Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

báo cáo thiết kế lập trình web nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.71 KB, 38 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

BÀI BÁO CÁO
THIẾT KẾ LẬP TRÌNH WEB NÂNG CAO
Tên đề tài: Trang web giới thiệu và bán nhạc cụ
Giáo viên hướng dẫn: Th.S.Nguyễn Thị Như
Thành viên: - Lê Đình Vỹ
- Trần Văn Hiếu
- Trần Việt Tiến
- Trần Trung Thành
1
2
MỤC LỤC
3
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hiện nay có rất nhiều phương tiện giải trí trong cuộc sống, và nhu cầu giải trí
của mọi người trong một cuộc sống bận rộn, nhiều áp lực là rất lớn. Và trong một
thời đại công nghệ thông tin, chúng tôi xây dựng website với ý tưởng thực hiện đề
tài “Quản lý hệ thống bán nhạc cụ” nhằm tạo ra môi trường cung cấp thông tin, trao
đổi và hỗ trợ cho mọi người các vấn đề có liên quan dến quản lý và bán sản phẩm.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. Nâng cao,
rèn luyện kỹ năng làm việc và kỹ năng giao tiếp xã hội.
Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Web nâng cao, áp dụng vào xây dựng hoàn thiện
website giới thiệu và bán nhạc cụ.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Học được những kiến thức mới, nâng cao khả năng tự học và khả năng hoạt động
nhóm của mình.
Áp dụng những kiến thức đã học vào giải quyết yêu cầu thực tế.


Xây dựng website cho cửa hàng nhạc cụ “Shop nhạc cụ HTTV” gồm các chức năng
sau:
- Giới thiệu, cung cấp thông tin trao đổi hỗ trợ cho mọi người về các vấn đề
liên quan đến các sản phẩm mà khách hàng quan tâm.
- Cập nhật các thông tin một cách nhanh chóng, chính xác.
- Hỗ trợ quản lý cửa hàng 1 cách dễ dàng và tiện lợi.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu các tài liệu có sẵn.
- Phương pháp khảo sát hoạt động của hệ thống tổ chức.
- Phương pháp điều tra và thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp và xây dựng hệ thống thông tin.
- Phương pháp phỏng vấn.
5. Phạm vi đề tài
- Tìm hiểu PHP,My SQL,JavaScript,Html,My SQL.
- Sử dụng ngôn ngữ đã tìm hiểu để xây dựng hoàn thiện website giới thiệu và bán
nhạc cụ.
6. Giả thiết khoa học
Đỡ tốn thời gian cho người tiêu dùng cũng như nhà quản lý trong việc tham gia
hoạt động mua bán.
Giúp người tiêu dùng nhận biết giá cả và hình ảnh mặt hàng một cách chính xác.
Giúp chủ cửa hàng dễ dàng trong việc quản lý sản phẩm.
Chủ cửa hàng có thể thống kê các sản phẩm bán chạy một cách nhanh nhất giúp
cho hoạt động kinh doanh trở nên tốt hơn.
7. Tổ chức nghiên cứu
7.1. Đối tượng nghiên cứu
- Người sử dụng: chủ cửa hàng, khách hàng.
- Đối tượng nghiên cứu:Chủ của hàng, khách hàng,hoạt động của cửa hàng.
- Tài liệu: tài liệu về ngôn ngữ PHP,JavaScript,Html,My SQL,biểu mẫu của cửa
hàng.
7.2. Thiết bị dụng cụ nghiên cứu

