Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GAn L4 Tuan 24 CKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.79 KB, 25 trang )

Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
TUẦN 24

Thứ hai ngày tháng 02năm 2011
TẬP ĐỌC: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TỒN
I Mục tiêu:
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thơng báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ em sống an tồn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh
thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn giao thơng. (TL được các CH trong SGK).
*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. - Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh về an tồn giao thơng, ảnh chụp về tun truyền an tồn giao thơng.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
bài "Khúc hát ru" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng : UNICEF, đọc: un - ni - xep.
+ GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của quỹ bảo
trợ nhi đồng của liên hợp quốc.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu.


* Tìm hiểu bài:
- u cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH.
+ 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của cuộc thi vẽ là
gì?
- Y.cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH.
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào?
- Y.cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH.
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ
đề cuộc thi ?
- Y.cầu 1HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và TLCH.
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao
khả năng thẩm mĩ của các em ?
- u cầu HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin
trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.

- Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự theo
đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là:"Em muốn sống an
tồn".
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất nước gửi về
Ban Tổ Chức.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đủ thấy
kiến thức của thiếu nhi về an tồn, đặc biệt là
an tồn giao thơng rất phong phú
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp:
màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn
nhiên, trong sáng mà sâu sắc
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 6
dòng in đậm ở đầu bản tin.
1
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
+ Những dòng in đậm trong bản tin có tác dụng gì?
- GV tóm tắt nội dung bài
c) Luyện diễn cảm
- Y.cầu 4HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- u cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
+ Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ: Gây ấn
tượng làm hấp dẫn người đọc.
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.

- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn
của GV.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc tồn bài.
- HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG (Tiết2)
I.Mục tiêu:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thứ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở đòa phương.
*KNS: - Kó năng xác đònh giá trò văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
- Kó năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở đòa
phương.
II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài
tập 4- SGK/36).
- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả
điều tra.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những
cơng trình cơng cộng ở địa phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập.
Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Giữ gìn các cơng trình cơng cộng cũng chính là
bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa
phương mình.

c/. Bảo vệ cơng trình cơng cộng là trách nhiệm
riêng của các chú cơng an.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của
mình.
- GV kết luận:
* Kết luận chung:
- GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ-
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các cơng trình
cơng cộng
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra
về những cơng trình cơng cộng ở địa phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3,
tiết 1- bài 3.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS giải thích.
- HS đọc.
- HS cả lớp.
2
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
- Chuẩn bị bài tiết sau.
TỐN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số
tự nhiên.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2, 4* dành cho HS khá, giỏi.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài cũ: Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét bài làm ghi điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 em nêu đề bài.
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- u cầu HS nêu giải thích cách làm.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2: (HSKG) GV nêu u cầu đề bài.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện như SGK mẫu.
- u cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính
còn lại vào vở.
- GV nhận ghi điểm từng HS.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
+ u cầu ta làm gì?
- u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận ghi điểm từng HS.
Bài 4: (HSKG)
- Gọi HS đọc đề bài.
- u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như
thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2HS lên bảng giải bài.
- HS nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.
1/ Một em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở. Hai HS làm bài trên bảng
a/ Tính :
5
6
+
3
2
=
3
7
3
25
=
+
b/ Tính :
5
6
+
5
9
=
5
15
5
96
=
+
- HS khác nhận xét bài bạn.

2/ Một em đọc thành tiếng.
- HS quan sát và làm theo mẫu.
+ HS tự làm vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Rút gọn rồi tính.
- Lớp thực hiện vào vở.
- HS thực hiện.
- Nhận xét bài bạn.
4/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện vào vở. 1HS lên bảng.
Giải:
Số đội viên cả hai hoạt động là :

7
3
+
5
2
=
35
29
35
14
35
15
=+
(số đội viên)
Đáp số:

35
29
(số đội viên)
+ HS nhận xét bài bạn.
- HS phát biểu
- Nghe thực hiện
KHOA HỌC: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
3
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
II. Đồ dùng dạy- học: Hình minh hoạ trang 94, 95 SGK (phóng to nếu có)
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ : Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
? Ánh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp được
khơng?
? Bóng tối xuất hiện ở đâu?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới
a ) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới
Hoạt động 1 :Vai trò của ánh sáng đối với đời
sống thực vật
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 HS.
+ u cầu các nhóm đổi cho nhau để nhóm nào
cũng có đủ loại cây như đã chuẩn bị.
+ Nhắc HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu?

Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế nào?
Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng ra sao?
Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu chúng thiếu
ánh sáng?
- Gọi HS trình bày.HS khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận.
- Cho HS q.sát tranh 2 tr 94 SGK và hỏi:
? Tại sao những bơng hoa này lại có tên là hoa
Hướng Dương?
* Hoạt động 2: Nhu cầu về ánh sáng của đời
sống thực vật
- u cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận để
hồn thành các u cầu sau:
+ Tại sao có một số loại cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, ở các cánh đồng, thảo
ngun, được chiếu sáng nhiều?
+ Trong khi đó lại có một số cây lại sống được
trong rừng rậm, hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và
một số cây cần ít ánh sáng?
- Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cách làm
của các nhóm khác.
* Kết luận : SGV
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
+ Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng
dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật
mà cho thu hoạch cao?
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe

- 4 HS ngồi thành 1 nhóm thảo luận.
- Quan sát và trả lời.
+ Các cây đậu đều mọc hướng về phía có ánh
sáng của bóng đèn. Thân cây nghiêng hẳn vầ phía
có ánh sáng.
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình thường,
có lá xanh và thẫm hơn.
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ bị héo lá, úa
vàng và dần dần bị chết.
+ Khơng có ánh sáng thì thực vật sẽ khơng quang
hợp được và sẽ bị chết.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
* Thực hiện theo u cầu tiến hành làm :
+ Vì nhu cầu về ánh sáng của mỗi lồi cây khác
nhau, có những lồi cây có nhu cầu ánh sáng
mạnh. Ngược lại có những lồi cây cần ít ánh
sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong
rừng rậm hay hang động.
+ Các cây cần nhiều ánh sáng như: lúa, ngơ, đậu,
đỗ,
+ Cây cần ít ánh sáng như: các loại thuộc họ
gừng, cà phê,
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, trao đổi theo cặp.
+ Tiếp nối nhau trình bày:
+ Khi trồng cây ăn quả cần được chiếu nhiều ánh
sáng, người ta cần chú ý đến khoảng cách giữa
4
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng

Hảo
+ Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có kinh nghiệm và
hiểu biết.
3. Củng cố- Dặn dò
+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời
sống thực vật?
- GV nhận xét tiết học, tun dương HS.
- Dặn về nhà học bài, chuẩn bị cho bài sau.
các cây vừa đủ để cho cây đủ ánh sáng.
+ Phía dưới tán cây có thể trồng các cây như:
gừng, riềng, lá lốt, ngãi cứu là những cây cần ánh
sáng
+ Lắng nghe trả lời.
- HS cả lớp.
BUỔI CHIỀU:
KĨ THUẬT: CHĂM SĨC RAU, HOA (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết mục đích tác dụng, cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Sau khi gieo, trồng cây rau,
hoa phải được chăm sóc đủ chất dinh dưỡng,
ánh sáng, nhiệt độ cần thiết để phát triển. Bài
học này sẽ tìm hiểu về các công việc chăm sóc
cây.
B/ Bài m ới :
* Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu mục đích, cách

tiến hành và thao tác kó thuật chăm sóc cây
1. Tưới nước cho cây
- Hãy cho biết mỗi loại cây rau, hoa cần các
điều kiện ngoại cảnh nào?
- Cần có những biện pháp nào để chăm sóc cây
rau, hoa?
- Hãy cho biết tại sao ta phải tưới nước cho cây?
- Tưới nước cho cây nhằm mục đích gì?
Kết luận: Nước rất quan trọng đối với cây rau,
hoa. Vì vậy, sau khi gieo trồng phải thường
xuyên tưới nước cho cây.
- Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa
vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì?
- Người ta tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào?
- Tại sao phải tưới nước vào lúc trời râm mát?
- Trong hình 1 người ta tưới nước cho rau, hoa
bằng cách nào?
- Lắng nghe
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng và
không khí.
- Tỉa cây, tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
- Ta phải thường xuyên tưới nước cho cây, vì
nếu thiếu nước cây bò khô héo và có thể bò chết.
- Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hòa tan
các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và
giúp cây sinh trưởng thuận lợi.
- Lắng nghe
- HS trả lời theo sự hiểu
- Vào lúc trời râm mát
- Để cho nước đỡ bay hơi

- Dùng thùng có vòi hoa sen, vòi phun.
- Đổ nước vào thùng tưới và rưới đều lên rau,
hoa (hình 1), bật vòi phun và phun nước đều
trên rau, hoa (hình 2)
5
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
- Quan sát hình 1, em hãy nêu cách tưới nước ở
hình 1a và 1b?
Kết luận:
- Thực hiện mẫu cách tưới nước và nhắc nhở:
Các em nhớ tưới đều, không để nước đọng
thành vũng trên luống.
- Gọi hs thực hiện lại thao tác tưới.
2) Tỉa cây
- Thế nào là tỉa cây?
- Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- Các em hãy quan sát hình 2 SGK/64 và nêu
nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của
cây?
- Khi tỉa, các em nên tỉa những cây nào?
3) Làm cỏ
- Các em cho biết những cây nào thường mọc
trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây?
- Nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
Kết luận:
- Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa
bằng cách nào?
- Tại sai phải chọn những ngày nắng để làm
cỏ?

- Người ta thường làm cỏ bằng dụng cụ gì?
Chốt ý:
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tỉa cây áp dụng khi nào và có tác dụng gì?
- Về ø tập tưới nước, tỉa cây, làm cỏ cho rau, hoa
- Bài sau: Chăm sóc rau, hoa (tt)
- Lắng nghe
- Quan sát
- HS thực hiện
- Ghi nhớ
- Là nhổ loại bỏ bớt một số cây trên luống để
đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại
sinh trưởng, phát triển.
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng
- Hình 2a: cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ; hình
2b: giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên
cây phát triển tốt hơn, củ to hơn.
- Cây cong queo, gầy yếu.
- Cỏ dại, cây dại
- Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
- Lắng nghe
- Nhổ cỏ
- Cỏ mau khô
- Cuốc hoặc dầm xới
- nghe, ghi nhớ
- Khi trên luống, trên hàng có nhiều cây , có tác
dụng đảm bảo khoảng cách cho những cây còn
lại sinh trưởng, phát triển, Giúp cho cây đủ ánh
sáng, chất dinh dưỡng
LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT THEO CHỦ ĐỀ

