Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo trình thiết kế trang phục dân tộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.21 KB, 20 trang )

ÁO BÀ BA
**********
ÁO BÀ BA TAY THƯỜNG
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO BÀ BA TAY THƯỜNG (hình 4.12 và 4.13)
1. Mô tả mẫu
- Áo dài đến ngang mông, xẻ tà đến eo, thân trước cài nút giữa, có hai túi dưới và
liền với thân sau qua đường vai, cổ không bâu, thường có hình dạng cổ tròn, cổ
tim, cổ lá trầu, tay áo bao gồm khúc tay trong và khúc tay ngoài. Khúc tay trong liền
với thân áo, khúc tay ngoài nối với khúc tay trong ở khoảng giữa bắp tay.
- Áo được mặc với quần lưng thun ống hẹp hay ống rộng.

61
Hình 4.13 Mặt sau
Hình 4.12 Mặt trước
2. Nguyên phụ liệu
- Nguyên liệu: Các loại vải mềm : katê, xoa,mút sơ lin (mousselin).
- Phụ liệu : Chỉ, nút (cúc).
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƯỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC
(Xem bài 1 : áo sơ mi nữ)
III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO
1. Xác định các số đo (lấy số đo) áo bà ba tay thường
- Dài áo : Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến ngang mông (dài hay ngắn tùy ý)
- Hạ eo sau : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến ngang eo.
- Hạ ngực : Đo từ chân cổ đến đầu ngực.
- Vòng cổ : Đo sát vòng chân cổ ( cộng 12cm).
- Vòng ngực : Đo vừa sát quanh vòng ngực, nơi nở nhất của ngực.
- Vòng eo : Đo vừa sát quanh chỗ hạ eo.
- Vòng mông : Đo vừa sát quanh vòng mông, nơi nở nhất của mông.
- Dài tay : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay. (trừ 2cm).
- Vòng nách : Đo vòng quanh nách qua đầu vai.
- Bắp tay : Đo giữa cánh tay trên.


- Cửa tay : Tùy ý thích.
2. Ni mẫu
Dài áo = 60cm.
Hạ eo sau = 36cm.
Hạ ngực = 22cm.
Dài tay = 68cm.
Cửa tay = 13cm.
Vòng cổ = 32cm.
Vòng nách = 32cm.
Bắp tay = 24cm.
Vòng ngực = 80cm.
Vòng eo = 64cm.
Vòng mông = 88cm.
IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VẢI
Khổ vải 0m90 = 2 ( dài áo + lai )+ chiết ngực +sa vạt + (khúc tay ngoài +
đường may + lai tay ).
Khổ vải 1m20 đến 1m60= 2 ( dài áo + lai )+ ben + sa vạt đường may.
Có thể rọc đôi khổ để may hai áo sẽ lợi vải hơn.

62
V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT ÁO BÀ BA TAY THƯỜNG
1. Thiết kế thân sau (hình 1.14)
1.1. Định khung
- Xếp vải : Vải xếp đôi, bề ngang = 1/2 số đo dài tay cộng 1cm đường may.
Dài áo = Số đo + 2cm lai (gấu) áo .
Hạ eo = Số đo.
Hạ nách = 1/2 Số đo vòng nách + 2cm.
Kẻ những đường ngang để xác định các đường sống tay, ngang ngực, ngang eo,
ngang mông.
1.2. Vẽ khúc tay trong

Dài khúc tay trong = 1/2 Số đo dài tay ( đường sống tay).
Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay + 2,5cm.
Ngang ngực = 1/4 N + 34cm.
Vẽ đường sườn tay trong như hình vẽ (hình 4.14).
1.3. Vẽ sườn áo
Ngang eo = 1/4 E + 34cm.
Vẽ cong vòng nách như hình vẽ (hình 4.14).
1.4. Vẽ tà áo
Ngang tà = 1/4 M + 34cm.
Giảm tà = 3cm.
Vẽ tà áo và đường lai áo như hình vẽ (hình 4.14).
2. Thiết kế thân trước (hình 4.14)
2.1. Định khung
Xếp vải : Vẽ thân trước tiếp theo thân sau và bắt đầu từ đường sống tay trên
thân sau, cổ áo nằm phía tay trái, lai áo nằm phía tay phải.
Dài áo = Số đo + 3cm (ben ngực) + 2cm lai (gấu) áo .
Sa vạt = 1cm.
Hạ eo trước = Hạ eo sau + 3cm (ben ngực).
Hạ nách trước = Hạ ngực.
2.2. Vẽ khúc tay trong
( vẽ giống như vẽ khúc tay trong trên thân sau).
Ngang bắp tay thân trước = Ngang bắp tay thân sau.

