Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

HOA-GA8-TUAN ( 16-17-18-19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.31 KB, 39 trang )

Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TUẦN 15
TIẾT 57
Ngày soạn : 5/10/2010
Ngày dạy : 10/11/2010

Văn bản:
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
- Phan Châu Trinh -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được đóng gáp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam
đầu thế kỷ XX.
- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp
nghệ thuật lãng mạn, một giọng điệu hào hùng trong một số tác phẩm của Phan Châu Trinh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX
- Chí khí lẫm liêt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh .
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong giờ học.
- Tích hợp : Phần văn qua bài “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”, và một số bài thơ có liên
quan , phần tiếng việt qua bài “ On tập dấu câu”, Phần tập làm văn qua bài “ Thuyết minh về một
thể loại văn học
C. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm.


D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1 8a2
2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông?
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ ?
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt
động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ PBC có 1 số chí sĩ yêu nước khác cũng rất
đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ PCT. Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC.
Năm 1980, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra côn đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng.
Trong đó có bài Đập đá ở Côn Lôn. Vậy bài thơ thể hiện điều gì? Tiết học này sẽ trả lời cho câu
hỏi đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác
giả, tác phẩm.
? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm?
GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em
biết được điều đó ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả
PCT ( 1872-1926) quê ở tỉnh Quảng
Nam; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi
nổi những năm đầu thế kỷ XX. Văn chương
của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và
tinh thàn dân chủ.
Năm học 2010-2011 1
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
? Vb này được tạo bằng phương thức nào?
Biểu cảm
? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình )

* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và
nghệ thuật
? Bài thơ có bố cục mấy phần ?
Hs thảo luận 2’
? Bố cục của bài thơ gồm mấy phần? Em
hãy nêu nội dung chính từng phần ?
Hs nêu.
Gv nhận xét.
Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu
? Đập đá có thể là việc làm bình thường
nhưng việc đập đá ở Côn Lôn có bình
thường không ? Vì sao ?
- Không , vì đây là công việc khổ sai, buộc
tù nhân phải làm
? Chủ đề làm trai trong bài thơ :
“Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lỡ núi non”
Chúng ta có thể hiểu như thế nào ? “ Làm
trai ” . “ Đã sinh làm trai thì cũng phải khác
đời” ( PBC ) “ Chí làm trai Nam , Bắc ,
Đông , Tây- Cho phỉ sức vẫy vùng trong
bốn bể” ( Nguyễn Công Trứ) .
? Hai câu đầu cho ta rõ điều gì ?
Hs trả lời.
Gv nhận xét, chốt.
? Cần hiểu các cụm từ: Làm trai, đứng giữa,
lở núi non ở đây như thế nào?
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét
? Qua các từ ngữ vừa phân tích em hiểu như

thế nào về hai câu thơ ?
? Đọc hai câu thực. Em hình dung công việc
đập đá là một công việc như thế nào ?
Hs trả lời.
Gv nhận xét
? Nghệ thuật thể hiện ở hai câu thơ này là
gì? , nêu tác dụng ?
? Đọc và cho biết hai câu luận cho ta biết
thêm điều gì?
? Hai câu luận giúp em ntn về nhà thơ ?
? Nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì?
HS trả lời
Gv chốt ý ghi bảng.
? 2 câu thơ cuối là suy nghĩ, thái độ gì của
Phan Châu Trinh ?
? Đọc lại hai câu kết , em hiểu gì về ý nghĩa
của các câu thơ này ?
2. Tác phẩm
Là một bài thơ ra đời năm 1908 khi PBC bị
bắt đày ra Côn Đảo.
3. Thể loại
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục ; 2 phần.
Phần 1: Bức tranh người đập đá.
Phần 2: Cảm nghĩ từ việc đập đá.
b. Phân tích
b1. Bức tranh người đập đá

* Hai câu đề:
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
-> NT: Kể, tả bằng từ ngữ gợi tả, hình ảnh
ẩn dụ.
=> Đó là lòng kiêu hãnh, ý chí khẳng định
mình , là khát vọng hành động mãnh liệt. Tư
thế hiên ngang sừng sững, lẫm liệt của
người tù nơi khó khăn gian khổ.
* Hai câu thực:
Xách búa đánh tan năm bảy đống.
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
->Từ ngữ gợi tả, phép đối lập. Gịong điệu
hùng tráng , sôi nổi
=> Hành động mạnh mẽ phi thường bất
chấp mọi trở lực trên đường đời cách
mạng.Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang
tàng, ngạo nghễ của con người giám coi
thường mọi thử thách gian nan
2. Cảm nghĩ của người đập đá
* Hai câu luận:
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng chi sờn dạ sắt son.
->NT: Phép đối, hình ảnh ẩn dụ.
=> Tấm lòng sắt son không chịu khuất phục
trước hoàn cảnh, thử thách , nguy nan
* Hai câu kết:
Những kẻ vá trời /khi lỡ bước
Gian nan chi kể /việc con con.
=>Khẳng định niềm tin lí tưởng yêu nước

lớn lao và ý chí chiến đấu sắt son. 4 câu thơ
cuối đã thể hiện được niềm tin mãnh liệt ở
sự nghiệp yêu nước của mình . Coi khinh
gian lao, tù đày
->NT : Sử dụng điển tích.
Năm học 2010-2011 2
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
? Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét
chung về giọng điệu của bài thơ ?
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của những
bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ lỡ bước rơi
vào vòng tù đày
- Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của họ biểu
hiện trước hết ở khí phách ngang tàng ngay
cả trong thử thách gian lao có thể đe doạ
tính mạng .

* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
3.Tổng kết:
* Nghệ thuật
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính
chất đa nghĩa.
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện
khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng
điệu hào hùng.
- Sử dụng bút pháp đối lập nét bút khoa
trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng

lồ của người anh hùng cách mạng.
* Nội dung
Nhà tù auar đế quốc thực dân không thể
khuất phục ý chí , nghị lực và niềm tin lý
tưởng của người chí sĩ cách mạng.
* Ghi nhớ: sgk /151
4, Luyện tập
Bài tập 2 :
- Cả 2 bài thơ đều là khẩu khí của những
bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ, lỡ bước vào
vòng tù ngục. Họ không “nói chí” bằng
những lời lẽ khoa trương, sáo rỗng
- Vẽ đẹp hào hùng, lãng mạng của họ biểu
hiện trước hết ở khí phách ngang tàng lẫm
liệt ngay cả trong gian lao có thể đe doạ đến
tính mạnh ( Xem việc ở tù như dừng chân
tạm nghỉ, xem việc lao động khổ sai như
một việc “con con”không đáng kể ). Vẻ đẹp
ấy còn biểu hiện ở ý chí chiến đấu và niềm
tin không dời đổi vào sự nghiệp của mình
( Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
Học thuộc bài thơ.
Ôn đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú.
* Bài soạn :
Soạn bài : “ Ôn luyện về dấu câu’’
E. RÚT KINH NGHIỆM
………
………


Năm học 2010-2011 3
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TUẦN 15
TIẾT 59
Ngày soạn :16 /11/2010
Ngày dạy : 19/11/2010


Tiếng việt:
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học.
- Nhận ra và biết cách sửa lỗi về dấu câu đã học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản : ngược lại, sử dụng
dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu
3. Thái độ :
Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Tích hợp với bài Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm; Dấu ngoặc kép.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: Lớp 8a1 8a2
2. Bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không
những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như
thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã
học .
I, TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
? Ở lớp 6 các em đã học những loại dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ?
Dấu câu Công dụng
1, Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần thuật
1, Dấu chấm hỏi Dùng để kết thúc câu nghi vấn
3, Dấu chấm than Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán
4, Dấu phẩy Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu
* GV chốt : Ngoài những tác dụng đã nêu, dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của
người viết
VD : Đấm . Đá . Thụi … Họ lăn xả vào nhau một cách vô nghĩa !
Nó mà cũng làm thơ ư?
Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết thật sự rồi, buồn, tiếc…
? Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ?
Năm học 2010-2011 4
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
Dấu câu Công dụng
1, Dấu chấm lửng
2, Dấu chấm phẩy
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm
Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp

3, Dấu gạch ngang Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
Biểu thị sự liệt kê
Nối các từ nằm trong 1 liên danh
4, Dấu gạch nối Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên
sản phẩm nước ngoài
* Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy
định về chính tả
- Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang
? Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của chúng ?
Dấu câu Công dụng
1, Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu phần có chức năng chú thích
2, Dấu 2 chấm Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó
Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại
3, Dấu ngoặc kép Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa
mai
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san … dẫn trong câu
văn
* GV chốt : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong
câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng
chổ
II , CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU

* HS: Đọc vd 1 sgk
? VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ?
Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ
đó ?
* Gọi hs đọc vd 2
? Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay

sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì
?
* Gọi hs đọc vd 3
? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh
giới giữa các thành phần đồng chức ?
Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp?
1, Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động .
Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở
đầu câu
2, Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết
thúc. Nên dùng dấu phẩy
3, Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu
khi cần thiết
Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên
kết
Năm học 2010-2011 5
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
* Gọi hs đọc vd 4
? Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và
dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn
văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị
trí đó nên dùng dấu gì ?
? Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?
( Hs đọc ghi nhớ )
4, Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì
đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần
thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ

hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm
hỏi
* Kết luận:Ghi nhớ
Sgk / 151

III, LUYỆN TẬP
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm
gì ? ( HSTLN)
HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Sửa bài
? Nêu yêu cầu bài tập 2
HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Sửa bài, ghi bảng
* Hướng dẫn tự học.
* Bài tập 1 : Điền dấu câu thích hợp
( , ) , ( .)
( .)
(,) , (:)
( - ) , ( ! ) ( ! ) ( ! ) ( ! )
( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)
( , ) ( ,) ( , ) ( .)
( , ) ( : )
( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !)
* Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu
a, … mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh
phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sx, nhân
dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau
trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ
“lá lành đùm lá rách”

c, …năm tháng, nhưng ….
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
- Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng
- Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt
* Bài soạn :
Soạn bài : “ Ôn tập Tiếng Việt ’

E. RÚT KINH NGHIỆM
………
………

Năm học 2010-2011 6
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TUẦN 15
TIẾT 60
Ngày soạn : 15/11/2010
Ngày dạy : 19/11/2010

Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I.
2. Kỹ năng :
Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung, ý nghĩa cvăn
bản hoặc tạo lập văn bản.

3. Thái độ :
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1 8a2
2. Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài cũ hs
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. GV giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Từ vựng
a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ :
? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ
có nghĩa hẹp ? Cho vd.
? Tính chất rộng , hẹp cuả từ ngữ là tương
đối hay là tuyệt đối ? tại sao? cho vd
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: chốt :Các từ ngữ thường nằm trong
mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do
đó tính chất rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối
b, Trường từ vựng
? Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh
hoạ ?
I, TỪ VỰNG
1, Lí thuyết:
a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ :
- Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa
của từ ngữ đó được bao hàm nghĩa của một
số từ ngữ khác
- Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là
tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi

nghĩa của từ ( phạm vi biểu vật )
VD: Cây, cỏ, hoa có nghiã ứng với từng
nhóm cùng loại thực vật, do đó nghĩa của từ
thực vật rộng hơn nghĩa củ ba từ cây, cỏ,
hoa
- Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm
đối với các cá thể cùng nhóm, cùng loài: do
đó nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa rộng hơn
nghĩa của các từ ngữ cây dừa, cỏ gà, hoa cúc
b, Trường từ vựng
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có
ít nhất một nét chung về nghĩa .
Năm học 2010-2011 7
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ với trường từ vựng. Cho vd? ( HSTLN)
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.
c, Từ tượng hình , từ tượng thanh :
? Thế nào gọi là Từ tượng hình, từ tượng
thanh? Cho vd
? Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ
tượng thanh ? cho vd
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.
d, Từ địa phương và biệt ngữ xh:
? Thế nào là từ địa phương ? cho vd
? Thế nào là biệt ngữ xh ? cho vd
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.