I.MỤC TIÊU:
- Học sinh luyện viết thơ.
- Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện viết:
- Gọi HS đọc bài viết trong vở luyện viết.
- GV hướng dẫn HS viết.
- HS đọc bài, theo dõi
- HS nghe, theo dõi nắm kĩ thuật viết và cách trình
6
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
+ Viết đúng độ cao các con chữ.
+ Viết đúng khoảng cách giữa con chữ, tiếng.
+ Trình bày bài viết đúng mẫu; viết theo hai kiểu:
đứng thanh đậm và nghiêng thanh đậm.
+ Viết chữ ngay ngắn, đều, đẹp.
- GV cho HS viết bài theo mẫu
- GV kiểm tra bài viết một số em,nhận xét
- GV cho HS đọc lại bài viết, hỏi để HS ghi nhớ
nội dung tri thức, thơng tin trong bài.
3.Củng cố,dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp
- GDHS lòng tự hào, u q và biết bảo vệ, giữ
gìn di sản Huế.
- Dặn HS về luyện viết ở nhà.

bày.
- HS viết bài trong vở LV
- Theo dõi
- HS đọc lại bài, tìm hiểu về thơng tin trong bài
viết.
- HS lắng nghe.
Thứ ba ngày tháng 02 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo tác dụng của câ kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để
giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ. BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ.
- Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1 dòng
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 .Bài cũ: Gọi 3 HS, mỗi HS viết 1 câu tục ngữ
tự chọn theo đề tài: Cái đẹp ở BT2
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2, 3: Gọi 4 HS tiếp nối đọc u cầu và
nội dung.
- Viết lên bảng 3 câu in nghiêng - SGK:
- u cầu HS hoạt động nhóm hồn thành
phiếu (Gạch chân dưới những câu để giới
thiệu, câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi có
trong đoạn văn)
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,

các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hướng dẫn HS tìm bộ phận trả lời cho câu
hỏi : Ai ? và Là gì ?
+ Gọi HS đặt CH và TL theo nội dung Ai và
Là gì ? cho từng câu kể trong đoạn văn (1HS
đặt câu hỏi, 1 HS trả lời, ngược lại)
- GV nhận xét KL những câu hỏi đúng.
Bài 4 : Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
1, 2,3/ 4 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn.
- Hoạt động trong nhóm trao đổi thảo luận hồn
thành bài tập trong phiếu.
Câu Đặc điểm của câu
1/ Đây là Diệu Chi bạn
mới của lớp ta.
2 / Bạn Diệu Chi là HS
cũ của Trường Tiểu học
Thành Cơng.
3/Bạn ấy là một hoạ sĩ
đấy.
Giới thiệu về bạn
Diệu Chi.
+ Câu nêu nhận định
về bạn ấy.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi
và HS còn lại đọc câu trả lời.

- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có
7
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
- u cầu HS hoạt động nhóm hồn thành
phiếu.
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ u cầu HS so sánh, xác định sự khác nhau
giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu câu đã học
Câu kể Ai thế nào? Ai làm gì?
+ Theo em ba kiểu câu này khác nhau chủ
yếu ở bộ phận nào trong câu ?
? Ghi nhớ : u cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ?
c)Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2: Gọi HS đọc u cầu.
- u cầu HS tự làm bài.
- GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt
câu và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
+Câu kể Ai là gì ? có những bộ phận nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm BT3, chuẩn bị bài sau.
4/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- Hoạt động trong nhóm HS trao đổi thảo luận hồn
thành bài tập trong phiếu.
- Nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu câu kể Ai
làm gì ?Ai thế nào ? để trả lời.
+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tự do đặt câu.
1/ 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng gạch chân dưới những câu kể Ai là
gì ? HS dưới làm bài vào VBT.
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai )
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần nhau đổi vở
cho nhau để chữa bài.
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.
* Giới thiệu về tên các thành viên trong gia đình qua
tấm hình.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
TỐN: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ; Bài 3* dành cho HSKG
II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sơ đồ như SGK ; Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
- Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét bài làm ghi điểm HS.
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK.

5
6

6
3
?
+ 1 HS thực hiện trên bảng.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát.
8
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
- Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật dùng thước
để chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy
một băng cắt lấy 5 phần.
- GV nêu câu hỏi gợi ý để hình thành phép trừ
- GV ghi bảng phép tính:
6
5
-
6
3
= ?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số

này?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính.
- Quan sát băng giấy ta thấy
6
2
băng giấy. So sánh
hai tử số của các phân số
6
5

6
2
. Tử số của phân số
6
5
là 5.
- Ta có 2 = 5- 3 (5 và 3 là tử số của hai phân số
6
5


6
3
).
+ Từ đó ta có thể tính như sau :
6
5
-
6
3

=
2
6
.
+ Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như
thế nào?
+ GV ghi quy tắc lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
c)Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 em nêu đề bài.
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm mẫu 1 phép tính.
+ u cầu HS tự làm từng phép tính còn lại.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận ghi điểm từng HS.
Bài 3: (HSKG)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Chấm vở, nhận xét bài làm HS.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số phần
theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời câu hỏi và hình thành phép tính

+ Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và
bằng 6.
+ Quan sát và nêu nhận xét :
- Tử số của phân số
6
2
là 2 bằng tử số 5 của
phân số
6
5
trừ đi tử số 3 của phân số
6
3
.
- Mẫu số 6 vẫn được giữ ngun
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
1/ Một em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở. Hai HS làm bài trên bảng
a/
16
15
-
16
7
=
2
1
16
8

16
715
==


b/ c/ d tương tự
- HS khác nhận xét bài bạn.
2/ Một em đọc thành tiếng.
- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
3/ 1HS đọc đề, lớp đọc thầm
- HS giải vào vở. 1HS lên bảng giải bài.
Giải:
Số huy chương bạc và huy chương đồng của
đồn thể thao HS Đồng Tháp dành được là :