- Ngôn ngữ: PHP và Html,My SQL
- Thiết bị nghiên cứu: Tài liệu về PHP,JavaScript,Html
4
8. Dự kiến sản phẩm và địa chỉ ứng dụng
8.1. Dự kiến sản phẩm
Sản phẩm là 1 Website hỗ trợ người quản lý cửa hàng, quản lý các thông tin của
cửa hàng 1 cách tốt nhất và hỗ trợ khách hàng các thông tin chi tiết từ các sản phẩm mà họ
quan tâm.
8.2. Địa chỉ ứng dụng
Cửa hàng nhạc cụ “Shop nhạc cụ HTTV” (74 Y Ngông nối dài - TP Buôn Ma
Thuột).
5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:PHÂN TÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN
1.1. Mô tả hệ thống thực
1.1.1. Giới thiệu
“Shop nhạc cụ HTTV” có trụ sở kinh doanh tại địa chỉ: 74 Y Ngông, Tân Tiến,
Tp. Buôn Ma Thuột, T. Đaklak. Với các chức năng, nhiệm vụ như sau: Nghiên cứu,
tổ chức sản xuất, thu mua chế biến, kinh doanh các loại nhạc cụ trong cả nước và
quốc tế.
Quy mô công ty:
- Tổng số nhân viên: 04 người
- Lao động không kì hạn: 04 nhân viên
- Lao động theo mùa vụ: Biến động tùy theo số lượng đơn hàng, đến đợt
nhập nguyên liệu.
Nhành nghề kinh doanh:
- Kinh doanh các loại nhạc cụ ở trong và ngoài nước.
- Kinh doanh các loại linh, phụ kiện âm nhạc.
- Sản xuất và kinh doanh một số loại nhạc cụ truyền thống Việt Nam.
Các bộ phận:

- Bộ phận tài chính kế toán.
- Bộ phận kinh doanh.
- Bộ phận sản xuất
- Bộ phận kỹ thuật
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
a) Bộ phận tài chính kế toán:
- Chức năng:
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán – thống kê; quản lý
tài chính, tài sản theo pháp luật của Nhà nước, Điều lệ và quy chế tài chính của cửa
hàng.
Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
cửa hàng theo kế hoạch.
- Nhiệm vụ:
Giúp admin về công tác kế toán thống kê, thong tin kinh tế, các hoạt động
liên quan đến quản lý tài chính.
Đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch tài
chính hàng tháng, quý, năm của công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
cửa hàng, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của cửa hàng.
Tố chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu
tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của cửa hàng.
Phân tích hiệu quả kinh tế của các dòng sản phẩn của cửa hàng.
Cân đối kế hoạch tài chính của cửa hàng, điều hòa các loại vốn trong công ty.
6
Thiết lập và kiện toàn bộ máy kế toán gọn nhẹ, đảm bảo hoạt động có hiệu
quả.
Chủ trì trong việc thực hiện định kỳ công tác báo cáo tài chính, kiểm kê,
đánh giá tài sản trong cửa hàng, kiến nghị thanh lý tài sản vật tư tồn đọng, kém chất
lượng, không có nhu cầu sử dụng.
Phối hợp với các phòng ban để cùng hoàn thành tốt công việc được giao.

b) Bộ phận kinh doanh:
- Chức năng:
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, xác lập và
thống nhất áp dụng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật của các loại hình sản xuất
kinh doanh trong cửa hàng.
Thống nhất quản lý và cung cấp vật tư, thiết bị chính cho nhu cầu về hoạt
động xây lắp, kinh doanh và dịch vụ của công ty.
- Nhiệm vụ:
Khi các đơn hàng, hợp đồng đi vào triển khai, lập dự toán thực hiện để làm
cơ sở ứng vốn cho đơn hàng thanh toán sau này.
c) Bộ phận sản xuất:
Chuẩn bị và xử lý nguồn nguyên liệu cho các mặt hàng được sản xuất tại cửa
hàng, tiến hành các công đoạn sản xuất các mặt hàng cho đến khi hoàn thành hoàn
chỉnh sản phẩm.
d) Bộ phận kỹ thuật
Giải quyết các vấn đề, sự cố về sản phẩm trong cửa hàng, chịu trách nhiện
sửa chữa và bảo hành sản phẩm, kiểm tra chất lượng hàng hóa khi nhập.
1.1.3. Hoạt động bán hàng
“Shop nhạc cụ HTTV” quản lý bán hàng chủ yếu với các công đoạn sau:
- Nhận đơn hàng và xử lý đơn hàng: Khi khách hàng xác nhận mua hàng
trên trang web của shop. Bộ phận hinh doanh sẽ nhận đơn hàng và kiểm
tra tính hợp lệ của đơn hàng, nếu không hợp lệ thì gửi thông báo cho
khách hàng yêu cầu nhập lại đơn hàng. Nếu đã hợp lệ thì nhân viên gọi
điện xác nhận chính xác nhu cầu mua hàng của khách và yêu cầu khách
hàng thanh toán tiền trước qua ngân hàng.
- Tiến hàng thực hiện đơn hàng: Khi bộ phận bán hàng xác nhận đơn hàng
và chuyển qua bộ phận sản xuất.
+ Nếu mặt hàng đã có sẵn trong kho thì tiến hành xuất hàng.
+ Nếu mặt hàng chưa có trong khi hoặc làm theo yêu cầu của khách thì
bộ phận sản xuất tiến hàng thực hiện đơn hàng.

