Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 22 Nhiet ke - Nhiet giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.85 KB, 26 trang )




Giáo viên : Dơng Thị Bích
Phòng gd-đt lục nam
Trờng thcs bảo đài
Lí 6


Câu 1: Khi bò đốt nóng hay làm lạnh băng
kép sẽ nh thế nào? Ứng dụng của băng
kép?
Kiểm tra bài cũ
Khi bò đốt nóng hay làm lạnh băng kép
sẽ cong l¹i.Băng kép được dùng để
đóng ngắt tự động mạch điện.


A. Để ti ết kiệm thanh ray.
B. Để tạo nên âm thanh đặc biệt.
C. Để dễ uốn cong đường ray.
D. Để tránh hiện tượng hai thanh ray đẩy
nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng
lên.

Câu 2: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa,
người ta không đặt các thanh ray sát nhau,
mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng
ngắn?(chọn câu đúng)
Kiểm tra bài cũ



Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Không được đâu !
Con đang sốt nóng đây này!
Con không sốt đâu !
Mẹ cho con đi nhé !
Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác
nhiệt độ của người con?


TiÕt 25: NHIEÄT KEÁ - NHIEÄT GIAI


TiÕt 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
1 NHIỆT KẾ :


Các ngón tay có cảm giác thế nào?
TiÕt 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI


TiÕt 25: NHIEÄT KEÁ - NHIEÄT GIAI



Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.

Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế thường
dùng: dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt

của các chất.
CÔNG DỤNG VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
TiÕt 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI


C3. So sánh các nhiệt kế về
GHĐ,ĐCNN và công dụng
của chúng
1. Nhiệt kế rượu
2. Nhiệt kế thuỷ ngân
3. Nhiệt kế y tế
TiÕt
25: N
HIỆT
KẾ -
NHIE
ÄT GIA
I


Nhiệt Kế rượu
Nhiệt Kế thuỷ ngân
Nhiệt kế y tế
TiÕt 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI


Loại nhiệt kế GHĐ
ĐCNN Công dụng
Nhiệt kế
rượu

Nhiệt kế
thủy ngân
Nhiệt kế
y tế
-20
o
C ÷ 50
o
C 2
o
C
Đo nhiệt độ
khí quyển
-30
o
C ÷ 130
o
C 1
o
C
Đo nhiệt độ
trong các
thí nghiệm
35
o
C ÷ 42
o
C 1
o
C

Đo nhiệt độ
cơ thể
BẢNG 22.1


C4. Đặc điểm của nhiệt kế y tế
Phần ống quản gần bầu có một
chç thắt.
Tác dụng của chçå thắt:
ngăn không
cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi
đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Nhờ đó ta có thể đọc dược
nhiệt độ cơ thể.


Nhiệt giai xenxiut (1742)
Ký hiệu nhiệt giai:
0
C
Anders Celsius
(1701-1744)
100
o
C:
Nhiệt độ của
hơi nước đang
sôi
0
o

C: Nhiệt độ của nước đá đang tan
2. NHIỆT GIAI :


Nhiệt giai Farenhai (1714)
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
Ký hiệu nhiệt giai:
0
F
212
o
F:
Nhiệt độ của
hơi nước đang
sôi
32
o
F: Nhiệt độ của nước đá đang tan


So sánh 2 nhiệt giai
Nhiệt độ nước đá đang tan
Nhiệt độ hơi nước đang sôi
TiÕt 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI


Phương pháp đổi nhiệt giai
(212 - 32)
0

F
100
0
C 180
0
F
100
0
C
VÍ DỤ: Hãy tính xem 10
0
C ứng với bao nhiêu
0
F?
= 32ºF + (10x 1,8ºF)
= 32ºF + 18ºF
= 50ºF
1ºC = 1,8ºF

10ºC = 0ºC + 10ºC
TiÕt 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI


3.Vận dụng:

Hãy tính xem 37
0
C, 30
0
C ứng

với bao nhiêu
0
F ?
37
0
C = 0
0
C + 37
0
C
= 32
0
F +(37x1,8
0
F)
= 98,6
0
F
TiÕt 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI


30
0
C = 0
0
C + 30
0
C
= 32
0

F +(30x1,8
0
F)
= 86
0
F
Hãy tính xem 98,6
0
F, 86
0
F ứng với bao nhiêu
0
C?

98,6
0
F = (98,6
0
F - 32
0
F) : 1,8
0
F
= 37
0
C

86
0
F =(86

0
F - 32
0
F) : 1,8
0
F
= 30
0
C
TiÕt 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIA I


Câu 1: Nhiệt kế y tế dùng để làm gì? Tại
sao chỉ ghi từ 35ºC đến 42ºC ?
Củng cố :
Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
Do nhiệt độ bình thường của người là37ºC.
Trên hay dưới nhiệt độ nµy là bất thường
( có bệnh )
TiÕt 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI


A. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
B. Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm.
C. Trong khoảng nhiệt độ ta thường đo, rượu và thủy ngân co
dãn đều đặn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Trong thực tế sử dụng, ta thấy có
nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhưng
không thấy có nhiệt kế nước vì (chọn câu

đúng)
Củng cố:


CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Nhiệt giai Kelvin(Kí hiệu là K)
Mỗi độ trong nhiệt giai Celcius
Bằng một độ trong nhiệt giai
Kelvin
0ºC ứng với 273K


MOT VAỉI NHIET KE KHAC




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×