19
19
-
19
5
=
19
14
(huy chương)
Đáp số:
19
14

(huy chương)
- 2HS nhắc lại quy tắc.
9
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
CHÍNH TẢ: HOẠ SĨ TƠ NGỌC VÂN
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xi.
- Làm được bài tập chính tả phương ngữ (2) a.
II. Đồ dùng dạy học: 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết vào vở nháp.
+ hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, khơng hiểu sao,
bức tranh,
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài Hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân.
- Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì?
- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
+ GV u cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở
11 dòng đầu của bài thơ.
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS sốt
lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* GV dán tờ phiếu đã viết sẵn u cầu bài tập lên

bảng.
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- u cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của
mình lên bảng.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tun dương
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo u cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn ca ngợi Tơ Ngọc Vân là một hoạ sĩ
tài hoa, đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến
chống đế quốc Mĩ xâm lược.
- Các từ: Tơ Ngọc Vân, Thiếu nữ bên hoa sen,
Điện Biên Phủ, hoả tiễn,
+ Nghe và viết bài vào vở.
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
ngồi lề tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu
rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
b/ tranh cãi, cải tiến, nghỉ ngơi, nghĩ ngợi
- HS cả lớp.
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt: ÔNCHỦ ĐIỂM: VẺ ĐẸP MUÔN MÀU (Tiết 1 – T24)

I/ Mục tiêu:
- HS đọc lưu lốt, rành mạch chuyện Cha ln ở bên con, hiểu ND chuyện và làm được BT2.
- Biết tìm đúng các từ chỉ đặc điểm tính chất BT3.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn học sinh đọc bài:
- Cho HS đọc truyện: Cha ln ở bên con
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
10
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm
- Giúp HS tìm hiểu nghóa các từ khó
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm.
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
- Mỗi nhóm 5 em.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện.
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 2:
Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách
đánh dấu X vào ơ trống trước ý trả lời đúng
nhất.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Lớp đọc thầm.
- HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi.
- Lớp nhận xét cách đọc của bạn.
- Các nhóm tự đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét nhóm đọc hay.
- HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung.
2/ HS đọc thầm đọc u cầu rồi tự làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Đáp án: a) Làm chết hơn 30,000 người trong 4 phút.
b) Ngơi trường chỉ còn là một đống gạch vụn.
c) Ơng nhớ lời hứa: “Dù có chuyện gì xãy ra, cha cũng
ln ở bên con.
d) Ơng cố nhớ lại vị trí lớp học, rồi ra sức đào bới.
e) “Con biết: Nếu còn sống, nhất định cha sẽ cứu con
và các bạn.
g) Đó là vẻ đẹp của tình u thương mãnh liệt.
h) Bài văn có hai câu kể Ai là gì?
i) CN: Ngơi trường; VN: Chỉ còn là một đống gạch
vụn.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T24)
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng (trừ) hai phân số; cống phân số với số tự nhiên; cộng số tự nhiên với
phân số.
II.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
- Cho HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Cho HS đọc đề toán
- GV cho HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
1/ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
a)
3 40 3 43
5
8 8 8 8
+ = + =
; b)
4 4 30 34
6
5 5 5 5
+ = + =
2/ 2 HS lên bảng tính. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo.
a)
5 3 2 1
6 6 6 3
− = =
; b)
16 8 8
7 7 7

− =
;
3/ HS đọc đề.
- Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài.
a)
2 1 3 1 5 1 5 2 7
; )
6 6 6 2 8 4 8 8 8
b+ = = + = + =
c)
3 1 9 4 5 5 1 20 9 11
; )
4 3 12 12 12 9 4 36 36 36
d− = − = − = − =
11
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
Bài 4: - Cho HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
4/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Hộp tứ hai đựng số kg kẹo là:
2 1 5
( )
3 4 12
kg− =
Cả hai hộp đựng số kg kẹo là:
2 5 13

( )
3 12 12
kg+ =
Đáp số:
13
( )
12
kg
- Nghe thực hiện ở nhà.
Thứ tư ngày tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC: ĐỒN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ u thích).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài "Vẽ về cuộc
sống an tồn" và TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- u cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số

câu thơ :
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- u cầu HS đọc khổ 1,2 trao đổi và TLCH.
+ Đồn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?
Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Mặt trời xuống biển là thời điểm nào?
- u cầu HS đọc khổ 3 trao đổi và TLCH.
+ Đồn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào?
Những câu thơ nào cho biết điều đó?
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt
nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Đồn thuyền ra khơi vào lúc hồng hơn. Câu
thơ Mặt trời xuống xuống biển như hòn lửa cho
biết điều đó ù.
+ Là vào lúc mặt trời lặn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi TLCH.
+ Đồn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những
câu thơ "Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng Mặt trời
đội biển nhơ màu mới" cho biết điều đó.

12
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
+ Sao mờ, mặt trời đội biển nhơ lên là vào thời
điểm nào?
- u cầu HS đọc khổ 4 trao đổi và TLCH.
+ Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hồng của
biển?

- u cầu HS đọc khổ 5 trao đổi và TLCH.
+ Cơng việc đánh cá của những người đánh cá
được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- u cầu HS đọc từng khổ thơ.
- Tổ chức thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc TL cả bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
+Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
+ Sao mờ, mặt trời đội biển nhơ lên là vào thời
điểm bình minh.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi TLCH
+ Hình ảnh: Mặt trời xuống biển như hòn lửa

Sóng đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển
nhơ màu mới - Mắt cá huy hồng mn dặm
phơi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH.
+ Đồn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người
đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm Lời ca của
họ thật hay, hào hứng và vui vẻ
+ HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách
đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm
cả bài.
+ HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
+ HS cả lớp.
LỊCH SỬ: ƠN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế
kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng
chiến chống Tống lần thứ nhất,…
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV).
II. Đồ dùng dạy học: - Băng thời gian trong SGK phóng to.
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và
khoa học thời Lê.
- Kể tên tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê.

- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
- GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho
HS. u cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng
giai đoạn tương ứng với thời gian.
- Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- HS các nhóm thảo luận và đại diện các
nhóm lên diền kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
13
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động cả lớp :
- Chia lớp làm 2 dãy :
+ Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
+ Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
- GV cho 2 dãy thảo luận với nhau.
- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc
của nhóm trước cả lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS chơi một số trò chơi.
3. Củng cố - Dặn dò :

- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: “Trịnh–Nguyễn phân tranh”.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả.
- Cho HS nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp tham gia.
- HS cả lớp.
TỐN: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ hai phân số cùng khác mẫu số.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học: Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét bài làm ghi điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK
lên bảng.
- u cầu HS đọc phân số biểu thị phần chỉ số tấn
đường cửa hàng có?
- Phân số chỉ số tấn đường đã bán?
- Hai phân số này có đặc điểm gì?
+ Muốn biết số tấn đường cửa hàng còn lại ta làm
như thế nào? GV ghi:
5
4

-
3
2
.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Làm thế nào để trừ hai phân số này?
- Đưa về cùng mẫu số để tính.
- Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân số khác
mẫu số.
- GV ghi quy tắc lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
- 1HS lên bảng giải bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát nêu phân số.
+ Phân số biểu thị số phần phần chỉ số tấn
đường cửa hàng có :
5
4
tấn đường
+ Phân số chỉ số tấn đường đã bán là :
3
2
tấn
đường.
- Hai phân số này có mẫu số khác nhau.
- Ta phải thực hiện phép tính trừ
5
4
-
3

2
.
- Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa
về trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Ta có :
5
4
=
15
12
35
34
=
X
X
;
3
2
=
15
10
53
52
=
X
X

- Ta trừ hai phân số cùng mẫu số
5
4

-
3
2
=
15
2
15
10
15
12
=−
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
14
Trửụứng TH Vúnh Hoứa Giaựo aựn L4 T24 GV Hoaứng
Haỷo
b)Luyn tp
Bi 1: Gi 1 em nờu bi.
- Yờu cu HS t lm bi vo v.
- Gi hai em lờn bng sa bi.
- GV nhn xột ghi im HS.
Bi 2: HS khỏ gii
- GV nờu yờu cu bi.
- GV ghi bi mu lờn bng h/dn HS thc hin

20 3 20 3 4 20 12 8 1
16 4 16 4 4 16 16 16 2
X
X
= = = =
- Yờu cu HS thc hin cỏc phộp tớnh cũn li.

- GV nhn ghi im tng HS.
Bi 3 : Gi HS c bi.
+ bi cho bit gỡ?
+ Yờu cu ta tỡm gỡ?
+ Mun bit din tớch trng cõy xanh l bao nhiờu
ta lm nh th no?
- Yờu cu lp t suy ngh lm vo v.
- Gi 1 HS lờn bng gii bi.
3. Cng c - Dn dũ:
+ Mun tr 2 phõn s khỏc mu s ta lm nh th
no?
- Dn v nh hc bi v lm bi.
1/ Mt em nờu bi.
- Lp lm vo v.
- Hai HS lm bi trờn bng
- HS khỏc nhn xột bi bn.
2/ Mt em c thnh ting.
- HS quan sỏt v lm theo mu.
- HS t lm vo v.
- 3 HS lờn bng lm bi.
- Nhn xột bi bn.
3/ 1 HS c thnh ting, lp c thm.
- HS phõn tớch bi v gii vo v
- 1HS lờn bng gii bi.
Gii :
Din tớch trng cõy xanh l :

7
6
-

5
2
=
35
16
35
14
35
30
=
(din tớch )
ỏp s:
35
16
din tớch.
- 2HS nhc li quy tc.
- V nh hc thuc bi v lm li cỏc bi tp
cũn li.
K CHUYN: K CHUYN C CHNG KIN HOC THAM GIA
I. Mc tiờu:
- Chn c cõu chuyn núi v mt hot ng ó tham gia (hoc chng kin) gúp phn gi gỡn xúm
lng (ng ph, trng hc) xanh, sch, p.
- Bit sp xp cỏc s vic cho hp lý k li cho rừ rng; bit trao i vi bn v ý ngha cõu
chuyn.
KNS*: - Giao tip; Th hin s t tin; Ra quyt nh; T duy sỏng to.
II. dựng dy hc: - bi vit sn trờn bng lp.
- Mt s tranh nh thuc ti ca bi nh: Lao ng dn v sinh lng xúm, trng lp
III. Cỏc hot ng dy hc:
HOT NG DY HOT NG HC
1. Bi c: Gi 3 HS k tng on truyn cú ni

dung núi v cỏi p bng li ca mỡnh.
- Nhn xột v cho im HS.
2. Bi mi:
a. Gii thiu bi:
b. Hng dn k chuyn:
- Gi HS c bi.
- GV phõn tớch bi.
- Yờu cu 3 HS tip ni c gi ý 1, 2 v 3
- GV cho HS quan sỏt tranh v mt s vic lm
bo v mụi trng xanh, sch p.
- GV lu ý HS: Cn k nhng vic chớnh em ó
- 3 HS lờn bng thc hin yờu cu.
- Lng nghe
- 2 HS c thnh ting.
- Lng nghe.
- 3 HS c thnh ting, lp c thm.
- Quan sỏt tranh v c tờn truyn :
+ V sinh trng lp.
+ Dn dp nh ca.
15
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
làm, thể hiện ý thức làm đẹp mơi trường.
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi.
- GV hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay

nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe.
+ Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp.
- 2 HS đọc lại.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe,
trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp.
Thứ năm ngày tháng 02 năm 2011
TỐN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một
số tự nhiên.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4, 5* dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét bài làm ghi điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2:
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 3: GV nêu u cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu:
=−
4
3
2
?
- u cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính
còn lại vào vở.
- GV nhận ghi điểm từng HS.
Bài 4: HS khá giỏi
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- GV nhắc HS phải rút gọn trước khi tính.
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
1/ Một em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở. 2HS làm bài trên bảng
a/ Tính :
8 5 8 5 3
1
3 3 3 3

− = = =


- HS khác nhận xét bài bạn.
2/ Một em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- Hai HS làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
3/ 1HS đọc thành tiếng.
- Quan sát GV thực hiện.
- Lớp làm vào vở. 2HS làm bài trên bảng
a/ 2 -
=
2
3
1
2
-
2
1
2
3
2
4
2
3
=−=
4/ Một em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở. 2HS làm bài trên VD:
16
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 5: HS khá giỏi
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn biết một ngày Nam ngủ bao nhiêu ta làm
như thế nào ?
- u cầu làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
a/ Tính :
3 1 5 1
;
15 5 25 5
3 5 1 1 0
0
15 25 5 5 0
= =
− = − = =


5/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XD ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn

(còn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2).
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây (phóng to nếu có điều kiện)
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: u cầu 2 HS đọc đoạn văn miêu
tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của một
loại cây cối đã học.
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn viết về ích lợi của
một lồi cây ở BT2.
- Ghi điểm từng HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: u cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu
tả cây chuối tiêu.
- u cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy
nghĩ và trao đổi để thực hiện u cầu bài.
+ GV hỏi HS:
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào
trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
+ u cầu HS phát biểu ý kiến.
- u cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và
cho điểm những HS có ý kiến đúng.
Bài 2: u cầu HS đọc u cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS thực hiện u cầu.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.

- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc

- Lắng nghe
1/ 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1 :
- Giới thiệu cây chuối tiêu. Thuộc phần Mở bài.
b/ Đoạn 2 và 3 :
- Tả bao qt, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu.
Thuộc phần Thân bài.
c/ Đoạn 4 :
- Nêu lợi ích của cây chuối tiêu. Thuộc phần kết bài
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
- HS tự suy nghĩ để hồn thành u cầu vào vở hoặc
17
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu.
- Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn.
3. Củng cố – dặn dò:
- Về viết lại cho hồn chỉnh cả 4 đoạn của bài
văn miêu tả về cây chuối tiêu
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

vào giấy nháp.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV
ĐỊA LÝ: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I.Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm cơng nghiệp của rhanh2 phố đa dạng;
hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được Thành phố Hồ chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học: - Các BĐ hành chính, giao thơng VN; BĐ thành phố HCM (nếu có).
- Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Kể tên các sản phẩm cơng nghiệp của
ĐB NB.
- Mơ tả chợ nổi trên sơng ở ĐB Nam Bộ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài:
1/.Thành phố lớn nhất cả nước:
*Hoạt động cả lớp:
GV hoặc HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ
VN.
*Hoạt động nhóm:
- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về
thành phố HCM :
+ Thành phố nằm trên sơng nào?

+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
+ Th.phố được mang tên Bác vào năm nào?
+ Th.phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào?

+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại
đường giao thơng nào?
+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích
và số dân của TP HCM với các TP khác.
- GV nhận xét.
2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
* Hoạt động nhóm:
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ
+ Kể tên các ngành cơng nghiệp của thành phố
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- HS lên chỉ.
- HS Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
+ Sơng Sài Gòn.
+ Trên 300 tuổi.
+ Năm 1976.
+ Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai,
BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
+ Đường sắt, ơ tơ, thủy.
+ Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các
TP khác.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
18

Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
HCM.
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm
kinh tế lớn của cả nước.
+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn
hóa, khoa học lớn.
+ Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi
giải trí lớn ở TP HCM.
- GV nhận xét và kết luận:
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Thành
phố Cần Thơ”.
- Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và tìm ra
kiến thức đúng.
- 3 HS đọc bài học trong khung.
- HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu tầm được lên
BĐ.
Thứ sáu ngày tháng 02 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi
nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,BT2, mục
III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học: 2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai là gì? trong đoạn văn ở phần nhận xét
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng giới thiệu về tấm hình

của gia đình.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu ví dụ:
Bài:
- u cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Đó là những câu nào?
- Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu đúng.
Bài 2: u cầu HS đọc nội dung và u cầu đề.
- u cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Những câu nào có dạng câu kể Ai là gì?
+ Câu: E m là con nhà ai mà đến giúp chị chạy
muối thế này? có phải là câu kể ai là gì khơng? Vì
sao?
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- u cầu HS đọc nội dung và u cầu đề.
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ.
- 3 HS thực hiện.

- Lắng nghe
1/ Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận
cặp đơi.
+ Đoạn văn có 4 câu.
- Câu 1: Một chị phụ nữ nhìn tơi cười, hỏi :
- Câu 2: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy
muối thế này?

