Chuyên chở hàng hóa
XNK bằng đường hàng
không
Nội dung
I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng
không
II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải
hàng không
III. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng
đường hàng không quốc tế
IV. Chuyên chở hàng hóa bằng đường
hàng không Việt nam
I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng
không
1. Vị trí
-
1% khối lượng, 20% giá trị
-
Vận tải hàng không có vị trí số một trong việc vận
chuyển:
Hàng đòi hỏi phải giao ngay để đáp ứng nhu cầu
và thời cơ thị trường
Hàng cứu trợ khẩn cấp
Hàng giá trị cao, quý hiếm
- Vận tải hàng không có vị trí quan trọng trong việc
giao lưu kinh tế- văn hóa giữa các dân tộc, quốc
gia trên thế giới
- Vận tải hàng không là một mắt xích quan trọng
trong việc liên kết các phương thức vận tải của
vận tải đa phương thức
I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng
không
2. Đặc điểm
2.1. Ưu điểm
I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng
không
2.2. Nhược điểm
I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng
không
3. Đối tượng vận chuyển bằng đường HK
Thư, bưu kiện (Airmail): thư, bưu phẩm, bưu kiện
Hàng chuyển phát nhanh (Express): chứng từ (documents),
sách báo tạp chí, hàng cứu trợ khẩn cấp (emergency)
Hàng hoá thông thường (air freight): là những hàng hoá thích
hợp với việc vận chuyển bằng máy bay, trừ thư từ, bưu kiện,
bưu phẩm và hàng chuyển phát nhanh, gồm:
–
Hàng hóa có giá trị cao: từ 1000$/kg, vàng, bạch kim, đá
quý và các sản phẩm của chúng, tiền, séc du lịch, thẻ tín
dụng, chứng từ có giá, kim cương và trang sức bằng kim
cương…
–
Hàng dễ hư hỏng do thời gian
–
Hàng nhạy cảm với thị trường
–
Súc vật sống
II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải
hàng không
1. Cảng hàng không:
Theo Điều 23, chương III, Luật HKDD VN
1992, cảng hàng không là một tổ hợp
công trình (sân bay, nhà ga, trang thiết bị,
công trình mặt đất cần thiết khác) được
sử dụng cho máy bay đi và đến, thực hiện
dịch vụ vận chuyển hàng không.
II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải
hàng không
2. Tàu bay
Là 1 loại thiết bị được nâng đỡ trong khí quyển nhờ tác
động với không khí
- Phân loại:
+ Căn cứ vào đối tượng chuyên chở:
- Máy bay chở hành khách (passenger aircraft)
- Máy bay chở hàng (All Cargo Aircraft)
- Máy bay hỗn hợp (Combined Aircraft)
+ Căn cứ vào nước sản xuất máy bay chủ yếu: Mỹ, Anh,
Pháp, Hà Lan, Nga, Italia…
+ Căn cứ vào số ghế:
- Loại nhỏ:
- Loại trung bình:
- Loại lớn:
II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải
hàng không
3. Công cụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa tại
sân bay (sgk)
3.1. Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa
tại sân bay
3.2. Các thiết bị xếp hàng theo đơn vị (ULD)
ULD Container
III. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng
đường hàng không quốc tế
Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế
Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc
tế
Chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng
đường hàng không
Cước phí trong vận tải hàng không quốc tế
Trách nhiệm của người chuyên chở hàng
không quốc tế
Khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở
hàng không
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc
tế
1.1. ICAO -International Civil Aviation Organization- tổ
chức hàng không dân dụng quốc tế(1947)
Mục đích ra đời:
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc
tế
1.2. IATA-International Air Transport Association- hiệp
hội vận tải hàng không quốc tế (1945)
Mục đích ra đời:
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc
tế
1.3. AAPA – Association of Asia Pacific Airlines-Hiệp
hội các hãng HK châu Á - Thái binh dương
2. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng
không quốc tế
Công ước Vacsava 1929
Các văn bản sửa đổi bổ sung công ước
Vacsava
- Nghị định thư Hague 1955
- Công ước Guadalajara 1961
- Hiệp định Montreal 1966.