63
Ngang ngực thân trước = Ngang ngực thân sau.
Vẽ đường sườn tay trong.
2.3. Vẽ sườn áo, ben ngực
Ngang eo thân trước = Ngang eo thân sau.
Vẽ vuông góc nách . Vẽ cong vòng nách.
Hạ ngực = Số đo.

Bề rộng chiết ngực = 3cm.
Trên đường hạ ngực chia làm hai phần bằng nhau lấy trung điểm.
Vẽ ben ngực.
Kiểm tra lại đường gấp ben. Đo sườn trước và sườn sau bằng nhau.
2.4. Vẽ tà áo, đinh áo
Ngang tà thân trước = Ngang tà thân sau.
Giảm tà = 3cm.
Vẽ tà áo và đường lai áo.
2.5. Vẽ cổ áo
Hạ cổ = 1/4 C + 1cm.
Vào cổ = 1/8 C + 1cm.
Vẽ cổ áo.
3. Thiết kế tay áo
3.1. Định khung
Khúc tay ngoài (hình 4.15)
Vải xếp đôi, chiều dài khúc tay theo canh vải ngang,
Bề ngang = Ngang bắp tay + 1,5cm đường may.
Dài khúc tay ngoài = 1/2 Số đo bắp tay + 1cm đường may + 2cm lai tay (cửa
tay).
Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay +2,5cm.
Cửa tay = Số đo.
Giảm cửa tay = 2cm.
Vẽ đường sườn và đường lai áo.

64
H4.15 Khúc tay ngoài

65
Hình 4.15 Khúc tay ngoài
Hình 4.14 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH ÁO BÀ BA TAY THƯỜNG

N
g
a
n
g

t
à

=

1
/
4
M

+

3

4
c
m
3.2. Các loại cổ cho áo bà ba (hình 4.16 và 4.17)
4. Thiết kế túi áo (hình 4.18)
- Miệng túi = 1/10 M + 2cm.
- Dài túi = Miệng túi + 1cm.
- Lên miệng túi = 0,5cm.
- Ra đáy túi = 0,7cm.
- Lên đáy túi = 0,5cm.

Vẽ cong đáy túi.
Vị trí túi trên thân áo
- Từ đinh áo vào = 5cm.
- Từ lai áo đo lên = 68cm.
- Đầu túi phía sườn áo cao hơn đinh áo.
5. Thiết kế nẹp cổ và nẹp đinh (hình 4.19)
- Lấy dấu 1/2 vòng cổ trên thân áo và đường đinh áo để vẽ nẹp. Nẹp cổ liền
với nẹp đinh.
- Cổ tròn
+ Bản nẹp cổ = 4cm, bản nẹp đinh = 3,5cm.

66
Hình 4.16 Cổ tròn
Hình 4.17 Cổ tim
Hình 4.18 Túi áo
+ Viền cổ tròn : Vải sợi xéo (vải xéo 45 độ), bề ngang = 4cm (gấp đôi còn 2cm),
chiều dài bằng chiều dài vòng cổ trên áo + 2cm đường may.
- Cổ tim : Bản nẹp cổ và nẹp đinh = 3cm.
6. Yếm tâm (hình 4.19):
- Chiều dài từ nút (cúc) 1  nút (cúc) 6. ( Cách lai lên khoảng 1920cm chưa
lên lai).
- Bề ngang = 4cm (Vải gấp đôi còn 2cm).
Lưu ý : Sau khi cắt cổ áo,rọc đôi thân trước và giảm phần đinh nút ở phía lai:
- Giảm đinh áo = 0,5cm. (trên đường đinh áo giảm 0,5cm từ đường lai áo đo
lên 15cm).
VI. GIA (CHỪA) ĐƯỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT
1. Cách gia (chừa) đường may
* Thân áo
- Lai áo, tà áo : gia (chừa đường may) 2cm.
- Sừơn áo, tay áo : gia (chừa đường may) 1,5cm.