- Câu 3: Em là cháu bác Tự.
- Câu 4: Em về làng nghỉ hè.
2/ Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối phát biểu :
- Câu : Em là cháu bác Tự.
+ Câu này khơng phải là câu kể kiểu Ai là gì?
Vì đây là câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
3/ Đọc lại các câu kể :
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
1. Em / là cháu bác Tự.
19
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 4: Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong
câu kể Ai là gì?
+ Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? Phân tích chủ ngữ và
vị ngữ từng câu.
d . Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng
nhóm. u cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.

Bài 2: Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu HS tự làm bài.
+ Mời 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa màu
(in hình các con vật và tên con vật) ở cột A sang
cột B để tạo thành câu văn hồn chỉnh.
+ Gọi 2 HS đọc lại kết quả làm bài :
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố- Dặn dò
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà xem lại bài,làm bài ở vở bài tập
CN VN
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
+ Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ
kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành.
+ Trả lời cho câu hỏi là gì.
4/ 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- HS đọc, lớp nhẩm thuộc.
- HS thi nhau đặt câu.
1/ 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp.
- Nhận xét, bổ sung hồn thành phiếu.
+ Các câu kể Ai là gì? có trong đoạn thơ :
- Người / là Cha, là Bác, là Anh
VN
- Q hương/ là chùm khế ngọt.
VN
- Q hương / là đường đi học
V N

- Nhận xét bài nhóm bạn.
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
Chim cơng
Đại bàng
Sư tử
Gà trống
là nghệ sĩ múa tài ba.
là dũng sĩ của rừng xanh
là chúa sơn lâm
là sứ giả của bình minh.
+ Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
- HS cùng với Gv hệ thống KT.
- Nghe thực hiện.
TỐN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng
(trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4* và bà 5 * dành cho HS khá giỏi
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét bài làm ghi điểm HS.
2.Bài mới:
- 1HS lên bảng giải bài.
- HS nhận xét bài bạn.
20

Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2:
- GV nêu u cầu đề bài.
- u cầu HS thực hiện vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận ghi điểm từng HS.
Bài 3:
- GV nêu u cầu đề bài
- u cầu HS thực hiện vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Gọi 2 em lê bảng chữa bài.
- GV nhận ghi điểm từng HS.
Bài 4: (HS khá giỏi) - Gọi 1 em nêu đề bài.
+ GV nhắc HS cần tìm cách nào thuận tiện nhất để
thực hiện.
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 5: HS khá giỏi
+ Gọi HS đọc đề bài.
- u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Lắng nghe
1/ Một em nêu đề bài.
- 2HS nêu cách tính.
- Lớp làm vào vở.
- Hai HS làm bài trên bảngVD:
a/Tnh :
2 5 2 8 5 15
; ;
3 4 3 12 4 12
2 5 8 15 23
3 4 12 12 12
+ = =
+ = + =

- HS khác nhận xét bài bạn.
2/ 1HS đọc thành tiếng.
- Lớp làm vào vở.
- Hai HS làm bài trên bảng VD:
a/
4 17 4 20
;
5 25 5 25
4 17 20 17 37
5 25 25 25 25
+ =

+ = + =
3/ 1HS đọc thành tiếng.
- Lớp làm vào vở.
- Hai HS làm bài trên bảng
a/ x +
2
3
5
4
=

3 4
2 5
7
10
x
x
= −
=

- Nhận xét bài bạn.
4/ Một em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- Hai HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
5/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Giải :
+ Số phần HS học Anh văn và tin học là :

5

2
+
7
3
=
35
29
35
15
35
14
=+
( HS )
Đáp số :
35
29
( HS )
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Nghe thực hiện.
TẬP LÀM VĂN: TĨM TẮT TIN TỨC
21
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1, BT2, mục III).
KNS*: Tìm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu; Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )
- Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 ( phần luyện tập )

III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 2 - 3 HS đọc 4 đoạn văn hồn
chỉnh ( BT2 của tiết tập làm văn trước )
- Ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Nhận xét:
Bài 1,2:
- u cầu 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS thực hiện u cầu.
- u cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi
trong bàn để tìm ra mỗi đoạn trong bản tin
+ u cầu HS phát biểu ý kiến.
- u cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và
cho điểm những HS có ý kiến hay nhất.
Bài 3 : u cầu HS đọc u cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc lại bài " Cây gạo "
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn văn
nói lên ý gì?
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
c) Ghi nhớ: GV ghi ghi nhớ lên bảng.
- Gọi HS đọc lại.
d) luyện tập:
Bài 1:
- u cầu 1 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn HS thực hiện u cầu.
- u cầu HS đọc thầm bản tin suy nghĩ và
trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt về
bản tin thật ngắn gọn và đầy đủ.

- 3HS nêu
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
1,2/ HS đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bản tin có 4 đoạn.
Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn
1
Cuộc thi vẽ "Em
muốn sống an
tồn " vừa được
tổng kết.
UNICEF, báo Thiếu
niên Tiền phong vừa
tổng kết cuộc thi vẽ
"Em muốn sống an
tồn "
2
Nội dung, kết quả
cuộc thi.
Trong 4 tháng có
50 000 bức tranh của
thiếu nhi gửi đến
3
Nhận thức của
thiếu nhi qua cuộc
thi
Tranh vẽ cho thấy kiến

