Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Thực trạng đề tài nghiên cứu Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH TM & DV Toàn Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.43 KB, 21 trang )

Thực trạng đề tài nghiên cứu: Hạch toán kế
toán vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TM & DV
Tồn Thắng
2.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền tại công ty
2.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, các cơng ty tài chính, tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam và
Ngân phiếu của ngân hàng, hiện nay tiền mặt tại quỹ của công ty chỉ có tiền
Việt Nam khơng có Ngoại tệ.
2.1.2 Ý nghĩa vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền đóng vai trị quan trọng của cơng ty, nó là mạch máu
lưu thơng của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh nghiệp mới duy trì
được hoạt động của cơng ty đồng thời thực hiện quy trình tái xuất mở rộng
quy mơ sản xuất, cung ứng vốn.
2.1.3 Nhiệm vụ hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
Hạch tốn vốn bằng tiền trong cơng ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời,
đầy đủ, chính xác số liệu có và tình hình tăng giảm tiền mặt tại quỹ, tại ngân
hàng theo dõi từng khoản thu, chi hàng ngày của công ty, kiểm tra sổ sách,
đối chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa cơng ty với
ngân hàng liên quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời.
2.2 Thực trạng đề tài nghiên cứu
2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
Đối với tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng

Page 1


Để hạch toán tài khoản tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản “111” – Tiền mặt
và một số tài khoản khác liên quan như TK 511, 333, 152, 156, 641, 642,…


Cơng dụng: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bao gồm tiền Việt
Nam (kể cả ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc tại quỹ của công ty) và đồng thời
nhằm theo dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng tại công ty.
Nội dung và kết cấu tài khoản như sau:
1.

Số dư đầu kỳ bên nợ:
Các khoản tiền mặt,vàng bạc,kim khí quý,đá quý hiện tồn tại.

2.

Số phát sinh bên có:
Các khoản tiền mặt, vàng bạc,đá quý xuất quỹ tiền mặt trong kỳ.
+

Số tiền mặt thiếu ở quỹ khi đã kiểm kê.

+

Các khoản điều chỉnh chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, vàng bạc, kim khí

quý đá quý hiện tồn quỹ,tồn kho cuối kỳ.
3.

Số phát sinh bên nợ:

4.

Các tài khoản tiền mặt, vàng bạc,kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt
trong kỳ.

+

Số tiền mặt thừa ở quỷ khi kiểm kê.

+

Các khoản điều chỉnh chênh lệch tỉ giá ngoại tệ,tiền bạc, đá

q,kim khí q tăng trong kỳ.
TK 1111 có 3tài khoản cấp 2 ;
+ TK 1111 “tiền Việt Nam”: phản ánh tình hình hu, chi, thừa, thiếu, tồn
quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu.
+ TK 1112 “tiền ngoại tệ”
+ TK 1113 “vàng bạc,kim khí quý,đá quý”
Page 2




Kết cấu tài khoản:

Nợ

TK 111

-SDDK : các loại tiền mặt còn tồn quỹ ở
đầu kỳ .
- SPS: tiền mặt tăng lên trong kỳ(+): thu

-SPS: tiền mặt giảm đi trong kỳ (-):

chi.

- SDCK : Các loại tiền mặt còn tồn quỹ cuối kỳ



Phương pháp hạch toán:

-Khi thu tiền bán sản phẩm:
Nợ TK 111 Giá thanh tốn
Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT.
Có TK 333: thuế GTGT phải nộp.
-Khi thu tiền các hoạt động khác:
Nợ TK 111 Số tiền thực thu.

Page 3


Có TK 515 thu nhập hoạt động tài chính(chưa có thuế GTGT)
-Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111: tăng tiền mặt
Có TK 112: Giảm tiền gửi ngân hàng.
-

Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt :
Có TK 131,136,141,…Giảm khoản phải thu

-

Khi xuất quỹ tiền mặt mua vật tư,cơng cụ dụng cụ,hàng hóa nhập kho.


Nợ TK 152,153,153: giá múa và các chi phí chưa thuế.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111 Số tiền thực chi.
-

Khi xuất quỹ tiền mặt trả nợ khoản phải trả;

Nợ TK 311,315,331,333,336,338: Giam3 khoản phải trả.
Có TK 111: Số tiền thực trả
-

Khi xuất quỹ tiền mặt chi các khoản phải chi phí:

Nợ TK 627,641,642: Chi phí các bộ phận
Có TK 111: Số tiền thực chi.



