Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

báo cáo đồ án công nghệ thông tin xây dựng hệ thống quản lý quán cà phê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 36 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
KHOA ĐIỆN – BỘ MÔN CNTT
Tel. (84-511) 3822571, Fax. (84-511) 3894884
Website: />BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ NGÀNH : 50531
ĐỀ TÀI :
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CAFE
FOREVER 247 - NGUYỄN TẤT THÀNH
GVHD: Ths.Hoàng Thị Mỹ Lệ
SVTH : Huỳnh Đức Phước
Lương Văn Hơn
LỚP : 112ĐTNIT01
Đà Nẵng, 01 / 2013

LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan:
 Những nội dung trong đề tài này do nhóm em thực hiện dưới sự hướng dẫn
trức tiếp của cô Hoàng Thị Mỹ Lệ.
 Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên
tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành gởi lời cám ơn đến lãnh đạo trường CĐ Công Nghệ Đà
Nẵng nói chung và các thầy cô bộ môn công nghệ nói riêng đã tạo điều kiện cho chúng em
cơ hội thực hành, tiếp xúc để chúng em có thể tránh được những vướng mắc và bỡ ngỡ


trong môi trường công việc thời gian tới.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô Hoàng Thị Mỹ Lệ. Nhờ sự giúp đỡ tận tình và
những chỉ bảo của cô từ lúc bắt đầu cho tới lúc kết thúc đồ án. Chúng em đã hoàn thành
đúng hạn định và tích lũy được cho mình một lượng nền tảng kiến thức quý báu.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài tốt nhất nhưng do thời gian và kiến thức còn
có hạn nên chúng em sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận
được sự cảm thông, chia sẻ và tận tình đóng góp chỉ bảo của quý thầy cô cũng như các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, Ngày 12 tháng 12 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay vơí sự phát triển như vũ bão của khoa hoc Kỹ Thuật đã giúp nền kinh tế
của quốc gia trên toàn thế giới phát triển mạnh. Và khi nói đến sự thành công đó ta không
thể không kể đến đóng góp ngành Công Nghệ Thông Tin. Sự phát triển của Công Nghệ
Thông Tin đã len lõi vào khe hở của cuộc sông hằng ngày để tạo nên sự tiện lợi cho mọi
người. Trong thời đại ngày nay, cuộc sống của con người đã cải thiện rất đáng kể so với
thập kỷ trước. Mọi nhu cầu con người đều được nâng cao từ nhu cầu thiết thực nhất là:
ăn, uống, giải trí…Từ xưa đến nay, mọi hoạt động về Kinh tế - Văn hoá - Xã hội đều
nhằm mục đích phục vụ đời sống, sức khoẻ, tinh thần cho con người. Xã hội ngày càng
phát triển thì mục đích đó ngày càng thiết thực hơn.
Sự kết hợp giữa máy tính và môi trường giao tiếp tốt hiện nay đã trở thành một tiêu
chuẩn mà để tạo ra một sản phẩm phần mềm ứng dụng. Những hình thức mua bán bình
thường hiện nay như việc thanh toán hoá đơn bằng tiền mặt, các bộ phận quản lí không
thể cập nhập thông tin ngay về hàng hoá mất thời gian trong việc mua bán…Và hình thức
tốt nhất để con người có thể tiết kiệm thời gian mua bán và quản lí tốt được mọi công
việc một cách nhanh chóng và chính xác.
MỤC LỤC
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
CHƯỞNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI:
1. Tên đề tài:
Xây dựng phần mềm quản lý quán café FOREVER - 247 Nguyễn Tất Thành.
2. Lý do chọn đề tài:
Hiện tại quán café forever là quán với lượng khách hằng ngày trên 100
người nhưng với phương pháp tính tiền với một công cụ rất chi là thô sơ, thủ
công, tốn nhiều thời gian và thông tin không được chính xác. Bên cạnh công
cụ đó chỉ có vài chức năng rất đơn giản là đặt bàn, gọi món, chuyển bàn,
ghép bàn… và 1 số chức năng đơn giản. Trong quá trình phục vụ tại quán.
Qua thăm dò từ những chức năng đó chúng em đã áp dụng những kiến thức
đã học và thực tiển tại quán. Chúng em đã xây dựng phần mềm quản lý quán
cafe. Ngoài những chức năng của máy tính tiền tại quán chúng em còn xây
dựng thêm những chức năng chấm chông nhân viên, thống kê doanh thu theo
tháng, năm và thống kê số lượng đồ uống nhập vào cũng như đã xuất ra. Với
việc tạo ra phần mềm này có thể giúp quán thực hiện các công việc quản lý
tại quán một cách dễ dàng và tiết kiệm một lượng thời gian lớn
Vì vậy chúng em quyết định chọn đề tài xây dựng phần mềm quản lý
quán café nhằm cung cấp một giải pháp tốt nhất cho quán.
3. Mục đích:
- Xây dựng phần mêm để giúp nhân viên tại quán thuận tiện cho việc
đặt bàn, gọi món, chuyển bàn, ghép bàn, in bill cho khách hàng.
- Nhân viên thu ngân có thể chấm công nhân viên một cách dễ dàng,
mà không phải tốn công với giấy bút.
- Quản lý của quán có thể quản lý tất cả nhân viên của mình, cũng như
quản lý mọi vấn đề tại quán trên phần mềm này.
4. Yêu cầu:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Tiết kiệm tối đa sức lao động.
- Tạo sự yên tâm cho khách hàng vì phương pháp thanh toán cho
khách chuyên nghiệp, khoa học tuyệt đối chính xác và không phải để

