Ồ N G T R U N G
E m a i l : v o h o n g t r u n g 2 5 0 3 @ g m a i l . c o m
DANH PHÁP VÀ PHÂN LOẠI
THỰC VẬT
Tài liệu tham khảo
Giáo trình Thực vật dược (2011), Đại học
Nguyễn Tất Thành, Tài liệu dùng cho hệ
Cao đẳng Dược
Lê Đình Bích và Trần Văn Ơn (2007), Thực
vật học, Nxb Y học
Trương Thị Đẹp (2010), Thực vật dược,
Nxb Giáo dục
Hoàng Thị Sản (2003), Phân loại học Thực
vật, Nxb Giáo dục
Thực vật dược (1995), Bộ Y tế, Tài liệu
dùng cho hệ Trung cấp
CÁC KHÁI NIỆM
Phép phân loại
Là dựa vào các đặc điểm giống nhau để
phân chia một nhóm thành các nhóm nhỏ
hơn
Nhiệm vụ: lập ra một khóa định loại
CÁC KHÁI NIỆM
Phân loại học
Là lý thuyết về phân loại học
Bao gồm các nguyên tắc, phương pháp và
qui tắc của phép phân loại
Nhiệm vụ: tạo ra một hệ thống thang chia
bậc
Phân loại học là một phần của hệ thống học
CÁC KHÁI NIỆM
Hệ thống học
Là khoa học về sự đa dạng sinh vật
Nhiệm vụ:
Nghiên cứu phân loại sinh giới
Mối quan hệ tiến hóa tương hỗ giữa các
taxon
TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI
Taxon là một nhóm sinh vật có thật, được
chấp nhận làm đơn vị hình thức ở bất kỳ mức
độ nào của thang chia bậc
Ví dụ:
Loài nói chung – đó là 1 bậc phân loại
Một loài cụ thể như Lúa
Oryza sativa
L. lại
là một taxon
Bậc phân loại
Là một tập hợp mà các thành viên của nó là
các taxon ở một mức độ nhất định trong
thang chia bậc đó.
Taxon – cụ thể
Bậc phân loại – trừu tượng
TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI
Giới (kingdom)
Ngành (phylum)
Lớp (class)
Bộ (order)
Họ (family)
Chi (genus)
Loài (species)
TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI
Bậc phân loại
TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI
Phân lớp Hành (Liliidae)
Bộ Hành (Liliales) = 1 taxon
Bộ La dơn (Iridales) = 1 taxon
Bộ Củ nâu (Dioscroreales)= 1 taxon
Họ Gừng (Zingiberaceae)
Chi nghệ (
Curcuma
) = 1 taxon
Chi Gừng (
Zingiber
) = 1 taxon
Loài là đơn vị cơ sở trong hệ thống phân loại
Loài duy danh
Các nhà duy danh (Occam
et al
.)
Chỉ có những cá thể là hiện thực, còn loài là
trừu tượng
Là khái niệm tinh thần do con người tạo ra cốt
để xem xét một số lớn cá thể một cách tổng
thể
CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC
TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI
Loài hình thái là một nhóm cá thể có nguồn
gốc chung và có đặc điểm hình thái giống
nhau
Loài sinh học là tập hợp những quần thể được
cách ly về mặc sinh học trong quá trình tiến
hóa, giao phối tự do với nhau để lại thế hệ
con cái hoàn toàn hữu thụ, cách ly với các loài
khác bởi sự khó kết hợp với nhau về mặc sinh
sản hữu tính
CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC
TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI
Các taxon bậc trên loài
Chi (Genus)
Mỗi loài đều thuộc về một chi
Gồm một loài hoặc nhiều loài có liên hệ chặc
chẽ với nhau bởi các mối quan hệ họ hàng
Họ (Familia)
Những chi có quan hệ họ hàng
Gồm 1 chi hoặc một số chi có nguồn gốc
chung, cách biệt với các họ khác
Tên chi chính-aceae
CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC
TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI
Các taxon bậc trên loài
Bộ (Ordo)
Gồm 1 họ hay một số họ có liên hệ chặc chẽ về
mặc hệ thống sinh
Tên họ chính-ales
CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC
TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI
Linnaeus
1735
Haeckel
1866
Copeland
1938
Whittaker
1969
Woese et al.
1977
Cavalier-Smith
1993
Cavalier-
Smith
1998
2 giới
3 giới
4 giới
5 giới
6 giới
8 giới
6 giới
Protista
Monera
Monera
Eubacteria
Eubacteria
Bacteria
Archaebacteria
Archaebacteria
Protista
Protista
Protista
Archezoa
Protozoa
Protozoa
Chromista
Chromista
Vegetabilia
Plantae
Plantae
Plantae
Plantae
Plantae
Plantae
Fungi
Fungi
Fungi
Fungi
Animalia
Animalia
Animalia
Animalia
Animalia
Animalia
Animalia
PHÂN CHIA SINH GIỚI
Thực vật bậc thấp: chưa có thân, lá và rễ
CÁC NGÀNH THỰC VẬT
1. Ngành Tảo hồng
(Rhodophyta)
2. Ngành Tảo giáp
(Pyrrhophyta)
3. Ngành Tảo vàng ánh
(Chrysophyta)
4. Ngành Tảo mắt
(Euglenophyta)
5. Ngành Tảo lục
(Chlorophyta)
6. Ngành Tảo silic
(Baccilariophyta)
7. Ngành Tảo vàng
(Xanthophyta)
8. Ngành Tảo nâu
(Phaeophyta)
9. Ngành Tảo vòng
(Charophyta)
10. Địa y (Lichenes)
Thực vật bậc cao: phân hóa thành rễ, thân và lá
1. Ngành Dương xỉ trần
(Rhyniophyta)
2. Ngành Thủy dương xỉ
(Zosterophyllophyta)
3. Ngành Rêu (Bryophyta)
4. Ngành Lá thông
(Psilotophyta)
5. Ngành Thông đất
(Lycopodiophyta)
6. Ngành Cỏ tháp bút
(Equisetophyta)
7. Ngành Dương xỉ (Polypodiophyta)
8. Ngành Thông (Pinophyta) hay
Ngành Hạt trần (Gymnospermae)
9. Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)
hay Ngành Hạt kín (Angiospermae)
PHÂN GIỚI THỰC VẬT BẬC CAO
Marchantiopsida
Lớp Rêu tản
(Lớp Địa tiễn)
Anthoceropsida
Lớp Rêu sừng
Bryopsida
Lớp Rêu
Psilotophyta
Ngành Lá thông
Lycopodiophyta
Ngành Thông đất
Equisetophyta
Ngành Cỏ tháp bút
Polypodiophyta
Ngành Dương xỉ
Gnetopsida
Lớp Dây gắm
Cycadopsida
Lớp Tuế
Ginkgoopsida
Lớp Bạch quả
Pinopsida
Lớp Thông
Magnoliophyta
Ngành Ngọc lan