Sơ đồ hạch toán:

Page 4


1121

111
Rút tiền gửi ngân hàng

334

Thanh toán cho CNV

131

331

Thu hồi các khoản phải thu

Trả tiền cho người bán
Cấp BHXH,BHYT

141,1442

331

Thu hồi các khoản tạm ứng

Chi trả nợ vay

Ký cược, ký quỹ
128, 121

112

Thu hồi vốn dầu tư tài chính

Gửi tiền vào ngân hàng

338, 334


152,153,156,

Tiền lương và các khoản trích theo

Mua vật tư hàng hóa

Lương trong kỳ
511.512

121,221,222,223,228

Thu tiền bán hàng

Chi đầu tư tài chính
133
Thanh tốn thuế GTGT khi mua
Vật tư hàng hóa
221,213,217,241
Mua TSCĐ hoặc thanh toan chi phí XDCB

Page 5


2.2.1.3 Sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 111 – Tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ quỹ tiền mặt
2.2.1.4 Trình tự luân chuyển

Hình thức nhật ký chung:
Phiếu thu

Sổ kế tốn chi tiết quỹ tiền mặt

Chứng từ gốc

Nhật

(hóa đơn mua,



bán hàng,…)

chung
Phiếu chi

Sổ cái

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

Khi có nghiệp vụ thu, chi iền mặt phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ
mệnh lệnh (Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán, Giấy nộp tiền,…) đã được
giám đốc ký duyệt hoặc căn cứ vào các chứng từ khác như hóa đơn bán hàng,
hóa đơn mua hàng, hợp đồng kinh tế,… để lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
Sau đó phiếu thu, phiếu chi tiền mặt được chuyển đến cho Kế tốn trưởng,
Giám đốc ký, sau đó chuyển cho thủ quỹ thực hiện việc thu chi. Người nộp
iền, người lĩnh tiền ký vào phiếu thu, chi.
Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt và ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Cột

thu, chi, tồn), rồi chuyển phiếu thu, chi cho kế toán hạch toán.
Kế toán nhận được phiếu thu, chi căn cứ vào nội dung kinh tế phát sinh, định
khoản lên phiếu thu, chi theo đúng quan hệ đối ứng rồi sử dụng chứng từ đó
để ghi vào Sổ Nhật ký chung, ghi vào Sổ cái.
Page 6


2.2.1.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty.
a, Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt
NV1: Ngày 08/04/2013: Anh Nguyễn Tiến Giáp địa chỉ: Trung Hà – Thủy
Nguyên – Hải Phịng cho Cơng ty TNHH TM & DV Toàn Thắng vay số tiền
500.000.000 đồng bằng tiền mặt.
Chứng từ có liên quan: phiếu thu
Nợ TK

111

500.000.000

Có TK 331

500.000.000

NV2: Ngày 14/04/2013: Thu tiền tạm ứng thừa của anh Nguyễn Anh Tuấn
phòng kế tốn số tiền 3.000.000 đồng.
Chứng từ có liên quan: Phiếu thu, Giấy đề nghị thanh tốn.
Nợ

TK



111

3.000.000

TK

141

3.000.000

Page 7


Đơn vị: Cơng ty TNHH TM DV Tồn Thắng
Địa chỉ: .....................................

Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 14. tháng 08 năm 2013.
Quyển số:..................................

Số:……..
Nợ: TK

111


Có: TK

141

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Tuấn Anh................................................................................
Địa chỉ: Phịng kế tốn.........................................................................................................
Lý do nộp: Nộp tiền tạm ứng thừa.......................................................................................
Số tiền:3.000.000........(Viết bằng chữ):Ba triệu đồng chẵn......................................................
..................................................................................................................................................
Kèm theo:01..............................................Chứng từ gốc:Giấy đề nghị thanh toán

Ngày 14 tháng 08 năm 2013
Giám đốc

(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế tốn trưởng

Người nộp
tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người lập
phiếu

(Ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):...........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):........................................................................................
+ Số tiền quy đổi:......................................................................................................................