- Thanh toán và gửi hàng: Khi nhận được tiền từ khách hàng sau khi xác
nhận đơn hàng thì tiến hàng gửi hàng đến địa chỉ trong đơn hàng.
1.2. Yêu cầu hệ thông thông tin
1.2.1. Yêu cầu chức năng
- Đối với người quản trị:
Để đảm bảo an toàn cho hệ thống, hệ thống cần cung cấp password để người quản
trị có thể truy cập vào hệ thống thao tác với cơ sở dữ liệu của website.
Giúp người quản trị có thể xem, theo dõi quản lý các đơn đặt hàng mua sản phẩm
nhạc cụ của cửa hàng và quản lý khách hàng. Thuận lợi trong việc them, sửa hàng hóa và
kiểm tra dữ liệu nhập vào để đáp ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng.
7
Thống kê tình hình các đơn đặt mua sản phẩm và xem danh sách khách hàng tham gia vào
việc đặt mua các sản phẩm và thông tin hàng bán nhiều nhất.
- Đối với khách hàng:
Có thể xem thông tin các mẫu nhạc cụ mới, tìm kiếm sản phẩm một cách nhanh
chóng và chính xác, có thể đóng góp ý kiến, các thắc mắc của mình…
Khách hàng có thể đặt mua sản phẩm và thanh toán đơn hàng của mình.
1.2.2. Yêu cầu phi chức năng
Hộ trợ khách hàng an toàn khi mua sản phẩm như các thông tin cá nhân liên quan
đến khách hàng được đảm bảo an toàn. Giao diện thân thiện dễ dung, hấp dẫn, dễ tìm kiếm
thông tin các sản phẩm.
Website có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh.
Việc tính toán đảm bảo chính xác và không chấp nhận sai sót.
Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy.
Có khả năng lưu trữ dữ liệu.
1.2.3. Công nghệ xây dựng
- Html 4
- CSS 3
- Jquery
- PHP

- My SQL
8
CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phân nhóm người dùng
2.1.1. Phân nhóm người dùng
 Nhóm 1: Người duyệt web:
• Xem,tìm kiếm thông tin sản phẩm.
• Xem thông tin giỏ hàng.
• Đọc tìm hiểu các chính sách cho khách hàng,cách thức mua hàng
 Nhóm 2: Người quản trị:
Đăng nhập vào tài khoản, nếu đăng nhập thành công thì:
• Quản lý người dùng.
• Quản lý danh mục.
• Cập nhật thông tin sản phẩm.
• Tìm kiếm, thống kê.
2.1.2. Yêu cầu người dùng đối với website
 Nhóm 1: Người duyệt web:
Người duyệt web là những người có nhu cầu tìm hiểu về các thông tin của cửa
hàng. Họ sẽ tìm kiếm các thông tin cửa hàng hoặc có nhu cầu: đăng ký mua hàng.
Vì thế trang web phải thỏa mãn các chức năng sau:
- Hiển thị thông tin cần thiết của cửa hàng để người dùng có thể xem và lựa
chọn.
- Cung cấp chức năng tìm kiếm sản phẩm.
- Cung cấp chức năng đăng ký, đăng nhập cho khách hàng, hệ thống phải có
chức năng hiển thị mẫu đăng ký để người dùng để người dùng đăng nhập vào
những thông tin cần thiết.
- Hiển thị thông tin về sản phẩm (video, hình ảnh, giá cả, thông số…) trong
cửa hàng.
- Khách hàng khi ghé thăm có thể đặt hàng trực tuyến những mặt hàng có sẵn
thông qua mẫu đơn đặt hàng. Ngoài ra khách hàng còn có thể đặt hàng theo