e, Nói quá
? Thế nào là nói quá ? Cho vd minh hoạ
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.
g, Nói giảm nói tránh :
? Thế nào là nói giảm nói tránh ? cho vd
HS: Nhắc lại khái niệm
GV: Nhận xét
VD : tàu, xe, thuyền, máy bay cùng trường
tư vựng về phương tiện giao thông
- Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ nói về mối
quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có
cùng từ loại
- Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất
có một nét chung về nghĩa nhưng co thể
khác nhau về từ loại.
VD : Trường từ vựng về người :
- Chức vụ của người: tổng thống, bộ trưởng,
giám đốc
- Phẩm chất ttrí tuệ của người: thông minh,
sáng suốt, ngu, dốt
c, Từ tượng hình, từ tượng thanh :
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh
củ tự nhiên, của con người
* Tác dụng : - Từ tuợng hình, từ tượng
thanh gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh
động, có giá trị biểu cảm cao; thường được
dùng trong văn miêu tả và tự sự

d, Từ địa phương và biệt ngữ xh
- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một
hoặc một số địa phương nhất định.
VD : bắp, trái, …
- Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng
trong một tầng lớp xh nhất định
VD : - Tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm,
khanh, long sàng
- Tầng lớp hs, sv : ngỗng, gậy …
e, Nói quá
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy
mô tính chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng
sức biểu cảm
VD : Lỗ mũi thì tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho
g, Nói giảm nói tránh
Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt
tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá
đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục,
thiếu lịch sự.
VD : Chị ấy không còn trẻ lắm
2, THỰC HÀNH
* Bài tập 1 : Điền từ thích hợp vào chổ
trống
Năm học 2010-2011 8
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
* HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành
Bài tập 1: Yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
Gv hướng dẫn. Hs thực hành nêu. Gv cùng

cả lớp nhận xét.
HS: Nhắc lại khái niệm
GV: Nhận xét
* HOẠT ĐỘNG 3: Ngữ pháp :
a, Trợ từ , Thán từ
? Trợ từ là gì ? cho vd
? Thán từ là gì ? cho vd
GV : Chốt : thán từ thường đứng ở đầu câu
, có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt
b, Tính thái từ
? Thế nào là tình thái từ ? cho vd
? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ
tiện được không ? Tại sao ? cho vd
c, Câu ghép
? Câu ghép là gì ? cho vd
? Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các
vế trong câu ghép ?
2, Thực hành
Gọi hs đọc bài tập 1
HS: Đọc yêu cầu bài tập
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Truyện dân gian (Truyền thuyết, cổ tích,
truyện ngụ ngôn, truyện cười )
- Từ chung : Là truyện dân gian
II, NGỮ PHÁP :
1, Lí thuyết
a, Trợ từ , Thán từ
Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc
được nói đến trong câu.

VD: Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được
mỗi 1 bài tập
- Thán từ là những từ dùng làm dâíu hiệu
bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người
nói hoặc dùng để gọi đáp
VD : ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi!
b, Tính thái từ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu
để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu
cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm
của người nói .
VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à?
Con nghe thấy rồi ạ !
* Sử dụng tình thái từ
- Không thể sử dụng tình thái từ một cách
tuỳ tiện được vì: Phải chú ý đế quan hệ tuổi
tác, thứ bậc xh và tình cảm đối với người
nghe, đọc.
VD: Đối với người lớn tuổi: Bác giúp cháu
1 tay a! Đối với bạn bè: Bạn giúp mình một
tay nào!
c, Câu ghép
- Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên
và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-
V của câu ghép có dạng một câu đơn và
được gọi chung là một vế của câu ghép.
VD : Gío thổi, mây bay, hoa nở
Vì trời mưa nên đường lầy lội
* Quan hệ giữa các vế trong câu ghép
- Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân –

kết quả, tương phản
2, THỰC HÀNH
* Bài tập 1
a, Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à?
b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có
thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mối
liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như
không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành
3 vế của câu ghép
c, Đoạn trích gồm 3 câu. câu 1 và câu thứ 3
Năm học 2010-2011 9
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
là câu ghép
- Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được
nối với nhau bằng quan hệ từ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
Học thuộc bài cũ.
* Bài soạn :
Soạn bài : “ Thuyết minh một thể loại văn
học ; chuẩn bị kiểm tra tiếng việt”

E. RÚT KINH NGHIỆM
………
………


TUẦN 16
Năm học 2010-2011 10

Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TIẾT 61
Ngày soạn : 15/11/2010
Ngày dạy : 19/11/2010

Tập làm văn:

THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được các kỹ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sự đa dạng của đối tượng trong văn bản thuyết minh
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn
thuyết minh về một thể loại văn học.
2. Kỹ năng :
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật cảu thể loại văn học đó
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học dài 300 chữ.
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1 8a2
2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về phương pháp thuyết minh
về một thứ đồ dùng . Tiết này, cô giới thiệu tiếp cho các em phương pháp thuyết minh nữa đó là :

phương pháp thuyết minh một thể loại vh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát đến mô
tả,thuyết minh một thể loại văn học.
Gọi hs đọc đề bài và 2 bài thơ Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn
? Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có
mấy tiếng
? Số dòng, số chữ có bắt buộc không? Có
thể tuy ý thêm bớt được không ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét
* Học sinh thảo luận nhóm(2P)
? Hãy xác định bằng, trắc trong mỗi bài thơ
trên ?
? Xác định các vần trong bài thơ ?
I, TÌM HIỂU CHUNG:
1. Quan sát đến mô tả, thuyết minh một
thể loại văn học.
* Đề bài : “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú”
a. Quan sát
- Số dòng trong mỗi bài : 8
- Số tiếng trong mỗi dòng : 7
- Quy luật bằng, trắc của thể thơ :
b, Lập dàn bài
* Mở bài :
Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn
bát cú
* Thân bài :