- Bắp tay : gia (chừa đường may) 1cm.
- Rọc đôi đường đinh áo trên thân trước từ điểm hạ eo trước đến điểm hạ cổ.
- Cổ áo : Cắt sát.

67
Hình 4.19 Yếm tâm
*Khúc tay ngoài
- Bắp tay : gia (chừa đường may) 1cm.
- Sườn tay : gia (chừa đường may) 1,5cm.
- Lai tay : gia (chừa đường may) 2cm.
*Túi áo
- Miệng túi : gia (chừa đường may) 1,5cm.
- Dài túi và đáy túi gia (chừa đường may) đều 1cm.
*Nẹp cổ và nẹp đinh, yếm tâm không gia đường may.
2. Cắt chi tiết
- 01 (thân trước liền thân sau).
- Khúc tay áo ngoài x 2
- Túi x 2.
- Nẹp cổ, nẹp đinh.
- 01 yếm tâm.
3. Quy trình may
- May ben ngực.
- May nẹp áo và yếm tâm vào áo.
- Viền cổ áo.
- Lên lai (gấu ) tay.
- Nối khúc tay ngoài vào thân áo. ( Vẽ lại đường sườn tay theo đường cong
trơn tại điểm nối khúc tay).
- Ráp sườn tay liền với sườn thân.
- May tà áo và lai (gấu ) áo.
- May túi áo.

- Luôn và kết nút (cúc).
- Ủi hoàn chỉnh
ÁO BÀ BA TAY RAGLAN
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO BÀ BA TAY RAGLAN (hình 4.20 và 4.21)
1. Mô tả mẫu

68
- Áo dài đến ngang mông, xẻ tà đến eo, thân trước cài nút giữa, có hai túi dưới , cổ
không bâu, thường có hình dạng cổ tròn, cổ tim, cổ lá trầu, tay áo nách xéo, nối với
thân ở đường xéo vai.
- Áo được mặc với quần ống hẹp hoặc ống rộng.

69
Hình 4.21 Mặt sau
Hình 4.20 Mặt trước
2. Nguyên phụ liệu
- Nguyên liệu :Các loại vải mềm : katê, xoa,mút sơ lin (mousselin).
- Phụ liệu : Chỉ, nút (cúc).
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƯỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC
(Xem bài 1: áo sơ mi nữ)
III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO
1. Xác định các số đo (lấy số đo) áo bà ba tay raglan
- Dài áo : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến giữa mông.
- Hạ eo sau : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến ngang eo.
- Chéo ngực : Đo từ chỗ lõm cổ phía dưới cằm đo qua đầu ngực.
- Dang ngực : Đo khoảng cách hai đỉnh ngực.
- Vòng cổ : Đo sát vòng chân cổ ( cộng 12cm).
- Vòng ngực : Đo vừa sát quanh vòng ngực, nơi nở nhất của ngực.
- Vòng eo : Đo vừa sát quanh chỗ hạ eo.
- Vòng mông : Đo vừa sát quanh vòng mông, nơi nở nhất của mông.

- Dài tay : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay. (trừ 2cm).
- Vòng nách : Đo vòng quanh nách qua đầu vai.
- Bắp tay : Đo giữa cánh tay trên.
- Cửa tay : Tùy ý thích.
2. Ni mẫu
Dài áo = 60cm.
Hạ eo sau = 36cm.
Chéo ngực = 18cm.
Dang ngực = 18cm
Dài tay = 68cm.
Cửa tay = 13cm.
Vòng cổ = 32cm.
Vòng nách = 32cm.
Bắp tay = 24cm.
Vòng ngực = 80cm.
Vòng eo = 64cm.
Vòng mông = 88cm.