- Nghị định thư Guatemala 1971
- Nghị định thư Montreal 1975 số 1, 2, 3, 4
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
3.1. Vận đơn hàng không (Airway bill- AWB)
Định nghĩa
Lưu ý:
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
3.1. AWB
Chức năng
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
3.1. AWB
Phân loại
+ Căn cứ vào dịch vụ gom hàng
- Vận đơn của người gom hàng (House AWB-
HAWB)
- Vận đơn chủ (Master AWB-MAWB)
+ Căn cứ vào người phát hành:
- Vận đơn của hãng HK (Airline airway bill)
- Vận đơn trung lập (Neutral AWB)
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
3.1. AWB
Nội dung của AWB
Mặt trước:
- Số vận đơn (AWB number)
- Tên địa chỉ người phát hành vận đơn (hãng HK)
- Sân bay xuất phát (airport of departure)
- Tham chiếu đến các bản gốc (References to
Original)
- Tham chiếu đến các điều khoản của hợp đồng
(References to conditions of Contract).
- Người gửi hàng (Shipper)
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
3.1. AWB
Nội dung của AWB
Mặt trước:
- Người nhận hàng (Consignee)
- Mã thanh toán cước (Charge Code)
- Đại lí của người chuyên chở phát hành (issuing
carrier's agent)
- Thông tin thanh toán (accounting information)
- Tiền tệ thanh toán (Currency)
- Tuyến đường vận chuyển (routing)
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
3.1. AWB
Nội dung của AWB
Mặt trước:
- Giá trị kê khai vận chuyển (Declared value for
carriage)
- Giá trị khai báo hải quan (Declared value for
customs)
- Số tiền bảo hiểm (Insurance Amount)
- Thông tin làm hàng (Handling information)
- Các chi phí khác
- Số kiện hàng gửi (Number of Pieces)
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
3.1. AWB
Nội dung của AWB
Mặt sau: Chỉ có 3 bản gốc
- Thông báo liên quan đến trách nhiệm của
người chuyên chở
- Các điều khoản của hợp đồng:
phù hợp với quy định của các công ước
quốc tế về hàng không như công ước
Vacsava 1929, các NĐT sửa đổi công ước.
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
3.2. Lập và phân phối AWB
- Lập AWB: theo Công ước Vacsava 1929 và NĐT
Hague 1955, trách nhiệm lập AWB thuộc về
người gửi hàng, 3 bản chính:
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
- Phân phối AWB
AWB được phát hành thành một bộ 9 hoặc 12 bản
trong đó có 3 bản gốc (original) được đánh số 1, 2,
3; còn lại là các bản phụ (copy), được đánh số từ 4
đến 12.
- Bản gốc 1: người chuyên chở phát hành
- Bản gốc 2: người nhận hàng
- Bản gốc 3: người gửi hàng
- Bản số 4: gửi tới nơi đến cuối cùng
- Bản số 5: sân bay đến
- Bản số 6, 7, 8: người chuyên chở thứ 3, 2, 1
- Bản số 9: người chuyên chở lập AWB hay đại lý
giữ lại
- Bản số 10, 11, 12: dành cho người chuyên chở
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa
bằng đường hàng không
3.2. Các chứng từ khác
Commercial Invoice: do người bán cấp
Bản kê khai chi tiết hàng hoá
Bản lược khai hàng hoá (Cargo Manifest)
Thư chỉ dẫn của người gửi hàng (Shipper's
Letter of Instruction)
Giấy kê khai hàng nguy hiểm
Các GCN: số lượng, trọng lượng, phẩm
chất, xuất xứ, GCN súc vật sống, GCN vũ
khí đạn dược
Tờ khai hải quan hàng XNK