Năm học 2010-2011 11
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
? Xác định cách ngắn nhịp trong hai bài thơ
?
? Qua phân tích vd, vậy muốn thuyết minh
đặc điểm của một thể loại văn học phải làm
gì ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, phân tích
* HOẠT ĐỘNG 2: Lập dàn bài
* Học sinh thảo luận nhóm:
? Bố cục của bài văn thuyết minh một thể
loại vh chia làm mấy phần? Đó là những
phần nào ?
? Phần mở bài nêu nd gì ? Hãy mở bài cho
bài văn thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát
cú ?
? Với phần thân bài có những nội dung gì ?
Số câu, số chữ trong mỗi câu, vần, bằng,
trắc, ngắt nhịp
? Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ , em có
nhận gì về ưu, nhược và vị trí của thơ trong
thơ VN ?
- Ưu : Thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ
điển , nhạc điệu trầm bổng, phong phú
- Nhược : Thể thơ gò bó vì có nhiều ràng
buộc
? Phần kết bài có nội dung ntn? Và có thể
nêu vài nét về nội dung đó ?
- Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu

của thể thơ.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, phân tích
* HOẠT ĐỘNG 3: Kết luận
Gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
GV: Hướng dẫn
HS: Thực hiện làm bài
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
- Nêu các đặc điểm của thể thơ
- Số câu, số chữ trong mỗi bài
- Quy luật bằng trắc của thể thơ
- Cách geo vần của thể thơ
- Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng
* Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ
trong thơ VN
* Kết bài : Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc
điệu của thể thơ
2, Kết luận:
Ghi nhớ : sgk /54
II, LUYỆN TẬP
Đề bài : Thuyết minh truyện ngắn lão hạc
của Nam Cao
+ MB: Định nghĩa truyện ngắn là gì ?
+ TB: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn
( yếu tố tự sự gồm sự việc chính và nhân
vật, Miêu tả, biểu cảm, đánh giá; Bố cục, lời
văn, hợp)
- Tự sự là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn

tại của một truyện ngắn . Gồm sự việc chính và
nhân vật chính
VD : Sự việc chính: LH giữ tài sản cho con trai
bằng mọi giá
* Ngoài ra còn có các sự việc, nhận vật phụ
VD : Sự việc phụ : con trai lão Hạc bỏ đi : lão
+ KB : Vai trò của truyện ngắn trong nên
văn học VN
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
Học thuộc bài cũ.
* Bài soạn :
Soạn bài : “ Thuyết minh một thể loại văn
học ; chuẩn bị kiểm tra tiếng việt”

E. RÚT KINH NGHIỆM
………
………

TUẦN 16
Năm học 2010-2011 12
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TIẾT 62
Ngày soạn :29/11/2010
Ngày dạy : 2/12/2010 Tiếng Việt
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
a. Kiến thức:
Hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt dã học từ đầu năm đến nay.
b. Kỹ năng:

Biết vận dụng kiến thức đã học vào nhận diện đặc điểm công dụng các đơn vị tiếng Việt cụ
thể, vận dụng vào viết đoạn văn.
c. Thái độ:
Nghiêm túc trong khi làm bài.
2. CHUẨN BỊ
GV : Thống nhất đề ra theo nội dung ôn tập.
HS : Chuẩn bị kiến thức, chú ý kĩ năng làm bài .
Tích hợp: Các bài tiếng Việt đã học.
3. TIẾN TRINH LÊN LỚP :
a. Ổn định: Lớp 8a1 8a2
b. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
c. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.
- GV phát đề cho học sinh
- GV nhắc HS đọc kĩ đề, xác định yêu cầu đề, làm bài nghiêm túc.
- GV thu bài về nhà chấm trả đúng qui định.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:

I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng
Câu 1: . Dòng nào sau đây nêu đúng về công dụng của dấu ngoặc đơn?
A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ xung thêm).
C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2 : Dấu ngoặc kép trong “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông ” được dùng để làm gi?
A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san…dẫn trong câu văn.
D.Tất cả đều đúng .
Câu 3: Các từ “ Tát, túm, đẩy, nắm, đánh” thuộc trường từ vựng nào dưới đây?
A. Bộ phận của tay. B. Đặc điểm của tay.

C. Hoạt động của tay D. Cảm giác của tay.
Câu 4 : Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ?
A. Móm mém B. Ăng ẳng
C. Chua chát D. Loay hoay
Câu 5: Từ “ Cả ” trong câu “ Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn toàn bát đĩa bằng
sứ quý giá, và có cả một con ngỗng quay” thuộc từ loại nào dưới đây ?
A. Thán từ B. Quan hệ từ
C. Trợ từ D. Tình thái từ
Câu 6 : Trong câu ca dao sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Năm học 2010-2011 13
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
“ Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho ”
A. Nói giảm, nói tránh B. So sánh
C. Nhân hóa D. Nói quá
II .T Ự LUẬN (7 điểm).
Câu 1: (3 điểm) Hãy tạo thành hai câu ghép khác nhau từ hai câu đơn sau và cho biết quan hệ ý
nghĩa giữa các vế trong câu ghép vừa tạo thành.
(1) Mây đen kéo đến
(2) Bầu trời tối sầm lại
Câu 2 : (4 điểm) Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), chủ đề tự chọn có sử dụng các loại dấu
câu đã học. ở lớp 8 và chỉ rõ tác dụng của dấu câu đó?
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
* PH Ầ N I : TR Ắ C NGHI Ệ M.
Mỗi câu đúng được 0.5 đ.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C C B C D
* PH Ầ N II : T Ự LUẬN

Câu 1 : ( 3 điểm) Yêu cầu từ hai câu đơn tạo thành hai câu ghép khác nhau và chỉ ra được quan hệ

ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép được tạo thành.
+ Câu ghép (1) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ
+ Câu ghép (2) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ
Câu 2 : ( 4 điểm) Yêu cầu Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), chủ đề tự chọn có sử dụng các loại
dấu câu đã học. ở lớp 8 và chỉ rõ tác dụng của dấu câu đó?