70
IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VẢI
Khổ vải 0m90 = 2( dài áo + lai ).
Khổ vải 1m20 = 1 dài áo + 1 dài tay.
Khổ vải 1m60 = 1 dài áo + 40cm.
V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT ÁO BÀ BA TAY RAGLAN (HÌNH 4.22)
1. Thiết kế thân sau (hình 4.22.1)
1.1. Định khung
*Xếp vải :
Biên vải đo vào bằng 1/4 M + 3,5cm + 2cm đường may .
Dài áo = Số đo + 2cm lai (gấu) áo .
Hạ eo sau = Số đo.

Hạ nách = 1/2 Số đo vòng nách + 2,5 3cm.
1.2. Vẽ cổ áo
Vào cổ = 1/8 C - 0,5cm.
Hạ cổ = 0,5cm.
1.3. Vẽ vòng nách
Ngang ngực = 1/4 N + 0,5 1cm.
Nối vào cổ và ngang ngực chia làm bốn đoạn. Vẽ vòng nách.
1.4. Vẽ sườn áo, tà áo và đường lai áo
Ngang eo = 1/4 E + 23cm.
Từ điểm ngang eo đo lên = 2cm.
Vẽ đường sườn áo.
Ngang tà = 1/4 M + 3,5cm.
Giảm sườn áo = 2,53cm.
Vẽ tà áo và đường lai áo.
2. Thiết kế thân trước (hình 4.22.2)
2.1. Định khung
*Xếp vải : Xếp vải hai mép trùng nhau hướng về phía người vẽ.
Bề ngang bằng 1/4 M + 3,5cm + 2cm đường may.
Từ mép vải đo vào 1,5cm (đường may), kẻ một đường thẳng song song mép
vải (đường đinh áo). Kẻ đường thẳng thứ hai song song đường thẳng thứ nhất, cách
đường thứ nhất 0,5cm (đường khuy nút). Trên đường thẳng thứ hai, xác định các
điểm :
Dài áo = Dài áo thân sau + 3cm (ben ngực) + 2cm lai (gấu) áo .
Sa vạt = 1cm.
Hạ eo trước = Hạ eo sau + 3cm (ben ngực).
Hạ nách trước = Hạ eo sau.
Đoạn cổ của tay áo = 1/8C + 1cm (không vẽ ở đoạn này)
Đặt thân sau lên thân trước, đường vải gấp đôi thân sau trùng đường khuy nút
của thân trước. Sang dấu các đường ngang : Ngang ngực, ngang eo, ngang tà.
2.2. Vẽ cổ áo

Vào cổ = 1/8C + 1cm.
Hạ cổ = 1/2 vào cổ.
Vẽ vòng cổ.
2.3. Vẽ nách áo thân trước
Ngang ngực trước = Ngang ngực sau + 2cm.
Vào nách = 6cm.
Nối điểm vào cổ và điểm vào nách chia ba phần.
Vẽ cong vòng nách từ 2/3 đến điểm ngang ngực.
2.4. Vẽ ben ngực
Ngang eo trước = Ngang eo sau.
Nối điểm ngang ngực và điểm ngang eo.
Trên đường ngang ngực đo từ đường khuy nút vào 1/2 dang ngực.Kẻ một
đường thẳng song song với đường khuy nút (đường ngắn ).
Đường chéo ngực = Số đo, và cắt đường dang ngực tại một điểm.
Trên đường vừa vẽ từ ngang ngực đến ngang eo, chia đôi lấy trung điểm.
Vẽ ben ngực.
2.5. Vẽ sườn áo và lai áo
Ngang tà trước = Ngang tà sau.
Sang dấu đường tà áo thân sau xuống thân trước.
Giảm sườn = 3cm.
Vẽ sườn áo và đường lai áo như hình vẽ.
Kiểm tra đường sườn áo thân trước và thân sau phải bằng nhau.
2.6. Đinh áo
Giảm đinh áo = 0,5cm. (trên đường đinh áo giảm 0,5cm từ đường lai áo đo lên
15cm).
Hình 4.22.2 Thiết kế dựng hình thân trước
Hình 4.22.1 Thiết kế dựng hình thân sau
HÌNH 4.22 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH ÁO BÀ BA TAY RAPLAN
3. Thiết kế tay áo (hình 4.23)
3.1. Định khung