yêu cầu dựa vào các thông số có sẵn
- Mỗi khách hàng được cấp một giỏ hàng. Khách hàng thêm những mặt hàng
vào giỏ mua hàng của mình, nếu tiếp tục tham quan cửa hàng, những mặt
hàng mới có thể được thêm vào giỏ hàng khi được yêu cầu. Khách hàng có
thể cập nhật số lượng của mặt hàng mình muốn mua, hoặc có thể loại bỏ mặt
hàng hiện có trong giỏ mua hàng của mình nếu không muốn mua nó nữa.Khi
khách hàng đã sẵn sàng hoàn thành đơn đặt hàng của mình và click vào nút
đặt hàng trên thanh công cụ thì các mặt hàng hiện có trong giỏ mua hàng của
khách sẽ được chuyển vào đơn đặt hàng và thực hiện chức năng đặt hàng.
Một biễu mẫu chi tiết sẽ hiện ra gồm các thông tin gồm địa chỉ người nhận,
địa chỉ người gửi, số điện thoại… Sau khi khách hàng đã điển đầy đủ các
thông tin cần thiết thì dữ liệu sẽ được chuyển về cho hệ thống cửa hàng.
Nhân viên cửa hàng sẽ kiểm tra lại các thông tin của khách hàng cũng như
giỏ hàng của khách, và sẽ tiến hành chuyển hàng khi có thông báo của ngân
hàng là khách hàng đã chuyển tiền.
 Nhóm 2: Người quản trị:
9
Là những người làm chủ ứng dụng, có quyền kiểm soát một số mặt hoạt động
của hệ thống. Nhóm người này được cấp username và password để đăng nhâp vào
hệ thống và thực hiện những công việc được phép.
Nếu như đăng nhập thành công thì nhà quản lý có những chức năng sau:
- Chức năng quản lý và phân quyền người dùng tùy thuộc vào chức vụ và
quyền hạn.
- Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xóa, sửa, hiển thị) các thông tin liên quan
đến cửa hàng và các thông tin liên quan đến sản phẩm như: Tên sản phẩm,
giá, nguồn gốc, số lượng còn trong kho Người quản trị có thể bổ sung, loại
bỏ và cập nhật mặt hàng để phù hợp với tình hình hoạt động của của hàng và
nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
- Cung cấp giỏ hàng cho thành viên được thuận lợi trong quá trình duyệt web
và đặt mua hàng.

- Quản lý sản phẩm của từng khách hàng (gồm có những sản phẩm nào? Đã
thanh toán chưa? )
- Kiểm tra những đơn đặt hàng hợp lệ cho vào cơ sở dữ liệu.
- Bán hàng và xúc tiến khuyến mại: Việc ưu đãi khách hàng thường xuyên và
đặt mua với số lượng nhiều là việc làm cần thiết đồng thời các thông tin
khuyến mãi cũng kèm theo mặt hàng để cho khách hàng biết.
10
2.2. Sơ đồ luân chuyển hệ thống
2.3. Sơ đồ phân rã chức năng
2.3.1. Sơ đồ phân rã chức năng phía frontend
11
2.3.2. Sơ đồ phân rã chức năng phía backend
2.4. Sơ đồ ngữ cảnh
12
2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.5.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
13
2.5.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: Quản trị hệ thống
14
2.5.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: Quản lý khách hàng
15
2.5.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: Quản lý sản phẩm
16
2.5.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: Quản lý đơn hàng
2.5.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: Thống kê
17
2.5.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: Tìm kiếm
18
2.5.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: Khách hàng phản hồi
19