khách mất thời gian chờ đợt bill lâu.
- Giúp đội ngũ nhân viên phục vụ chuyên nghiệp hơn.
- Báo cáo rõ ràng nhanh chóng mọi lúc.
5. Phạm vi:
- Phần mêm được sử dụng với phạm vi là một quán café.
- Hệ thống được đáp ứng cho người quản lý, nhân viên thu ngân.
6. Phương pháp nghiên cứu công nghệ:
a. Phương pháp nghiên cứu:
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
1
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
- Qua quá trình làm việc tại quán chúng em cũng hiểu rỏ được phần
nào công việc tại quán từ lúc khách đến ngồi vào bàn, gọi món đến
lúc về. Và cũng hiểu biết được cách làm việc của thu ngân với máy
tính tiền của quán. Bên cạnh đó chúng em cũng có tìm hiểu trên mạng
internet. Từ đó chúng em đã hình dung và phân tích xây dựng phần
mềm quản lý quá café.
b. Giải pháp công nghệ:
- Microsoft Access 2003
• Microsoft Access 2003 là chương trình của bộ úng dụng
văn phòng Microsoft Access 2003 chạy trên môi trường
Windows. Đây là phần mềm thuộc hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ (Relational Database Management System - RDBMS)
giúp quản lý, bảo trì và khai thác dữ liệu lưu trử trên máy tính.
• Một cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ không cần phải lưu trữ các
dữ liệu lien quan với nhau nhiều lần trong các bảng dữ liệu
khác nhau.
- Ngôn ngữ lập trình Visual Bassic.net
• Visual Bassic.net là ngôn ngữ lập trình khuynh hướng
đối tượng do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual

Bassic.net không kế thừa visual basic 6 hay bổ sung , phát triển
từ vb 6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền
Microsoft ‘s .Net Framework.Do đó, nó cũng không phải là vb
phiên bản 7. Thật sự, dây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi
hại, không những lập neenf tản vũng chắc theo kiểu mẩu đối
tượng như các ngôn ngữ lập trình hung mạnh khác đã vang như
C++,Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội
hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắt khi lập
trình.Hơn nữ,dù không khó khăn gì cần tham khảo, đào sâu nữa
hay những gì xảy ra bên trong hậu trường như OS, visual
basic .NET giúp ta đôi phó với các phức tạp khi lập trình trên
nền Windows và do đó, công nghiệp hay doanh nghiệp mà
thôi.
7. Kế hoạch thứ tự thực hiện đề tài:
a. Tìm hiểu, thống nhất đề tài.
b. Tìm hiểu thực tế
c. Phát biểu bài toán một cách chi tiết: những ai sẽ tham gia sử dụng hệ
thống? Mỗi người khi sử dụng hệ thống sẽ thực hiện những chức năng
nào? Tương tác cụ thể giữa người dùng và hệ thống là gì?
d. Đặc tả chức năng của hệ thống và xây dựng các sơ đồ use-case.
e. Mô hình lĩnh vực ứng dụng ( Sơ đồ lớp ở mức cơ bản), mô hình hoạt
động hệ thống (Sơ đồ hoạt động và sơ đồ tuần tự) và hoàn chỉnh giao diện
phác thảo. Đồng thời hoàn chỉnh sơ đồ lớp.
f. Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình.
g. Phát thảo dao diện.
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
2
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
h. Viết code, sửa lỗi, kiểm tra.
i. Kiểm tra phần mềm.

j. Hòan thành bào cáo và Slide
8. Phân công công việc:
STT Sinh viên
thực hiện
Công việc được giao Kết quả
công việc
1 Lương Văn
Hơn
Thiết kế form cập nhật,tìm kiếm.
Hoàn thành
Viết code form cập nhật, tìm
kiếm.
2 Huỳnh Đức
Phước
Thiết kế form quầy café, chấm
công NV, thống kê Hoàn thành
Viếc code cho form quầy café,
chấm công, thống kê.
II. MÔ TẢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG:
1. Mô tả khái quá hoạt động nghiệp vụ:
o Khách tới quán nhân viên bảo vệ sẽ ra dắt xe cho khách.
o Lúc vào quán nhân viên phục vụ lại yêu cầu khách chọn khu vực nào
trong quán. Khi tới khu vực được nhân viên dẫn tới. Khách sẽ chọn cho
mình một bàn trống theo sỏ thích của khách.
o Nhân viên phục phục tại khu này đêm nước trà ra mời khách dùng. Sau
đó NV bắt đầu hỏi từng khách dùng đồ uống gì.
o Sauk hi NV phục vụ đã oder xong đồ uống của khách(mỗi lần oder 2
phiếu) => một oder được đêm tới quày thu ngân để trên 1 vị trí quy định
trên bàn thu ngân và oder còn lại được đưa xuống quày pha chế để nhân
viên pha chế làm công việc pha chế.

o Lúc này nhân viên thu ngân cầm oder và đặt bàn cho khách… tiếp đến
làm các công việc nhập các đồ uống và chuyển bàn, ghép bàn… nếu
khách yêu cầu.
o Lúc khách yêu cầu tính tiền, nhân viên phục vụ đến báo nhân viên thu
ngân tính tiền bàn khách yêu cầu. và lúc đó nhân viên thu ngân bắt đâu
thanh toán và in bill cho khách.
o Sau khi tính tiền khách được nhân viên phục vụ đưa khách ra ngoài và
nhân viên bảo vệ dắt xe cho khách ra về.
2. Tác nhân và chức năng từng tác nhân:
o Nhân viên bảo vệ
 Ghi vé xe, quản lý xe.
o Nhân viên pha chế.
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
3
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
 Tổng kết lại các oder các món đã được pha chế và báo cáo lại
cho quản lí để đối chiếu với nhân viên thu ngân có trùng
không.
 Phá chế đồ uống theo yêu cầu khách hàng.
o Nhân viên phục vụ
 Phục vụ tận tình theo yêu cầu khách hàng.
 Oder các món theo yêu cầu khách.
 Vệ sinh tại khu vực mình làm.
o Nhân viên thu ngân
 Nhập bàn, nhập món, chuyển bàn ghép bàn, in bill, thanh toán
theo yêu cầu khách hàng.
 Chấm công nhân viên.
 Nhập hàng vào kho.
o Nhân viên quản lý
 Cập nhật các thong tin của nhân viên, bàn, thực đơn.