thức của thiếựu nhi về
an tồn rất phong phú
4
Năng lực hội hoạ
của thiếu nhi bộc
lộ qua cuộc thi
Tranh dự thi có ngơn
ngữ hội hoạ sáng tạo
đến bất ngờ.
3/ 1 HS đọc thành tiếng u cầu, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ tự làm vào nháp.
- Tiếp nối nhau phát biểu :
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn.
- 2HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
1/ 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Lớp thực hiện; Tiếp nối nhau phát biểu.
+ 17-11-1994 Vịnh Hạ Long được UNESCO cơng
nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
+ Ngày 29-11-2000 Vịnh Hạ Long lại được tái cơng
nhận là di sản thiên nhiên thế giới trong đó nhấn mạnh
22
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
- u cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS
có ý kiến hay nhất.
Bài 2: u cầu 1 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn HS thực hiện u cầu.
- u cầu HS phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những
HS có ý kiến hay nhất.
3 . Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà viết lại bản tóm tắt tin tức.
các giá trị về địa chất, địa mạo.
+ Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị
các di sản thiên nhiên trên đát nước mình.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
2/ 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Lớp thực hiện theo u cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt: ƠN CHỦ ĐIỂM: VẺ ĐẸP MUÔN MÀU (Tiết 2 – T24)
I. Mục tiêu:
1- Biết tìm được bộ phân vò ngữ trong câu kể Ai là gì? (BT1).
2- Tóm tắt bản tin, viết được hai, ba câu (BT2).
II. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dần cho HS làm bài vào vở.
- Gọi Vài HS chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi Vài HS đọc bài đã làm.
- GV nhận xét chấm chữa bài.

2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
1/ HS đọcđọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng. Chữa bài.
Chủ ngữ Vò ngữ
a Tình cha con là tình cảm rất thiêng liêng,
cao đẹp
b Sáo chim là thứ sáo thường dùng để
đeo vào những con chim thi
c Ông cả Nam Là một người ưa thích chơi
diều và là một một vùng
2/ 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Vài HS đọc bài đã làm.
Lớp nhận xét chữa bài.
- HS nghe thực hiện ở nhà.
KHOA HỌC: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt)
I. Mục tiêu: Nêu được vai trò của ánh sáng:
- Đối với đời sống của con người:có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe.
- Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kè thù.
II. Đồ dùng dạy- học: - Khăn dài, sạch; Các hình minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
23
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
1.Bài cũ: Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh
sáng và một số cây cần ít ánh sáng?
- GV nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với đời
sống con người
- u cầu HS thảo luận theo nhóm 4 người suy
nghĩ và trả lời.
+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời
sống con người?
+ Tìm những ví dụ để chứng tỏ ánh sáng có vai
trò rất quan trọng đối với sự sống con người?
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét ý kiến của HS.
+ Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu khơng
có ánh sáng Mặt Trời?
* Hoạt động 2: Vai trò của ánh sáng đối với đời
sống động vật
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- GV treo bảng sẵn các câu hỏi đã ghi sẵn.
- Y.cầu HS thảo luận thống nhất câu trả lời.
+ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày :
1. Kể tên một số động vật mà em biết? Những con
vật đó cần ánh sáng để làm gì?
2. Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm,
một số động vật kiếm ăn vào ban ngày.
3. Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của
các lồi động vật đó?
4. Trong chăn ni người ta đã làm gì để kích
thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ
nhiều trứng?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
3.Hoạt động kết thúc

+ Hỏi: ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
đời sống của con người và động vật?
- Dặn về ơn lại kiến thức đã học chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành thảo luận theo nhóm. Tiếp nối
các nhóm trình bày :
+ Ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật, phân biệt
được màu sắc, phân biệt được kẻ thù, phân biệt
được các loại thức ăn, nước uống, nhìn thấy được
các hình ảnh của cuộc sống,
+ Ánh sáng còn giúp con người khoẻ mạnh, có
thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể,
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ Nếu khơng có ánh sáng Mặt trời thì Trái đất sẽ
tối đen như mực. Con người sẽ khơng thể nhìn
thấy mọi vật
+ 4 HS tạo thành một nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 câu, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm HS trả lời.
1. Tên một số lồi vật: Chim-hổ-báo-bò Những
con vật đó cần ánh sáng để đi kiếm ăn tìm nước
uống, chạy trốn kẻ thù.
2. Động vật kiếm ăn vào ban ngày : Chim- chó –
gà - thỏ - voi – trâu - bò, Động vật kiếm ăn vào
ban đêm : hổ - báo
3. Các lồi động vật khác nhau nên có nhu cầu về
ánh sáng cũng khác nhau có lồi thích ánh sáng
nhưng cũng có lồi lại ưa bóng tối.
4. Trong chăn ni người ta dùng ánh sáng điện

để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích
thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều
trứng.
- Thực hiện theo u cầu.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T23)
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ phân số với số tự nhiên, trừ số tự nhiên với phân số.
- Tìm được thành phần chưa biết.
II.Đồ dùng dạy học:
24
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 – T24 GV Hoàng
Hảo
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: Cho HS thực hiệân rồi nhận xét chữa
bài.
Bài 4: Cho HS thực hiệân rồi nhận xét chữa
bài.
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
5 3 25 21 4 12 7 36 35 1

) ; )
7 5 35 35 35 5 3 15 15 15
a b− = − = − = − =
11 1 77 8 69 4 1 4 3 2
) ; )
8 7 56 56 56 15 5 15 15 15
c d− = − = − = − =
2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
2 24 2 22
)8
3 3 3
a

− = =
;
7 7 5 2
) 1
5 5 5
b

− = =
3/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài.
1 5
)
2 6
5 1
6 2
1
3
a x

x
x
+ =
= −
=

1 3
)
5 10
3 1
10 5
1
2
b x
x
x
− =
= +
=

5 1
)
6 3
5 1
6 3
1
2
c x
x
x

− =
= −
=
4/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài.
Chai chứa ít hơn bình số lít sữa là:
5 2 1
( )
6 3 6
l− =
Đáp số:
1
6
l
- Nghe thực hiện ở nhà.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×