Page 8

Thủ quỹ

(Ký, họ
tên)


Đơn vi: Cơng ty TNHH TMDV
Tồn Thắng

Mẫu số: 05 - TT
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ- BTC

Bộ phận: Phòng TCKT

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 14 tháng 08 năm2013
Kính gửi: ....Ban giám đốc Cơng ty TNHH TMDV Tồn Thắng
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Anh Tuấn
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phịng kế tốn

nội dung thanh toán: Thanh toán tiên tạm ứng thừa.
Số tiền: ..3.000.000..( Viết bằng chữ): Ba triệu đồng chẵn
..................................................................................................................
(Kèm theo: ...........01.......... chứng từ gốc)
Người đề nghị thanh toán

Kế toán trưởng

Người duyệt

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Kí, họ tên)

b, Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt
NV1: Ngày 02/08/2013: Thanh toán tiền cước vận chuyển cẩu hàng số tiền
15.400.000 đồng đã bao gôm VAT 10%.
Chứng từ có liên quan: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi.
Nợ

TK

156

Nợ

TK


3331

TK

111



14.000.000
1.400.000
15.400.000

Page 9


Đơn vị:Cơng ty TNHH
TMDV Tồn Thắng
Địa chỉ: Ngũ Lão-Thủy
Ngun-HP

Mẫu số 02 – TT
(Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI

.

Ngày..02..tháng ..08...năm .2013......
Quyển số:...02......
Số :...PC08/12..................

Nợ :..156, 3331.......
Có :...111................
Họ, tên người nhận tiền:...Vũ Thị Ba...............................................................
Địa chỉ:...Phịng kế toán.............................................................................................
Lý do chi:...Chi thanh toán tiền cước vận chuyển cẩu hàng....................................
Số tiền:15.400.000..................(Viết bằng chữ):Mười năm triệu bốn trăm nghìn đồng
chẵn................................................
........................................................................................................................
Kèm theo .......01...........Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT
Ngày 02 tháng 08 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thủ quĩ
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................
+ Số tiền quy đổi:.......................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu)

NV2: Ngày 31/12/2013: Chi thanh tốn tiền mua gas số tiền 10.000.000 đồng
đã bao gồm Hóa đơn GTGT 10%.
Chứng từ có liên quan:
-


Hóa đơn GTGT
Page 10


-

Phiếu chi

Nợ

TK

627

9.090.910

Nợ

TK

3331

909.090

TK

111

10.000.000




Căn cứ vào phiếu thu, phiêu chi, kế tốn vào Sổ Qũy tiền mặt

Đơn vị: Công ty TNHH TM DV
Toàn Thắng
Địa chỉ: Ngũ Lão-Thủy NguyênHP

Mẫu số S07a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111 (1111)
Loại quỹ: Tiền mặt
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng

Ngày,
tháng

ghi sổ

chứng
từ
Thu
B

C

A

08/08/ 08/08/
2013
2013

Số hiệu
chứng từ

PT
08

Chi
D

Diễn giải

TK
đối
ứng
Nợ

E
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ

PT


- Thu từ tiền tạm
ứng thừa

Số tồn



F

1

331

500.000.000

525.000.000

3.000.000

528.000.000

- Anh Nguyễn Tiến
Giap cho cơng ty
TNHH TMDV Tồn
Thắng vay
14/08/ 14/08/

Số
phát sinh


141
Page 11

2

3
25.000.000


2013

2013

09

02/08/

PC
02

-Thanh toán cước
vận chuyển cẩu
hàng

156

14.000.000

2013


02/08/
2013

3331

1.400.000

31/08.
2013

31/08/
2013

PC
31

-Thanh toán tiền
mua Gas

627

9.090.910

3331

909.090

- Cộng số phát sinh
trong kỳ


503.000.000

25.400.000

- số tồn cuối kỳ

- Sổ này có…….trang, đánhtừ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:……

Người ghi sơ
(Ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

2.2.2 Kế tốn tiền gửi ngân hàng
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
-

Giấy báo nợ
Giấy báo có
Ủy nhiệm thu
Ủy nhiệm chi, Giấy nộp tiền

2.2.2.2 Tài khoản sử dụng

Page 12

Ngày 31tháng 08 năm

2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

513.600.000

503.600.000


Kế toán sử dụng tài khoản 1121 - “Tiền gửi ngân hàng”
Công dụng: Dùng để phản ánh số tiền hiện có của cơng ty và tình hình biến
động của tất cả các loại tiền của công ty gửi tại ngân hàng.


Kết cấu tài khoản :

Nợ

TK 112

-SDDK : Số tiền đang gửi

- Số phát sinh :các khoản tiền rút ra từ

ngân hàng Đầu kỳ

ngân hàng

-SPS : Các khoản tiền gửi ngân
hàng (+)

-SDCK: Số tiền đang gửi vào ngân
hàng ở cuối kỳ.