 Thống kê lương nhân viên, doanh thu, số lượng món.
 Và có thể quan lý tất cả các chức năng nhân viên thu ngân.
3. Phát biểu thuật toán:
o Quán café foreve có các tác nhân là nhân viên bảo vệ, nhân viên pha
chê, nhân viên phục vụ, nhân viên thu ngân và nhân viên quản lý. Phần
mềm quản lý quán café cho phép tất cả các tác nhân tham gia việc đăng
nhập hệ thống cập nhật hồ sơ từng cá nhân. Nhân viên quản lý có thể cập
nhật các tài khoản của mỗi tác nhân. Và quản lý có tất các quyền của thu
ngân(được nói rỏ ở phần tác nhân và chức năng từng tác nhân).
o Bill thanh toán được tính:
Thanh toán tiền trên 1 bàn = Sum(Đơn giá món * số lượng món) * hệ số
khu vực * Giảm giá
o Lương được tính:
Lương = Số công *Lương cơ bản * hệ số khu vực
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
4
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG
I. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU:
1. Sơ đồ Relationships:
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
5
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
2. Thiết kế Table:
a. Table nhân viên:
Trường Kiểu DL Độ rộng Mô tả Primary Key
Manv Text 10 Mã Nhân viên yes
Tennv Text 50 Tên nhân viên
Diachi Text 20 Địa chỉ

Sdt Text 11 Số điện thoại
Chucvu Text 20 Chức vụ
mak Text 10 Mã khu
luongcanban Currency Lương
pass Text 30 Mật khẩu
b. Table thực đơn:
Trường Kiểu DL Độ rộng Mô tả Primary Key
Mamm Text 10 Mã món yes
Tenmn Text 30 Tên món
Giatien1mon Currency Currency Đơn giá
Mapl Text 10 Mã phân
loại
donvi Text 30330 Đơn vị
c. Table phiếu đặt bàn:
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
6
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
Trường Kiểu DL Độ rộng Mô tả Primary Key
Map Text 10 Mã phiếu yes
Mab Text 10 Mã bàn
Manv Text 10 Mã nhân
viên
Thoigian Text 50 Thời gian
Giamgia numberauto Double Giảm giá
Thanhtoan Text 30 Thanh toán
tennv Text 50 Tên nhân
viên
d. Table phiếu dặt món:
Trường Kiểu DL Độ rộng Mô tả Primary Key
id autonumber Long

Integer
id yes
Map Text 10 Mã phiếu
Mamn Text 10 Mã món
Soluong number 10 Số lượng
tenmn Text 30 Tên món
e. Table chấm công:
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
7
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
Trường Kiểu DL Độ rộng Mô tả Primary Key
STT Autonumber Long
Integer
Số thứ tự yes
manv Text 10 Mã nhân
viên
tennv Text 50 Tên nhân
viên
ngaylamviec Text 50 Thời gian
f. Table nhập hàng:
Trường Kiểu DL Độ rộng Mô tả Primary Key
manx Text 50 Mã nhập yes
Mamn Text 10 Mã món
Tenmn Text 30 Tên món
Soluongnhap number 50 Số lượng
Ngaynhap Date/Time Ngày nhập
dongiannhap Text 50 Đơn giá
g. Table phân loại món:
Trường Kiểu DL Độ rộng Mô tả Primary Key
Mapl Text 10 Mã phân

loại
Yes
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
8
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
tenpl Text 10 Tên phân
loại
h. Table khu vực:
Trường Kiểu DL Độ rộng Mô tả Primary Key
mak Text 10 Mã khu Yes
tenk Text 15 Tên khu
hesokhuvuc number Double Hệ số KV
i. Table bàn:
Trường Kiểu DL Độ rộng Mô tả Primary Key
Mab Text 10 Mã bàn Yes
Tenb Text 50 Tên bàn
mak Text 10 Mã khu
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
9
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
II. MÔ TẢ CHI TIẾT, YÊU CẦU, CHỨC NĂNG CỦATỪNG USE –CASE:
1. Đăng nhập
a. Tác nhân:
 Quản lý, thu ngân, phục vụ, pha chế, bảo vệ.
b. Mục đích
 Đăng nhập hệ thống để thực hiện các chức năng của hệ thống.
c. Điêu kiện trước
 Khởi động hệ thống.
d. Input
 Mã nhân viên, mật khẩu.