6. MA TRẬN

Năm học 2010-2011 14
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Về nhà coi lại bài, xem lại phần lí thuyết đã học
- Soạn bài mới “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh ”
8. RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………

Năm học 2010-2011 15
Mức
độ
Lĩnh
vực nội dung
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Tổng số
TN TL TN TL TN TL TN TL

Trườngtừ
vựng

C3 01
Từ tượng
thanh

C4

01
Trợ từ
C5

01
Nói qúa
C6 01
Dấu câu C1 C2 C8 03
Câu ghép C7 01
Tổng số câu
Tổng số điểm
2
(1.0)
4
(2,0)
1
(3,0)
1
(4,0)
08
10

Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TUẦN 16
TIẾT 6 3
Ngày soạn : 1/11/2010
Ngày dạy : 3/12/2010

Tập làm văn:
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Luyện cách viết một đoạn văn trong bài văn thuyết minh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sự đa dạng của đối tượng trong văn bản thuyết minh
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn
thuyết minh về một thể loại văn học.
2. Kỹ năng :
- Xác định được chủ đề, sắp xếp phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1 8a2
2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về phương pháp thuyết minh.
Vậy để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Học sinh thảo luận
nhóm:
Gv viên cho hs chọn 1 trong 2 đề.
Cho hs ngồi thành nhóm. Yêu cầu hs thảo
luận.
Hs thảo luận, viết đoạn văn.
* HOẠT ĐỘNG 2: Viết đoạn văn.
Học sinh thảo luận nhóm:
? Bố cục của bài văn thuyết minh một thể
loại vh chia làm mấy phần? Đó là những
phần nào?
? Phần mở bài nêu nd gì? Hãy mở bài cho
bài văn thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát
cú ?
VD : Thể thơ thất ngôn bát cú là một thể thơ
thông dụng trong các thể thơ đường luật,
được nhà thơ VN rất ỵêu chuộng. Các nhà
I. ĐỀ BÀI :
1. Em hãy thuyết minh thể thơ thất ngôn bát
cú Đường luật.
2. Em hãy thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc
của nhà văn Nam Cao.
II.VIẾT ĐOẠN VĂN.
* Đề 1:
+ Mở bài :
Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn
bát cú
+ Thân bài :
Nêu các đặc điểm của thể thơ

Số câu , số chữ trong mỗi bài
- Quy luật bằng trắc của thể thơ
- Cách geo vần của thể thơ
Năm học 2010-2011 16
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
thơ cổ điển VN ai cũng làm thể thơ này
bằng chữ hán hoặc bằng chữ Nôm
? Với phần thân bài có những nội dung gì ?
Số câu , số chữ trong mỗi câu, vần, bằng,
trắc, ngắt nhịp
? Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ, em có
nhận gì về ưu, nhược và vị trí của thơ trong
thơ VN ?
Ưu : Thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ
điển , nhạc điệu trầm bổng, phong phú
Nhược : Thể thơ gò bó vì có nhiều ràng
buộc
? Phần kết bài có nội dung ntn? Và có thể
nêu vài nét về nội dung đó ?
- Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu
của thể thơ.
VD : Thất ngôn bát cú là một hể thơ quan
trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể
này. Ngày nay thể thơ thất ngôn bát cú vẫn
còn được ưa chuộng
( Hs trả lời. Gv nhận xét, phân tích)
Tương tự gv hướng dẫn hs làm đề 2:
Hs thảo luận
Tự viết đoạn văn: Theo phần mở bài, phần
thân bài, phần kết bài.

Gv yêu cầu hs đọc đoạn văn cho cả lớp nghe
Hs khác nhận xét đoạn viết của bạn
Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
- Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng
* Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ
trong thơ VN
+ Kết bài : Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc
điệu của thể thơ
* Đề 2 : Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc
của Nam Cao
+ Mở bài : Định nghĩa truyện ngắn là gì ?
+ Thân bài: Giới thiệu các yếu tố của truyện
ngắn ( yếu tố tự sự gồm sự việc chính và
nhân vật, Miêu tả , biểu cảm , đánh giá; Bố
cục , lời văn , hợp)
+ Kết bài : Vai trò của truyện ngắn trong
nên văn học VN.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
Học thuộc bài cũ.
* Bài soạn :
Soạn bài : “ Muốn làm thằng Cuội”

E. RÚT KINH NGHIỆM
………
………

Năm học 2010-2011 17
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa

TUẦN 16
TIẾT 6 4
Ngày soạn : 1/11/2010
Ngày dạy : 3/12/2010

Tập làm văn:
TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3

1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
a. Kiến thức:
Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài
b. Kĩ năng:
Hình thành kĩ năng tự đánh giá và sử chữa bài văn của mình
c. Thái độ:
Rút kinh nghiệm và có hướng khắc phục những sai sót trong bài viết của mình.
2. CHUẨN BỊ :
GV: Chấm bài,soạn giáo án.
HS : Ôn lại phần dàn ý.
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
a. ổn định : Lớp 8a1 8a2
b. Kiểm tra bài cũ :
c . Bài mới : Vừa qua, các em đã viết bài tập làm văn số 3. Kết quả của bài làm như thế nào?
Các em sẽ được biết qua tiết trả bài hôm nay .
* GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
Chọn 1 trong hai đề sau:
* Đề bài 1. Thuyết minh về cây bút máy hoặc cây bút bi .
* Đề bài 2. Thuyết minh con trâu ở làng quê Việt Nam.
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM * ĐỀ BÀI 1.
+ Mở bài : ( 1.5đ )

Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
+ Thân bài : ( 7đ )
Thuyết minh về cấu tạo, công dụng, cách bảo quản của cây bút máy hoặc bút bi.
+ Kết bài : ( 1.5 đ )
Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
* ĐỀ BÀI 2.
+ Mở bài : ( 1.5đ )
Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
+ Thân bài : ( 7đ )
- Nêu định nghĩa về giống loài.
- Hình dáng chung về con trâu
- Đặc điểm sinh sản.
- Gía trị về kinh tế.
+ Tác dụng của con trâu trong làm ruộng
+ Lợi ích đối với đời sống.
- Cách nuôi và cách phòng dịch bệnh
- Con trâu trong lễ hội đình đám
- Con trâu đói với tuổi thơ ở nông thôn.
- Con trâu đi vào thế giới nghệ thuật
+ Kết bài : ( 1.5 đ )
Vai trò của con trâu trong đời sống hiện nay.
Năm học 2010-2011 18
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
* HỌC SINH THẢO LUẬN, TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM
* NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỌC SINH.
+ Nhận xét chung :
- Ưu điểm :
- Đa số các em có chuẩn bị bài, làm bài khá tốt
- Trình bày rõ ràng, sạch sẽ
- Đa số các em đã viết được đúng thể loại văn thuyết minh, nhiều em viết tốt.

- Khuyết điểm :
- Phần thân bài : Chia đoạn chưa hợp lí, có bài chưa xậy dựng được đoạn văn .
- Về lời văn diễn đạt, một số em diễn đạt lủng củng, ý rời rạc .
- Chữ viết còn cẩu thả, viết tắt, viết số .
- Một số em còn chép sách văn mẫu.
- Tuy nhiên còn một số em con lười học, bài làm chưa đạt được kết quả cao
- Trình bày còn cẩu thả , viết còn sai lỗi chính tả, viết tắt nhiều
- Bố cục chưa rõ ràng
- Một số em chưa nắm được bố cục của bài văn thuyết minh nên làm bài chưa hay. Cần khắc phục.
+ Sửa bài :
- Lỗi diễn đạt :
- Lỗi dùng từ, chính tả, trình bày bài làm.
- GV sửa lỗi chính tả, cách dùng từ và cách diễn đạt lời văn mà học sinh còn mắc phải, để học
sinh thấy được rút kinh nghiệm cho các bài làm sau.
+ Đọc bài làm tốt :
- Nhắc lại bố cục của một bài văn thuyết minh về một đồ vật
- Nêu các phương pháp thuyết minh
* TRẢ BÀI CHO HỌC SINH ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ.
* THỐNG KÊ ĐIỂM.

Lớp
Sỉ
số
Số
bài
0 -1 -2 3 - 4 Dưới
TB
5 – 6 7 - 8 9 - 10 Trên
TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %

8A1
8A2



6. R ÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 17
Năm học 2010-2011 19
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TIẾT 6 5
Ngày soạn : 3/12/2010
Ngày dạy : 6/12/2010

Tập làm văn:
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
a. Kiến thức:
Ôn lại kiến thức đã học
b. Kĩ năng:
Nhận ra được lỗi trong bài làm để biết khắc phục trong bài thi sắp tới.
c. Thái độ:
Rút kinh nghiệm và có hướng khắc phục những sai sót trong bài viết của mình.
2. CHUẨN BỊ :
GV: Chấm bài,soạn giáo án.
HS : Ôn lại phần dàn ý.

3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
a. ổn định : Lớp 8a1 8a2
b. Kiểm tra bài cũ :
c . Bài mới : Vừa qua, các em đã làm bài kiểm tra 1 tiết . Kết quả của bài làm như thế nào? Các
em sẽ được biết qua tiết trả bài hôm nay .
* GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU
* PH Ầ N I : TR Ắ C NGHI Ệ M.
Mỗi câu đúng được 0.5 đ.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C C B C D
* PH Ầ N II : T Ự LUẬN

Câu 1 : ( 3 điểm) Yêu cầu từ hai câu đơn tạo thành hai câu ghép khác nhau và chỉ ra được quan hệ
ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép được tạo thành.
+ Câu ghép (1) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ
+ Câu ghép (2) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ
Câu 2 : ( 4 điểm) Yêu cầu Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), chủ đề tự chọn có sử dụng các loại
dấu câu đã học. ở lớp 8 và chỉ rõ tác dụng của dấu câu đó?
* HỌC SINH THẢO LUẬN, TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM
* NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỌC SINH.
+ Nhận xét chung :
- Ưu điểm :
- Đã có nhiều hs chuẩn bị bài tốt, biết vận dụng lý thuyết vào thực hành.
- Biết lựa chọn chủ đề phù hợp.
- Khuyết điểm :
- Có một số hs chưa học bài nên dẫn đến kết quả thấp
- Chữ viết còn cẩu thả câu văn còn lũng củng.
+ Sửa bài :

- Lỗi diễn đạt :
Năm học 2010-2011 20
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
- Lỗi dùng từ, chính tả, trình bày bài làm.
- GV sửa lỗi chính tả, cách dùng từ và cách diễn đạt lời văn mà học sinh còn mắc phải, để học
sinh thấy được rút kinh nghiệm cho các bài làm sau.
+ Đọc bài làm tốt :
- Gv giới thiệu một số bài làm đạt điểm cao
- Nêu lỗi sai của một sồ bài làm đạt điểm thấp
* TRẢ BÀI CHO HỌC SINH ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ.
* THỐNG KÊ ĐIỂM.