Xếp vải : Vải xếp đôi bề ngang 1/2 Số đo vòng nách + 1,5cm đường may. Vẽ
gấp đôi tay áo theo đường nách sau, khi vẽ đủ hai tay rồi mới mở ra giảm cổ và nách
trước.
Dài tay = Số đo - 5cm + 2cm lai.
Hạ nách tay = Hạ nách thân sau + 0,5cm.
Hạ bắp tay = 10cm.
Xác định ngang nách, ngang bắp tay, cửa tay.
3.2. Vẽ cổ tay áo
Vào cổ = 1/2 vào cổ thân sau + 0,5cm.
Lên cổ = Vào cổ - 0,5cm.
vẽ cong vòng cổ.
3.3. Vẽ nách tay sau
Ngang nách tay = 1/2 Số đo vòng nách + 1cm.
Vẽ nách tay áo giống nách áo thân sau.
3.4. Vẽ sườn tay và lai tay
Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay + 2,5cm.
Cửa tay = Số đo.
Giảm sườn tay = 2cm.
Vẽ đường sườn tay và lai tay.
3.5. Giảm cổ và nách trước
Mở hai tay áo ra, mặt phải úp vào nhau, mặt trái ra ngoài, vẽ giảm cổ trước và
nách trước sau khi đã kiểm tra độ dài của nách tay trước bằng độ dài của nách thân
trước.
4. Thiết kế túi áo (hình 4.25)
Miệng túi = 1/10 M + 2cm.
Dài túi = Miệng túi + 1cm.
Lên miệng túi = 0,5cm.
Ra đáy túi = 0,7cm.
Lên đáy túi = 0,5cm.
Vẽ cong đáy túi.

Vị trí túi trên thân áo
Từ đinh áo vào = 5cm.
Từ lai áo đo lên = 6 8cm.
Đầu túi phía sườn áo cao hơn đinh áo.
(Như hình túi áo bà ba tay thường)
5. Thiết kế nẹp cổ và nẹp đinh (hình 4.24)
Ráp nách thân vào nách tay. Đặt thân áo nằm êm theo đường gấp đôi thân sau,
các đường ráp nách hai bên thân trùng nhau, hai đường khuy nút ở hai thân trước
trùng nhau. Vẽ nẹp cổ tương tự bài áo bà ba tay thường.
5.1. Cổ tròn
Bản nẹp cổ = 4cm.
Bản nẹp đinh = 3,5cm.
* Vải viền cổ
Canh sợi xéo, chiều dài = chiều dài vòng cổ trên áo, bề ngang = 2cm.
5.2. Cổ tim
Vẽ theo cổ tròn căn bản sau đó hạ sâu thêm 6 8cm, vẽ lại vòng cổ tim, bản
nẹp cổ liền nẹp đinh 3cm đều.Nẹp cổ không cần gia (chừa) đường may.
6. Yếm tâm (hình 4.25)
(Xem bài áo bà ba tay thường)
Hình 4.23 Thiết kế dựng hình tay áo
V¶i viÒn
2.5cm
(V¶i xÐo ®óng 45°)
NÑp cæ
Hình 4.24 Nẹp cổ
Hình 4.25 Vị trí túi áo
VI. GIA (CHỪA) ĐƯỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT
1. Cách gia (chừa) đường may
* Thân áo
- Cổ áo gia (chừa đường may) 0,5cm.