e. Xử lý hệ thống
 Hệ thống sẽ báo lỗi nếu bạn đăng nhập sai tên đăng nhập hoặc mật
khẩu. Hệ thống cho phép nhập lại.
f. Output
 Hiển thị tên nhân viên đăng nhập.
 Thông báo đăng nhập thành công.
2. Đổi mật khẩu
a. Tác nhân:
 Nhân viên Quản lý
 Nhân viên Thu ngân
 Nhân viên phục vụ
 Nhân viên pha chế
 Nhân viên bảo vệ.
b. Mục đích
 Để an toàn và bảo mật dữ liệu được tốt hơn.
c. Điêu kiện trước
 Khởi động hệ thống.
d. Input
 Mã nhân viên
 Mật khẩu củ
 Mật khẩu mới.
e. Xử lý hệ thống
 Nếu nhập sai mã nhân viên hoặc mật khẩu thì hệ thống sẽ báo lỗi.
Nhân viên có thể lặp lại thao tác đổi mật khẩu.
 Hệ thống sẽ kiểm tra giữ liệu nếu thành công thì báo đổi mật khẩu
thành công
f. Output
 Thông báo đổi mật khẩu thành công.
3. Cập nhật thông tin cá nhân
a. Tác nhân:

 Nhân viên quản lý
 Nhân viên thu ngân
 Nhân viên pha chế
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
10
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
 Nhân viên bảo vệ
 Nhân viên phục vụ.
b. Mục đích
 Nhân viên tự động cập nhật thông tin cho cá nhân mình.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập hệ thống.
d. Input
 Địa chỉ
 Số điện thoại.
e. Xử lý hệ thống
 Điền thông tin vào textbox địa chỉ, số điện thoại và chọn cập nhât.
Nếu nhập sai yêu cầu thì hệ thống sẽ thông báo và yêu cầu nhập lại.
 Nếu nhập đúng theo yêu cầu hệ thống sẽ báo thành công.
f. Output
 Thông báo đã cập nhật thành công.
 Hiển thị thông tin nhân viên.
4. Cập nhật thực đơn
a. Tác nhân
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Cập nhật thông tin các món vào thực đơn, để thuận tiện việc quản lý thông
tin lien quan đến món làm nền cho việc tính tiền.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập thành công vào hệ thống. Trên giao diện chính chọn cập nhật

thực đơn.
d. Input
 Mã món
 Tên món
 Phân loại món
 Đơn giá
 Đơn vị tính.
e. Xử lý hệ thống
 Chọn nhập mới.
 Nhập đầy đủ thông tin vào textbox.
 Chọn lưu nếu thông tin nhập sai yêu cầu hệ thống hệ thống sẽ báo lỗi và sau
đó có thể nhập tiêp. Nếu lưu thành công hệ thống sẽ thông báo lưu thông tin
thành công.
 Nếu muốn xóa món nhân viên chỉ cần chọn món cần xóa và xóa, nếu dữ liệu
bị rang buộc do đã có kết nối món này với bảng dữ liệu khác, hệ thống sẽ thông
báo lỗi.
 Nếu muốn sửa thông tin, nhân viên cần chọn món, điền thông tin cần sửa, và
chọn button sửa.
f. Output
 Hiển thị thông báo thành công.
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
11
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
 Hiển thị thông tin lên textbox và bản ghi.
5. Cập nhật bàn
a. Tác nhân
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Quản lý bàn trong quán nền tản cho việcquản lý tính tiền.
c. Điêu kiện trước