Lớp
Sỉ
số
Số
bài
0 -1 -2 3 - 4 Dưới
TB
5 – 6 7 - 8 9 - 10 Trên
TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
8A1
8A2



6. R ÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 17
TIẾT 6 6
Năm học 2010-2011 21
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
Ngày soạn : 3/12/2010
Ngày dạy : 6/12/2010

V ăn bản :
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
Tản Đà

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thỏ Tản Đà
- Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thỏ truyền thống cảu Tản Đà.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Tâm sự buồn chán thực tại: ước muốn thoát li rất “ ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản
Đà
- Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thỏ Muốn làm thằng cuội.
2. Kỹ năng :
- Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà.
- Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống.
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Dự kiến khả năng tích hợp:Với phần tiếng việt qua bài ôn tập; liên hệ qua một số nhà văn

cùng thời, với một số bài thơ khác: Thề non nước, Cảm thu, Tiễn thu, Thăm mả cũ bên đường …
để tham khảo
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1 8a2
2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và trình
bày hoàn cảnh sáng tác của 2 bài thơ này ?
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới
Vốn xuất thân nhà nho, nhưng ại sống giữa thời đại nho học đã tàn tạ, Tản Đà đã sớm
chuyển sang cầm cây bút sắt “ mà sinh nhai lối dọc đường ngang” . Là một nghệ sĩ có tài, có tình
có cá tình độc đáo, có nhân cách cao thượng, sáng trong, Tản Đà không muốn hoà nhập với xh
thực dân phong kiến đầy rẫy những chuyện xấu xa, nhơ bẩn hổn tạp, xô bổ, bon chen danh lợi.
Ông tìm cách thoát li vào rượu, vào thơ, vào cõi mộng, cõi tiên, vào lối sống phóng túng, khoáng
đạt của khách tài tử đa tình. Ông là thi sĩ VN đầu tiên dám hiện diện trong thơ với “cái tôi” đầy
đủ bản ngã của mình. Vậy đó là cái tôi ntn? Bài học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác
giả, tác phẩm.
? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm?
GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em
biết được điều đó ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả/ SGK
2. Tác phẩm
Trích trong quyển Khối tình con I.(1979)
3. Thể loại
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
Năm học 2010-2011 22
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
nghệ thuật
? Bài thơ có bố cục mấy phần ?
Hs thảo luận 2’
? Thơ trữ tình lãng mạn là tiếng nói trực
tiếp của tác giả.Vậy, nhân vật trữ tình trong
bài thơ này là ai ?
? Nhân vật trữ tình ở đây có tâm sự gì? Tâm
sự ấy thuộc về cá nhân hay cộng đồng?
? Lời thơ nói tới nổi buồn đó là nổi buồn
của ai?
? Đi theo nỗi buồn, còn có tình cảm nào lớn
hơn cả nỗi buồn ? ( chán)
? Nhận xét về cách bộ lộ cảm xúc của tác
giả ở hai câu thơ này
? Từ, đó nhu cầu nội tâm nào của con
người được bộ lộ ?
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét
* câu tiếp theo ( thực , luận )
? Một thế giới mong ước sẽ mở ra ntn cùng
với cung quê và cành đa?
? Khi buồn, chán con người có thể tìm về dĩ
vãng để quên đi thực tại. Đều này cho thấy
nhu cầu tinh thân của tác giả có gì đặc biệt ?
? Nhu cầu lên trăng để chơi. Cái thú chơi
của tác giả nơi cung trăng là những gì ?

? Theo em, giọng thơ ở đây mang cảm xúc
nhẹ nhàng vui vẻ hay hóm hỉnh đùa cợt ?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét
? Qua 4 câu thơ này em đọc được khát vọng
nào của tác giả ?
? Có nhiều người đã nhận xét một cách xác
đáng rằng , Tản Đà là một hồn thơ “ ngông”
Em hiểu “ ngông ”nghĩa là gì ? Hãy phân
tích cái “ ngông” của Tản Đà trong ước
muốn được làm thằng Cuội?
* Hai câu kết: Gọi hs đọc 2 câu kết
? Có 3 hành động chứa đựng trong một câu
thơ. Đó là những hành động nào ? (Tựa ,
trông xuống thế gian , cười )
? Trong đó hành động nào được nhấn mạnh
như sự bộc lộ trực tiếp thái độ của tác giả ?
? Vậy em hiểu hành động cười trong câu
thơ cuối cùng có ý nghĩa gì ?
? Đến đây, lời thơ đã bộc lộ ra tâm sự sâu
sắc nào của tác giả ?
? Em hiểu gì về tâm hồn lãng mạn từ bài thơ
Muốn làm thằng cuội ?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
? Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục ĐỀ, THỰC, LUẬN, KẾT
b. Phân tích
b1.Hai câu đề
- Có nỗi ưu tư thời thế trước sự tồn vong

của đất nước, của dân tộc, có nỗi cô đơn thất
vọng, bế tắc của thân thế cá nhân mình.
- Bộc lộ trực tiếp sự buồn, chán
- Ngôn ngữ thân mật, đời thường
=> Khao khát được sống khác với cõi trần
do chán ghét thực tại. Nỗi buồn nhân thế.
b2.Bốn câu tiếp theo ( thực, luận )
- Nhu cầu hướng về cái đẹp, muốn thoát li
thực tại, sống vui vẻ, hạnh phúc ở cung
trăng với chị Hằng. Nhu cầu ấy cao sang,
mới la
- Khát vọng được sống vui tươi tự do cho
chính mình giữa không gian bao
=> Qua đó đã thể hiện được cái “ngông”
đáng yêu của Tản Đà
b3.Hai câu kết
“ Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười ”
=> Buồn, chán đến cực điểm thực trạng xh
mình đang sống. Khát khao sự đổi thay xh
theo hướng tốt đẹp, thoả mãn nhu cầu sống
của cá nhân
3.Tổng kết:
* Nghệ thuật
- Những tìm tòi, đổi mới về thể thơ.
- Ngôn ngữ bình dị, tự nhiên, giàu tính
khẩu ngữ.
- Kết hợp tự sự và trữ tình.
- Có giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng.
* Nội dung