2.6. Thiết kế dữ liệu
2.6.1. Mô hình ER
2.6.1.1. Các thực thể
a) Thực thể 1: KhachHang
- Các thuộc tính:
• Mã khách hàng (MaKH)
• Tên đăng nhập (TenDangNhap)
• Mật khẩu (MatKhau)
• Họ tên (HoTen)
• Chứng minh nhân dân (CMND)
• Số điện thoại (SDT)
• Email (Email)
• Ngày đăng ký (NgayDK)
b) Thực thể 2: SanPham
- Các thuộc tính:
• Mã sản phẩm (MaSP)
• Mã loại sản phẩm (MaLoaiSP)
• Tên sản phẩm (TenSP)
• Tone
• Chất liệu (ChatLieu)
• Xuất xứ (XuatXu)
• Phụ kiện (PhuKien)
• Chi tiết (CT1)
• Chi tiết (CT2)
• Chi tiết (CT3)
• Chi tiết (CT4)
• Chi tiết (CT5)
• Số lượng (SoLuong)
• Đơn giá (DonGia)
• Mã khuyến mãi (MaKM)

• Ghi chú (GhiChu)
c) Thực thể 3: DonDatHang
- Các thuộc tính:
• Mã đơn đặt hàng (MaDonDH)
• Mã khuyến mãi (MaKM)
• Ngày (Ngay)
• Số tiền (SoTien)
• Phí vận chuyển (PhiVanChuyen)
• Đã giao hàng(DaGiao)
d) Thực thể 4: ChiTietDonDH
- Các thuộc tính:
• Mã chi tiết đơn đặt hàng (MaChiTietDonDH)
• Mã đơn đặt hàng (MaDonDH)
• Mã sản phẩm (MaSP)
• Số lượng (SoLuong)
• Đơn giá (DonGia)
e) Thực thể 5: KhuyenMai
20
- Các thuộc tính:
• Mã khuyến mãi (MaKM)
• Tên khuyến mãi (TenKM)
• Phần trăm (PhanTram)
• Chi tiết (ChiTiet)
• Ngày bắt đầu (NgayBD)
• Ngày kết thúc (NgayKT)
f) Thực thể 6: LoaiSP
- Các thuộc tính:
• Mã loại sản phẩm (MaLoaiSP)
• Tên loại sản phẩm (TenLoaiSP)
g) Thực thể 7: LHGopY

- Các thuộc tính:
• Mã khách hàng liên hệ góp ý (MaLHGY)
• Mã khách hàng (MaKH)
• Tiêu đề (TieuDe)
• Nội dung (NoiDung)
• Tên (Ten)
• Số điện thoại (SDT)
• Email (Email)
h) Thực thể 8: HopThu
- Các thuộc tính:
• Mã hộp thư (MaHopThu)
• Mã liên hệ góp ý (MaLHGV)
• Mã khách hàng (MaKH)
• Tiêu đề (TieuDe)
• Nội dung (NoiDung)
21
i) Thực thể 9: QuanTri
- Các thuộc tính:
• Mã quản trị (MaQT)
• Tên đăng nhập (TenDangNhap)
• Mật khẩu (MatKhau)
• Họ tên quản trị (HoTenQT)
• Mã phân quyền (MaPQ)
2.6.1.2. Mô hình ER
2.6.2. Từ điển dữ liệu
STT
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Diễn giải
1
MaLoaiSP char 2 Mã loại sản phẩm
2