 Đăng nhập hệ thống. Trên giao diện chính chọn cập nhật bàn.
d. Input
 Mã bàn
 Tên bàn
 Mã khu.
e. Xử lý hệ thống
 Chọn “nhập mới” nhập thông tin vào textbox.
 Chọn “lưu” hệ thống sẽ báo lỗi nếu nhập sai yêu cầu.
 Nếu muốn xóa chọn vào tên bàn trên bản ghi và chon nút xóa. Hệ thống sẽ
thông báo xóa thành công
 Nếu muốn sửa chọn tên bàn rồi nhập thông tin vào text box. Sau đó chọn sửa.
hệ thống báo lỗi khi thông tin nhập khong đúng yêu cầu.
f. Output
 Hiển thị thông tin tên bản ghi sau khi hoàn thành một tác vụ.
 Hiển thị thông báo hoàn thành xong một tác vụ.
6. Cập nhật nhân viên
a. Tác nhân
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Quản lý nhân viên, trách nhiệm mỗi nhân viên trong từng khu vực.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập hệ thống
d. Input
 Mã nhân viên
 Họ và tên nhân viên
 Chức vụ
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Khu vực.
e. Xử lý hệ thống

 Chọn nhập mới để nhập thông tin nhân viên vào textbox.
 Chọn lưu hệ thống báo lỗi nếu nhập thông tin sai yêu cầu. nếu đúng hệ thống
sẽ thông báo cập nhật thành công.
 Nếu muốn xóa tên nhân viên chọn vào tên nhân viên cần xóa và chọn xóa.
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
12
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
 Nếu muốn sửa chọn vào tên nhân viên trên bản ghi và sửa thông tin ở text
box. Sau đó chọn sửa, nếu sửa thành công hệ thống sẽ thông báo sửa thành
công.
f. Output
 Hiện thông tin nhân viên trên bản ghi.
 Hiện thông báo khi xong một tác vụ.
7. Cập nhật khu vực
a. Tác nhân:
 Nhân viên quản lý
b. Mục đích
 Quản lý từng khu vực của quán.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập hệ thống. Trên giao diện chính chọn cập nhật khu vực.
d. Input
 Mã khu vực
 Tên khu vực
 Hệ số khu vực.
e. Xử lý hệ thống
 Chọn nhập mới , nhập thông tin khu vực vào textbox, chọn lưu, hệ thống sẽ
báo lỗi nếu thông tin nhập vào sai yêu cầu hệ thống.
 Xóa khu , chọn khu cần xóa, chọn xóa. Hệ thống sẽ thông báo xóa thành
công khi hoàn thành.
 Sửa khu vự, chọn vào khu cần sửa sau đó nhập thông tin cần sửa rồi chọn

sửa.
f. Output
 Hiển thị thông tin khu vực và hiển thị thông báo hoàn thành 1 tacs vụ.
8. Cập nhật loại món
a. Tác nhân:
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Quản lý phân loại món.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập hệ thống. Trên giao diện chính chọn cập nhật loại món.
d. Input
 Mã loại món
 Tên loại món.
e. Xử lý hệ thống
 Chọn nhập mới, nhập thông tin về loại món, chọn lưu để lưu dữ liệu về hệ
thống. Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại nếu nhập sai yêu cầu
của hệ thống.
 Muốn xóa loại món chọn vào tên loại món, chọn xóa. Hệ thống sẽ báo thành
công sau khi xóa thành công.
 Muốn sửa loại món chọn vào tên loại món sau đó nhập thông tin càn sửa. Hệ
thống sẽ báo sửa thành công sau khi sửa thành công.
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
13
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
f. Output
 Hiển thị thông tin loại món tên bản ghi
 Hiển thị các thông báo sau khi hoàn thành một tác vụ.
9. Quầy café
a. Tác nhân:
 Nhân viên thu ngân