Năm học 2010-2011 23
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
chung về giọng điệu của bài thơ ?
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
Thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường,
khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện, toàn
mĩ của thiên nhiên.
* Ghi nhớ: sgk
4, Luyện tập
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
- Học thuộc bài thơ.
- Cảm nhận về nghệ thuật mới mẻ.

Văn bản:
HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
( Trích)
Trần Tuấn Khải

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.
- Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ
- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ.
- Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc
động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết

2. Kỹ năng :
- Đọc- hiểu một đoạn thơ để khai thác đề tài lịch sử.
- Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Dự kiến khả năng tích hợp:Với lịch sử Việt Nam ở giai đoạn đầu thế kỉ XV và đầu thế kỉ XX
+ Tập thơ Á Nam Trần Tuấn Khải với lời giới thiệu của Xuân Diệu
+ Một số bài thơ của Trần Tuấn Khải
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1 8a2
2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Muốn làm thằng Cuội . Với riêng em, em thích
nhất câu thơ nào trong bài ấy? Giải thích ?
? Phân tích hành động và nụ cười của thằng Cuội – Tản Đà trong 2 câu cuối của bài thơ ?
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới: Qua Mục Nam quan ( bây giờ là Hữu nghị quan – cửa khâu
biên giới Việt – Trung ở Lạng Sơn ), nhớ lại chuyện Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị
giặc Minh bắt về Trung Quốc, nhà thơ Tố Hữu viết :
Ai lên ải bắc ngày xưa ấy,
Khóc tiễn cha đi mấy dặm trường .
Hôm nay biên giới mùa xuân ấy
Núi trắng hoa mơ, cờ đỏ đường !
Năm học 2010-2011 24
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
Còn Trần Tuấn Khải – một nhà thơ yêu nước nổi tiếng đầu thế kỉ XX – lại mượn hẳn câu chuyện
lịch sử cảm động này để giải bày tâm sự yêu nước thương nòi và kích động tinh thần cứu nước của
nhân dân ta hồi đầu thế kỉ XX
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác
giả, tác phẩm.

? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm?
GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em
biết được điều đó ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và
nghệ thuật
? Bài thơ có bố cục mấy phần ?
Hs thảo luận 2’
? Cảnh tượng cuộc ra đi được miêu tả qua
lời thơ nào ?
? Cảnh tượng thiên nhiên được miêu tả
trong những câu thơ đó như thế nào ?
? Trong bối cảnh đau thương như vậy , tâm
trạng của người cha ra sao ?
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Trong bối cảnh không gian và tâm trạng
ấy, lời khuyên của người cha có ý nghĩa nư
thế nào ?
* Gọi hs đọc đoạn 2
? Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong
những lời khuyên nào ? ( 4 câu đầu của
đoạn 2 )
? Tai sao khi khuyên con trở về tìm cách
cứu nhà, người cha lại nhắc ( trước hết ) đến
lịch sử anh hùng dân tộc ?
? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì
và nêu ý nghĩa của biện pháp đó ?
GV: Hướng dẫn

HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc
lộ cảm xúc sâu sắc nào trong lòng người cha
?
* Gọi hs đọc đoạn cuối
? Những lời thơ cuối diễn tả tình cảnh thực
của người cha
Cha xót phận tuổi già sức yếu
……………………………….
Thân lươn bao quản vũng lầy
? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách
cứu nước cứu nhà, người cha lại nói tới
cảnh bất lực của mình ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả/ SGK
2. Tác phẩm
Hai chữ nước nhà trích
3. Thể loại
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục
- Từ đầu ….cha khuyên => Nỗi lòng người
cha trong cảnh ngộ mất nước nhà tan
- Tiếp đến …đó mà => Nỗi lòng của người
cha trong cảnh ngộ nước mất nhà tan
- Phần còn lại => Nỗi lòng người cha dành
cho con
b. Phân tích

b1.Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ
phải rời xa đất nước
+ Không gian :
- ở biên giới ảm đạm, heo hút. Đây là nơi
tận cùng của tổ quốc
- Một cảnh tượng tan tóc, thê lương
+ Hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật
- Hoàn cảnh thật éo le: cha bị giải sang Tàu,
không mong ngày trở lại, con muốn đi theo
để phụng dưỡng cha già cho tròn đạo hiếu,
nhưng cha đã dằn lòng khuyên con trở lại để
lo tính việc trả thù nhà, đền nợ nước
- Tâm trạng: Cả 2 cha con, tình nhà, nghĩa
nước đều sâu đậm, da diết và đều tuột cùng
đau đớn, xót xa: nước mất nhà tan, cha con
li biết .
=> Lời khuyên của người cha có ý nghĩa
như một lời trăn trối. Nó thiêng liêng, xúc
động và có sức truyền cảm mạnh hơn bao
giờ hết.
b2. Nỗi lòng của người cha trước cảnh
nước mất nhà tan
- Người cha muốn khích lệ dòng máu anh
hùng dân tộc ở người con
- Cảnh đất nước đang chìm trong khói lửa
và cảnh giết chóc của bọn xâm lược tàn bạo
chúng quyết tâm tàn hại cả giống côn trùng
cây cỏ, làm cho bao người dân, con đỏ nheo
Năm học 2010-2011 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×