- Vòng nách gia (chừa đường may) 1,5cm.
- Sừơn áo gia (chừa đường may) 2cm.
- Đinh áo gia (chừa đường may) 0,5cm.
- Lai áo cắt sát.
* Tay áo
- Sườn tay gia 1,5cm.
- Cổ áo gia (chừa đường may) 0,5cm.
*Túi áo
- Miệng túi : gia (chừa đường may) 3cm.
- Dài túi và đáy túi gia (chừa đường may) đều 1cm.
*Nẹp cổ và nẹp đinh, yếm tâm không gia (chừa) đường may.
2. Quy trình may
- May ben ngực.
- Ráp sườn áo.
- Lên lai (gấu ) tay và may sườn tay.
- Ráp tay áo vào thân áo.
- Vẽ cổ áo và nẹp áo (nếu áo cổ tim).
- May nẹp cổ, nẹp đinh vào thân áo và gắn yếm tâm vào thân trước trái.
- Viền cổ áo (nếu cổ tròn).
- May cầm đường tà áo.
- Lên tà áo và lai áo.
- May túi áo.
- Luôn áo
- Làm khuy, kết nút (cúc).
- Ủi sản phẩm.
VI. KIỂM TRA SAI HỎNG DO VẼ VÀ CẮT, CÁCH CHỈNH SỬA
Tên
chi tiết
Các sai hỏng do
vẽ

Cách chỉnh sửa Các sai hỏng do cắt Cách chỉnh
sửa
Quần
lưng
thun
ống
hẹp
- Cộng cử động sai
- Chừa đường may
sai.
- Vẽ sai đường
cong vòng đáy.
- Xem công thức,
vẽ lại phần cử
động.
- Vẽ lại đường
may.
- Điều chỉnh đúng
đường cong vòng
đáy.
- Cắt hai ống quần trái
chiều hoa văn.
- Thay chi tiết
khác cùng
chiều.
Quần
dây
kéo
ống
hẹp

- Cộng cử động sai
- Chừa đường may
sai.
- Vẽ sai đường
cong vòng đáy.
- Vẽ sai ngang eo
và vị trí li quần.
- Không chừa
đường may.
- Xem công thức,
vẽ lại phần cử
động.
- Vẽ đường may.
- Điều chỉnh đúng
đường cong vòng
đáy.
- Điều chỉnh đúng
công thức thiết kế.
- Vẽ thêm đường
may.
-Bấm phạm vào chi
tiết.
- Cắt hai ống quần trái
chiều hoa văn.
-ống quần cắt sai
canh sợi.
- Lưng quần cắt sai
chiều vải.
-Thay chi tiết
khác.

- Thay chi tiết
khác.cùng
chiều.
-Thay chi tiết
đúng canh sợi.
- Cắt chi tiết
khác.
Quần
lưng
thun
ống
xéo
- Xếp vải sai canh
sợi.
- Tính toán công
thức sai.
- Vẽ sai đường
thẳng góc và đường
song song.
- Vẽ sai đường
chính trung.
- Xác định đúng
chiều canh sợi.
- Tính toán chính
xác.
- Điều chỉnh dùng
thước vuông góc
để vẽ đúng kỹ
thuật.
- Vẽ đúng công

thức thiết kế.
- Bấm phạm vào chi
tiết.
- Cắt hai ống quần trái
chiều hoa văn.
- Cắt sai độ xéo của
hai ống.
- Thay chi tiết
khác.
- Thay chi tiết
khác cùng
chiều.
- Thay chi tiết
đúng độ xéo.
Quần
dây
kéo
ống
xéo
- Vẽ sai canh sợi.
- Tính toán công
thức sai.
- Vẽ sai đường
thẳng góc và đường
song song
- Xác định đúng
chiều canh sợi.
- Tính toán chính
xác.
- Điều chỉnh dùng

thước vuông góc
để vẽ đúng kỹ
thuật.
- Bấm phạm vào chi
tiết.
- Cắt hai ống quần trái
chiều hoa văn.
- Cắt sai độ xéo của
hai ống.
- Ống quần cắt sai
canh sợi.
- Lưng quần cắt sai
chiều vải.
-Thay chi tiết
khác.
- Thay chi tiết
khác cùng
chiều.
- Thay chi tiết
đúng độ xéo.
- Thay chi tiết
đúng canh sợi.
- Cắt chi tiết
khác.
Aó bà
ba tay
thường
Thân
áo
Tay áo