 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Quản lý bàn, món trên bàn, quản lý chuyển ban, ghép bàn, gọi món, đặt bàn,
in bill, thanh toán.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập hệ thống. Trên giao diện chính chọn quầy café.
d. Input
 Mã bàn.
e. Xử lý hệ thống
 Muốn chuyển bàn, chọn chuyển bàn, nhập tên bàn cần chuyển, nhập tên bàn
chuyển đến, nếu chọn bàn sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi nhập bàn thành
công khi đã chuyển bàn hoàn thành
 Muốn ghép bàn, chọn ghép bàn, nhập số bàn chọn ok, sau đó nhập sóp bàn
cần ghép, sau đó chọn ok. Hệ thống sẽ báo ghép thành công nếu ghép bàn
thành công.
 Muốn in bill chọn vào bàn cần in bill, sau đó chọn in bill.
 Muốn thanh toán chọn vào bàn, sau đó chọn thanh toán, nếu bàn đó chưa đặt
thì hệ thống sẽ thông báo, nếu thành công hệ thống sẽ thông báo thanh toán
thành công.
f. Output
 Hiển thị chuyển ban, ghép bàn thành công
 Hiển thị bill tính tiền.
 Hiển thị bàn đã đặt.
 Hiển thị món đã gọi
 Hiển thị bàn đã thanh toán.
10. Đặt bàn
a. Tác nhân
 Nhân viên thu ngân
 Nhân viên quản lý
b. Mục đích

 Quản lý bàn đặt.
c. Điều kiện trước
 Đăng nhập hệ thống. Trong giao diện quầy café chọn đặt bàn.
d. Input
 Tên bàn
 Mã phiếu
 Tên nhân viên
 Giảm giá
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
14
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
e. Xử lý hệ thống
 Sau khi chọn bàn trên giao diện quầy café chọn đặt bàn.
 Hiển thị giao diện đặt bàn, nhập thông tin vào các ô textbox chọn lưu
bàn đặt. hệ thống sẽ thông báo đặt bàn thành công nếu nhập đúng yêu
cầu của hệ thông.
 Muốn xóa bàn đặt chọn bàn cần xóa trên bản ghi, chọn xóa
 Muốn sửa bàn chọn bàn cần sửa trên bản ghi, nhập thông tin cần sửa,
chọn sửa.
f. Output
 Hiển thị thông tin bàn vừa đặt
 Hiển thị thông báo khi hoàn thành tác vụ.
11. Gọi món
a. Tác nhân
 Nhân viên thu ngân
 Nhân viên quản lý
b. Mục đích
 Gọi món.
c. Điều kiện trước
 Đăng nhập thành công. Trong giao diện quầy café chọn gọn món.

d. Input
 Số bàn.
 Tên món.
e. Xử lý hệ thống
 Trong giao diện quầy café chọn bàn, chọn gọi món, nếu bàn chưa đặt
hệ thống sẽ thông báo.
 Chọn gọi món, chọn món trong bản ghi thực đơn, chọn đặt món.
 Nếu muốn xóa món, chọn món trong bản ghi bàn, chọn xóa món.
f. Output
 Hiện thông tin bàn cần cần gọi
 Hiển thị thông tin món trong bàn.
 Thông báo khi hoàn thành xong một tác vụ.
12. Chấm công nhân viên
a. Tác nhân
 Nhân viên quản lý
 Nhân viên thu ngân.
b. Mục đích
 Quản lý chấm công nhân viên, quản lý lương nhân viên.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập hệ thống. Chọn chấm công nhân viên trên giao diện chính.
d. Input
 Tên nhân viên
e. Xử lý hệ thống
 Chọn tên nhân viên, chọn chấm công, nếu nhân viên đã được chấm công rồi,
thì hệ thống sẽ thông báo đã chấm công.
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
15
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
f.Output
 Hiển thị tên nhân viên đã chấm công trên bản ghi.

 Hiển thị thông báo khi hoàn thành xong tác vụ.
13. Nhập hàng
a. Tác nhân
 Nhân viên thu ngân
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Quản lý số lượng món còn hay là hết, để kịp thời nhập về.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập hệ thống. Trên giao diện chính chọn nhập hàng.
d. Input
 Mã món
 Tên món
 Số lượng
 Ngày nhập.
e. Xử lý hệ thống
 Chon nhập mới, chọn tên món, nhập số lượng. chọn lưu.
 Muốn xóa chọn món trong bản ghi, chọn xóa.
f.Output
 Hiển thị thông tin số lượng món trên bản ghi.
 Hiển thị thông báo, khi hoàn thành xong một tác vụ.
14. Tìm kiếm/ Xem nhân viên
a. Tác nhân
 Nhân viên thu ngân
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Tìm kiếm, xem thông tin chi tiết nhân viên và in in danh sách nhân viên
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập thành công. Chọn xem nhân viên trên giao diện chính.
d. Input
 Mã nhân viên