Phương pháp hạch tốn :
-

Khi nhận giấy báo có khách hàng trả:
Nợ TK 112 :Số tiền thực thu
Có TK 131 : giảm khoản phải thu

-Khi nhận tiền vay từ chuyển khoản:
Nợ TK 112 : tăng tiền gửi ngân hàng
Có TK 331,341: tăng khoản phải trả
-Khi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:

Page 13




Nợ TK 111 : tăng tiền mặt
Có TK 112 :Giảm tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 331: Giảm khoản phải trả
Có TK 112: Số tiến thực trả
-Khi chuyển tiền nộp các khoản phải trả
Nợ TK 333,338: Giảm khoản phải nộp khác
Có TK 112: Số tiền thực nộp
-Khi chuyển tiền trả các khoản chi phí,dịch vụ:

Nợ TK 331: Giảm khoản phải trả
Có TK 112:Số tiền thực trả
-Khi trả lãi vay ngân hàng
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 112: Số tiền thực trả

Page 14


Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng:
111

Nợ

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

112



311,331

Thanh tốn các khoản nợ phải trả

131,136,1382

111
Rút về qũy tiền mặt

Thu hồi các khoản phải thu

121,221

153,152,1562

Thu hồi các khoản đầu tư ngắn

Mua sắm các loại tài sản

Ngắn hạn và dài hạn

121,128,221

334

Nhận ký quỹ, ký cược

Chi để đầu tư ngắn hạn và dài hạn

511,515,711

DT do bán hàng,VAT, thu nhập

621,622,627,641, 642

Các khoản được tính vào chi phí

Thu nhập hoạt động tài chính
144,244

411,414,413,431


Nhận ký quỹ,ký cược ngắn
Hạn khoản được biếu tặng

Trả lại vốn và sử dụng thuộc vào các
quỹ đại thọ

411

532,531
Nhận vốn được cấp,vốn góp các
Khoản được biếu tặng

Giảm giá và thanh toán số hàng
bị trả lại cho khách hàng

Page 15


2.2.2.3 Sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái TK 112
2.2.2.4 Trình tự luân chuyển
Khi có khoản tiền gửi vào, chuyển vào tài khoản tiền gửi của công ty, ngân
hàng gửi Giấy báo có cho Cơng ty. Căn cứ vào Giấy báo có, Kế tốn ghi tăng
tiền gửi bằng bút tốn ghi Nợ TK 112/ Có tài khoản khác liên quan.
Khi Cơng ty muốn rút tiền hoặc chuyển tiền (thanh toán cho người bán, nộp
thuế,…), kế toán phải lập Uỷ nhiệm chi, Séc,… gửi ngân hàng. Sau khi ngân
hàng chuyển tiền sẽ có giấy báo nợ cho Cơng ty. Căn cứ vào Giấy báo Nợ của
ngân hàng, kế toán ghi giảm tiền gửi bằng bút tốn Nợ TK liên quan/ Có TK

112.
2.2.2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
a, Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng


NV1: Ngày 5/9/2013. Nhận được Giấy báo có của ngân hàng số tiền
500.000.000 đồng. Nội dung Công ty TNHH Thăng Long thnah tốn
tiền hàng cịn nợ kỳ trước.
Nợ

TK


TK

112

500.000.000

131

500.000.000

b, Các nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng


NV1: Ngày 5/9/2013: Trả tiền mua xe theo hợp đồng số 20/HĐMB –
2013 cho công ty TNHH Cứu hộ PJICO Hải Phòng tại NN VA PTNN
– Quận Hồng Bàng Hải Phịng số tiền 500.000.000. Phí 110.000 đã bao
gồm VAT 10%.


Page 16


Nợ

TK

211

500.000.000

TK

112

500.000.000

Nợ

TK

211

100.000

Nợ

TK


3331

TK

211




-

10.000
110.000

Căn cứ vào các chứng từ ngân hàng trên, kế toán vào Sổ tiền gửi ngân
hàng như sau:

Đơn vị : Cơng ty TNHH TMDV
Tồn Thăng

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ

Địa chỉ : Ngũ Lão-Thủy NguyênHP

BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)

-

Mẫu số S06 - DNN


SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng TMCP An Bình
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 075100465008