Túi áo
- Vẽ sai ben ngực
- Vẽ sai vòng cổ
- Cộng cử động sai
- Xác định đúng vị
trí, kiểm tra đường
sườn áo thân
trước.
- Xem côg thức,
xác định lại hạ cổ.
- Cộng lại phần cử
động.
- Cắt nhầm đường
đinh nút về phía thân
sau.
- Kiểm tra kỹ
trước khi cắt.
- Khúc tay ngoài vẽ
sai canh sợi.
- Vẽ đúng canh
sợi.
- Khúc tay ngoài cắt
sai canh sợi.
- Cắt chi tiết
khác đúng
canh sợi.
- Vẽ không đúng
kích thước.
- Vẽ đúng kích
thước.

- Cắt không đúng
canh sợi.
- Cắt chi tiết
khác đúng
canh sợi.
Aó bà
ba tay
raplan
Thân
áo
Nẹp
cổ,
nẹp
đinh
Tay áo
Túi áo
- Vẽ chừa đường
may không đều.
- Vẽ sai hạ cổ và hạ
nách thân trước.
- Vẽ sai ben ngực
- Vẽ lại đường
may.
- Kiểm tra lại hạ eo
trước và hạ eo
sau, đọc kỹ công
thức và vẽ lại.
- Xác định lại đúng
vị trí, kiểm tra
đường sườn áo

thân trước.
- Cắt phạm đường
may.
- Cắt sai canh sợi.
- Ngược chiều hoa
văn.
- Cắt lại chi tiết
khác.
- Cắt lại chi tiết
khác đúng
canh sợi
- Thay chi tiết
đúng chiều hoa
văn.
- Vẽ sai nẹp cổ, nẹp
đinh.
- Ráp nách thân
áo, sửa đường
đinh áo đúng canh
sợi. Nẹp cổ đúng
dạng với vòng cổ
trên thân áo.
- Chiều dài nách tay
không bằng chiều
dài nách thân.
- Vẽ đường giảm cổ
của tay không đúng.
- Kiểm tra nách
trước khi cắt, điều
chỉnh độ dài nách

tay bằng với nách
thân áo.
- Kiểm tra cổ,
nách: Vẽ lại cổ.
- Hai tay áo lệch canh
sợi.
- Ngược chiều hoa
văn.
- Cắt phạm đường
may.
- Thay chi tiết
khác đúng
canh sợi,
- Xếp tay áo lại
điều chỉnh cho
đúng canh sợi.
- Thay chi tiết
đúng chiều hoa
văn.
- Cắt lại chi tiết
khác.
- Vẽ không đúng
kích thước
- Vẽ lại đúng kích
thước.
- Cắt không đúng
canh sợi.
- Cắt lại chi tiết
khác đúng
canh sợi.

BÀI TẬP
1. Anh(chị) hãy thiết kế quần lưng thun ống hẹp tỉ lệ 1:5 theo ni mẫu sau :
- Dài quần : 96cm.
- Vòng eo : 66cm.
- Vòng mông : 90cm.
- Rộng ống : 20cm.
2. Anh(chị) hãy thiết kế quần lưng thun ống xéo tỉ lệ 1:5 theo ni mẫu sau :
- Dài quần : 96cm.
- Vòng eo : 66cm.
- Vòng mông : 90cm.
- Rộng ống : 40cm.
3. Thiết kế hoàn chỉnh quần dây kéo ống xéo với yêu cầu sử dụng dây kéo thường,
quần có hai pli, tỉ lệ 1:5 theo số đo tự chọn.
4. Thiết kế thân sau, thân trước, tay áo của áo bà ba tay raplan cổ tròn theo tỉ lệ 1:5
với số đo sau :
Dài áo = 65cm.
Hạ eo sau = 37cm.
Chéo ngực = 18cm.
Dang ngực = 18cm
Dài tay = 68cm.
Cửa tay = 13cm
Vòng cổ = 33cm.
Vòng nách = 33cm.
Bắp tay = 25cm.
Vòng ngực = 84cm.
Vòng eo = 64cm.
Vòng mông = 88cm

×