 Tên nhân viên
 Địa chỉ
 Số điện thoại nhân viên
 Chức vụ nhân viên.
e. Xử lý hệ thống
 Chọn thông tin cần tìm bằng nút radiopotion sau đó nhập thông tin cần tìm.
Chọn kết quả.
 Muốn in danh sách cần tim. Chọn In
f. Output
 Hiển thị thông tin nhân viên trên bản ghi.
 In danh sách nhân viên.
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
16
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
15. Tìm kiếm/ Xem thực đơn
a. Tác nhân
 Nhân viên thu ngân
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Tìm kiếm, xem, in danh sách thực đơn.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập thành công. Chọn tìm kiếm thực đơn trên giao diện chính.
d. Input
 Mã món
 Tên món
 Phân loại món
 Đơn giá.
e. Xử lý hệ thống
 Chọn thông tin cần tìm bằng nút radiopotion sau đó nhập thông tin cần tìm.
Chọn kết quả.

 Muốn in danh sách cần tim. Chọn In
f. Output
 Hiển thị thông tin nhân viên trên bản ghi.
 In danh sách nhân viên.
16. Tìm kiếm/ Xem bàn
a. Tác nhân
 Nhân viên thu ngân
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Tìm kiếm, xem, in danh sách bàn.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập thành công. Chọn tìm kiếm thực đơn trên giao diện chính.
d. Input
 Mã bàn
 Tên bàn
 Khu vực
e. Xử lý hệ thống
 Chọn thông tin cần tìm bằng nút radiopotion sau đó nhập thông tin cần tìm.
Chọn kết quả.
 M uốn in danh sách cần tim. Chọn In
f. Output
 Hiển thị thông tin tìm kiếm lên bảng ghi.
 In danh sách đã tìm.
17. Thống kê Doanh thu
a. Tác nhân
 Nhân viên quản lý.
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
17
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
b. Mục đích

 In danh sách doanh thu theo ngày, theo tháng, theo năm.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập hệ thống thành công. Trên giao diện chính chọn thống kê doanh
thu.
d. Input
 Ngày
 Tháng, năm
 Năm.
e. Xử lý hệ thống
 Nhập thời gian cần tìm và chọn kết quả, nếu thời gian trong dữ liệu không có
hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng có thể nhập lại.
f. Output
 Hiển thị danh sách doanh thu theo thời gian vừa nhập.
 Hiển thị thông báo lỗi nếu nhập sai thời gian.
18. Lương nhân viên
a. Tác nhân
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Theo dõi lương nhân viên theo từng thời gian.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập thành công. Chọn lương nhân viên trên giao diện chính.
d. Input
 Tháng, năm
e. Xử lý hệ thống
 Nhập thời gian cần hiển thi lương nhân viên sau đó chọn kết quả.
 Nhập thời gian không đúng hệ thống sẽ báo lỗi.
f. Output
 Danh sách lương nhân viên theo thời gian đã nhập.
 Hiển thị thông báo lỗi nếu nhập không đúng thời gian.
19. Số lượng hàng nhập vào, xuất ra, còn lại

a. Tác nhân
 Nhân viên quản lý.
b. Mục đích
 Theo dõi số lượng món.
c. Điêu kiện trước
 Đăng nhập thành công. Trên giao diện chính chọn thống kê số lượng món.
d. Input
e. Xử lý hệ thống
f. Output
 Danh sách số lượng món nhập vào, món xuất ra, món còn lại.
III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN:
1. Đăng nhập:
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
18
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
2. Đổi mật khẩu:
3. Cập nhật thực đơn:
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
19
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CNTT
4. Cập nhật nhân viên:
5. Tìm kiếm / Xem thực đơn:
SVTH: Huỳnh Đức Phước & Lương Văn Hơn
20

×