Chứng từ

Ngày
tháng

Số

Ngày

ghi sổ

hiệu

tháng

A

B

C

Số tiền

TK
Diễn giải


đối
ứng

D

Gửi vào

E

1

Page 17

Rút ra

Còn lại
2

3


-Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
Công ty TNHH
Thăng Long thanh
tốn tiền hàng
05/09/
2013


05/09/
2013

2.530.500.000

131

05/09/
2013

500.000.000

Trả tiền mua xe
theo hợp đơng số
20/HĐMB-2013
05/09/ của cơng ty TNHH
2013 PJICO Hải Phịng

211
3331

- Cộng số phát sinh
trong kỳ

500.100.000
10.000

500.000.000


500.110.000

- Số dư cuối kỳ

2.530.390.000

- Sổ này có ....trang,đánh từ trang 01 đến trang.......
- Ngày mở sổ: ........
- Ngày 05 tháng 09 năm 2013.
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Page 18


Chương 3: Kết luận về đề tài nghiên cứu tại công ty
3.1 Ưu điểm
Qua khoảng thời gian thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế. Trên
cơ sở lý luận vốn bằng tiền của công ty, tôi nhận thấy rằng công tác tổ chức,
chứng từ, sổ sách của công ty rất rõ ràng, chấp hành theo đúng hệ thống sổ
sách do nhà nước quy định, đảm bảo cho việc phản ánh các nghiệp vụ phát

sinh môt cách đầy đủ và dễ dàng và chính xác.
Bên cạnh đó, đội ngũ cơng nhân viên của cơng ty làm việc rất có tổ
chức, chấp hành đung kỷ cương, kỷ luật của công ty đề ra và trách nhiệm cao
trong công việc. Từ đó nâng cao hiệu quả chất lượng làm việc giúp công ty
càng ngày phát triển và vươn xa hơn trên thị trường khơng chỉ trong nước mà
cịn tiến xa hơn trên thị trường quốc tế.
Cơ sở vật chất của công ty hiện đại, đã và đang ngày càng mở rộng
quy mô phát triển hơn.
3.2 Nhược điểm
Lượng chứng từ tập hợp trong mỗi tháng, mỗi q cịn nhiều nên gây
khó khăn cho việc tập hợp chứng từ. Vì vậy dễ gây nhầm lẫn, sai sót gây khó
khăn trong q trình hạch toán kế toán.

Page 19


Số lương nhân viên phịng kế tốn cịn hạn chế nên mỗi người phải làm
nhiều phần việc khác nhau nên địi hỏi đội ngũ nhân viên kế tốn phải có trình
độ cao, giàu kinh nghiệm.
Về cơng tác tập hợp chứng từ: các chứng từ thường gửi về phịng kế
tốn vào cuối tháng nên cơng việc của kế tốn thường bị dồn vào cuối
tháng. Điều này khiến cho nhân viên kế tốn khơng chủ động được
cơng việc của mình và thường phải chịu áp lực công việc cao vào
những ngayf cuối tháng nên việc ghi chép tính tốn sổ sách dễ bị nhần
lẫ, sai sót.
3.3 Một só kiến nghị, đề xuât.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM & DV Tồn Thắng. Tuy thời
gian thực tập cịn ngắn ngủi, bản thân em còn hạn chế về kiến thức lý luận,
kinh nghiệm thực tế trongt ìm hiểu cơng tác kế tốn tạ cơng ty. Căn cứ vào
những tồn tại của cơng ty em cũng mạnh dạn đóng góp ý kiến chủ quan của

mình, đề xuất đóng góp một vài ý kiến mong muốn hồn thiện thêm cơng tác
kế tốn tại cơng ty.
-

-

Cơng ty cần trang bị thêm cho phịng kế tốn một số máy vi tính đồng
thời tổ chức học tập nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên về kế toán
máy để quản lý chĩnh xác những con số.
Khi tiến hành bán hàng hóa cần tim hiểu chính xác tài sản của khách
hàng chính để giảm khoản rủi ro do không thu được tiền.

3.4 Kết luận chung
Qua quá trình phân tích kế tốn tại cơng , chúng ta có thẻ nhận thấy được:
Cơng ty TNHH TM & DV Tồn Thắng với đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên
nhiệt tình,hăng say trong cơng việc, tin tưởng và đặc niềm tin vào nơi làm
việc, nên đã mang lại uy tín cho cơng ty, đồng thời thể hiện được vị trí của
cơng ty cịn thu hút được nhiều khách hàng, đồng thời đưa công ty ngày càng
đi lên.

Page 20


Page 21



×