ChatLieu varchar 50 Chất liệu
22
3
ChiTiet Varchar 50 Chi tiết
4
CMND Varchar 15 CMND
5
CT1 varchar 50 Chi tiết 1
6
CT2 varchar 50 Chi tiết 2
7
CT3 varchar 50 Chi tiết 3
8
CT4 varchar 50 Chi tiết 4
9
CT5 varchar 50 Chi tiết 5
10
DaGiao bit 1 Đã giao hàng
11
DonGia int 7 Đơn giá
12
Email Varchar 50 Email
13
GhiChu varchar 50 Ghi chú
14
HoTen Varchar 50 Họ tên
15
HoTenQT Varchar 50 Họ tên
16
MaChiTietDonDH int 5 Số tự tăng

17
MaDonDH int 5 Mã đơn đặt hàng
18
MaHopThu int 4 Số tự tăng
19
MaKH char 5 Mã khách hàng
20
MaKM char 4 Mã khuyến mãi
21
MaLHGY char 5 Mã LHGY
22
MaLoaiSP char 50 Tên loại sản phẩm
23
MaPQ char 3 Mã phân quyền
24
MaQT char 5 Mã quản trị
25
MaSP char 5 Mã sản phẩm
26
MatKhau Varchar 50 Mật khẩu
27
Ngay Datetime 8 Ngày đặt hàng
28
NgayBD datetime 8 Ngày bắt đầu
29
NgayDK Datetime 8 Ngày đăng ký
30
NgayKT datetime 8 Ngày kết thúc
31
NoiDung Varchar 500 Nội dung

32
PhanTram int 3 Phần trăm
33
PhiVanChuyen int 6 Phí vận chuyển
34
PhuKien varchar 100 Phụ kiện
35
SDT Varchar 20 Số điện thoại
36
SoLuong Int 3 Số lượng
37
SoTien int 8 Số tiền
38
Ten Varchar 50 Tên
39
TenDangNhap Varchar 50 Tên đăng nhập
40
TenKM varchar 50 Tên khuyến mãi
41
TenLoaiSP varchar 50 Tên loại sản phẩm
42
TenPQ Varchar 50 Tên phân quyền
43
TenSP varchar 50 Tên sản phẩm
23
44
TieuDe Varchar 500 Tiêu đề
45
Tone varchar 5 Tone sản phẩm
46

Trang1 bit 1 Trang 1
47
Trang2 bit 1 Trang 2
48
Trang3 bit 1 Trang 3
49
Trang4 bit 1 Trang 4
50
Trang5 bit 1 Trang 5
51
Trang6 bit 1 Trang 6
52
Trang7 bit 1 Trang 7
53
Trang8 bit 1 Trang 8
54
Trang9 bit 1 Trang 9
55
Trang10 bit 1 Trang 10
56
XuatXu varchar 50 Xuất Xứ
24
2.6.3. Mô hình quan hệ
ChiTietDonDH
MaChiTietDonDH
MaDonDH
MaSP
SoLuong
DonGia
DonDatHang

MaDonDH
MaKH
Ngay
SoTien
PhiVanChuyen
DaGiao
HopThu
MaHopThu
MaLHGY
MaKH
TieuDe
NoiDung
KhachHang
MaKH
TenDangNhap
MatKhau
HoTen
CMND
SDT
Email
NgayDK
KhuyenMai
MaKM
TenKM
PhanTram
ChiTiet
NgayBD
NgayKT
LHGopY
MaLHGY

MaKH
TieuDe
NoiDung
Ten
SDT
Email
LoaiSP
MaLoaiSP
TenLoaiSP
SanPham
MaSP
MaLoaiSP
TenSP
Tone
ChatLieu
XuatXu
PhuKien
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
SoLuong
DonGia
MaKM
GhiChu
QuanTri
MaQT
TenDangNhap
MatKhau

HoTenQT
MaPQ
PhanQuyen
MaPQ
TenPQ
Trang1
Trang2
Trang3
Trang4
Trang5
Trang6
Trang7
Trang8
Trang9
Trang10
25

×