Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

bài tập sinh học phần di truyền và biến dị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.76 KB, 16 trang )

Chương 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1. Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 3000. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1
được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
a. 500 b. 499 c. 498 d. 750
2. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã?
a. mARN b. tARN c. rARN d. ARN của vi rút
3. Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với:
a. chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt
b. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
c. enzim ARN pôlimêraza làm kích hoạt enzim này
d. prôtêin điều hoà làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
4. Mỗi Nuclêôxôm được một đoạn ADN dài quấn quanh bao nhiêu vòng?
a. quấn quanh
4
1
1
vòng b. quấn quanh 2 vòng
c. quấn quanh
2
1
1
vòng d. quấn quanh
4
3
1
vòng
5. Đơn vị cấu tạo cơ bản của NST là:
a. nuclêôtit b. ribônuclêotit c. axit amin. d. nuclêôxôm
6. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm:
a. gặp bộ ba kết thúc b. gặp bộ ba đa nghĩa.
c. trượt hết phân tử mARN d. tế bào hết axít amin


7. Phương thức gây đột biến nào sau đây không phải của đột biến gen?
a. Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
b. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit dọc theo gen.
c. Chuyển 1 cặp nuclêotit từ NST này sang NST khác.
d. Thêm 1 cặp nuclêotit vào gen.
8. Đột biến gen là:
a. những biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
b. những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hay một số cặp Nu trong gen.
c. loại đột biến xảy ra trên phân tử ADN.
d. loại đột biến làm thay đổi số lượng NST.
9. Thể đột biến là:
a. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
b. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian
c. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
d. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình
10. Trường hợp đột biến gen nào gây hậu quả lớn nhất?
a. Mất cặp nuclêotit đầu tiên. b. Thêm 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.
c. Thay thế 1 cặp nuclêotit ở đoạn giữa. d. Mất 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.
11. Sự xảy ra đột biến phụ thuộc vào:
a. loại tác nhân đột biến và thời điểm xảy ra đột biến.
b. cường độ. liều lượng của tác nhân đột biến.
c. bản chất của gen hay NST bị tác động.
d. Tất cả đều đúng
12. Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là:
a. 2n -1 = 19 b. 2n +1 = 21 c. n = 10 d. 2n + 2 = 22
13. Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST đó là:
a. thể hội chứng Đao. b. thể hội chứng Terner c. thể hội chứng Klaiphentơ. d. thể dị bội
14. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu quá trình dịch mã là:
a. GUA b. AUG c.GAU d. UUG
15. Cơ thể sinh vật có bộ NST tăng thêm 1 chiếc ở 1 cặp nào đó được gọi là:

a. thể tam nhiễm b. thể 1 nhiễm. c. thể đa bội. d. thể tam bội.
16. Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến:
a. lặp đoạn NST b. đảo đoạn NST c. mất đoạn nhỏ. d. chuyển đoạn NST.
17. Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A sinh ra một đứa con có nhóm máu A
và một đứa có nhóm máu O. Câu nào sau đây là sai?
a. Bố có kiểu gen I
o
I
o
b. Mẹ có kiểu gen I
A
I
A
.
c. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen I
A
I
o
d. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen I
o
I
o
18. Đột biến mất đoạn NST số 21 ở người gây bệnh:
1
a. ung thư máu. b. mù màu c. tiếng khóc như mèo. d. bạch tạng.
19. Chọn trình tự thích hợp của các nuclêôtit trên ARN được tổng hợp từ một đoạn mạch khuôn là:
AGXTTAGXA
a. AGXUUAGXA b. UXGAAUXGUc. AGXTTAGXA d. TXGAATXGT
20. Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến:
a. tự đa bội . b. chuyển đoạn NST c. lệch bội d. lặp đoạn NST.

21. Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả:
a. gây chết hoặc giảm sức sống. b. có thể chết khi còn là hợp tử.
c. không ảnh hưởng gì tới sức sống của sinh vật. d. cơ thể chỉ mất đi một số tính trạng nào đó.
22. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn :
a. 3’

5’ b. 5’

3’ c. cả 2 mạch của ADN d. không có chiều nhất định
23. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn:
a. 3’

5’ b. 5’

3’ c. cả 2 mạch của ADN d. không có chiều nhất định
24. Dạng đột biến nào dưới đây ở cây trồng có thể tạo ra những cây có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ,
chống chịu tốt?
a. Đột biến gen b. Đột biến. c. Đột biến lệch bội. d. Đột biến đa bội thể.
25. Câu có nội dung sai là:
a. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN.
b. Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trên phân tử ADN.
c. Tất cả đột biến gen khi phát sinh đều thể hiện bằng kiểu hình của cơ thể.
d. Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
26. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nu như sau:
TGG GXA XGT AGX TTT
2 3 4 5 6
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc của gen bị thay bởi T sẽ làm cho
a. trình tự axit amin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi.
b. chỉ có axit amin ở vị trí mã thứ 5 là thay đổi.
c. quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5.

d. quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí mã thứ 5.
27. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nu như sau:
TGG GXA XGT AGX TTT
2 3 4 5 6
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc của gen bị thay bởi A sẽ làm cho
a. trình tự axit amin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi.
b. chỉ có axit amin ở vị trí mã thứ 5 là thay đổi.
c. quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5.
d. quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí mã thứ 5.
28. Dạng đột biến gen gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là
a. thêm 1 cặp nuclêôtit. b. mất 1 cặp nuclêôtit.
c. thay thế 1 cặp nuclêôtit. d. thay thế 2 cặp nuclêôtit.
29. Nếu đột biến xảy ra làm gen thêm 1 cặp nuclêôtit thì số liên kết hidrô của gen sẽ
a. tăng thêm 1 liên kết hidrô. b. tăng 2 liên kết hidrô.
c. tăng 3 liên kết hidrô. d. b và c đúng.
30. Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì
a. động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
b. đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
c. thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.
d. cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản.
31. Hội chứng Đao xảy ra do
a. rối loạn phân li của cặp NST thứ 21. b. người mẹ sinh con ở tuổi quá cao .
c. sự kết hợp của giao tử bình thường với giao tử có 2 NST số 21. d. cả 3 câu đều đúng.
32. Ở sinh vật nhân sơ, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
a. phêninalanin b. mêtionin c. foocmin mêtiônin d. glutamin
33. Gen là một đoạn ADN
a. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
b. mang thông tin di truyền.
c. mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định ( chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN )
2

d. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
34. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình ( gen cấu trúc ) gồm vùng
a. điều hoà, mã hoá, kết thúc. b. khởi động, mã hoá, kết thúc.
c. điều hoà, vận hành, kết thúc. d. điều hoà, vận hành, mã hoá.
35. Ở sinh vật nhân thực
a. các gen có vùng mã hoá liên tục ( gen không phân mảnh).
b. các gen không có vùng mã hoá liên tục.
c. phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục (gen phân mảnh) .
d. phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
36. Ở sinh vật nhân sơ
a. các gen có vùng mã hoá liên tục ( gen không phân mảnh).
b. các gen có vùng mã hoá không liên tục.
c. phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục (gen phân mảnh) .
d.phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tuc.
37. Bản chất của mã di truyền là
a. một bộ 3 mã hoá cho 1 axit amin.
b. 3 nuclêotit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho 1 axit amin.
c. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
d. các axit amin được mã hoá trong gen.
38. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc
a. bổ sung, bán bảo tồn.
b. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ, một mạch mới được tổng hợp.
c. mạch mới tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
d. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
39. Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polimeraza có vai trò
a. tháo xoắn phân tử ADN bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN, lắp ráp các nucleotit tự do theo
nguyên tắc bổ sung.
b. bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN
c. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
d. bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình nhân đôi.

40. Điểm mấu chốt trong quá trình nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là do
a. nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn b. nguyên tắc bán bảo tồn
c. sự lắp ráp tuần tự các nucleotit d. một bazơ bé bù với một bazơ lớn.
41. Các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
a. bắt đầu bằng axit amin Met (Met – tARN) b. bắt đầu bằng axit foocmin – Met
c. kết thúc bằng Met d. bắt đầu từ một phức hợp aa – tARN.
42. Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm
a. tổng hợp ra protein cần thiết
b. ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết
c. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein
d. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
43. Ở sinh vật nhân sơ, sự điều hoà ở các opêron chủ yếu diễn ra trong giai đoạn
a. trước phiên mã b. phiên mã. c. dịch mã d. sau dịh mã.
44. Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến
a. đã biểu hiện ra kiểu hình b. NST c. gen trội. d. gen hay đột biến NST
45. Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
a. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và
cấu trúc gen.
b. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
c. sức đề kháng của từng cơ thể.
d. điều kiện sống của sinh vật.
46. Đột biến trong cấu trúc của gen
a. đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.
b. được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
c. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
d. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.
47. Đột biến thành gen lặn biểu hiện
a. kiểu hình khi ở trạng thái dị hợ p tử và đồng hợp tử. b. ở phần lớn cơ thể.
c. kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. d. ngay ở cơ thể mang đột biến.
48. Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặc cấu trúc của gen là

3
a. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên. b. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
c.thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. d. tất cả đều sai.
49. Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong nhân đôi ADN tạo nên
a. 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN. b. đột biến A – T

G – X.
c. đột biến G – X

A – T. d. sự sai hỏng ngẫu nhiên.
50. Tác nhân hoá học như 5 – Brôm uraxin là chất đồng đẳng của timin gây đột biến
a. thêm nu loại A b. mất nu loại A.
c. tạo 2 phân tử timin cùng mạch ADN. d. A –T

G – X.
51. Tác động của tia tử ngoại ( UV) là tạo ra
a. đột biến thêm nu loại A b. đột mất nu loại A
c. đimêtimin ( 2 phân tử timin trên cùng một đoạn mạch ADN gắn nối với nhau)
d. đột biến A – T

G - X
52. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G – X thì số liên kết hidrô sẽ
a. tăng 1 b. tăng 2 c. giảm 1 d. giảm 2
53. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T thì số liên kết hydrô sẽ
a. tăng 1 b. tăng 2 c. giảm 1 d. giảm 2.
54. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit
amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng
a. thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 80.
b. mất cặp nu ở vị trí 80
c. thêm 1 cặp nu vào vị trí 80.

d. thêm 1 cặp nu vào vị trí bộ 3 thứ 80.
55. Một prôtêin bình thường có 398 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi do axit amin thứ 15 bị thay thế bằng 1 aa
mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là
a. thêm nu ở bộ 3 mã hoá axit amin thứ 15. b. mất nu ở bộ 3 mã hoá aa thứ 15.
c. thay thế nu ở bộ 3 mã hoá aa thứ 15. d. thêm hoặc thay thế nu ở bộ 3 mã hoá thứ 15.
56. Nguyên nhân gây đột biến do
a. sự bắt cặp không đúng, sai hỏng ngẫu nhiên trong nhân đôi AND do tác nhân vật lí, hoá học, sinh học của
môi trường.
b. sai hỏng ngẫu nhiên trong nhân đôi AND, do tác nhân hoá học, sinh học của môi trường.
c. sự bắt cặp không đúng do tác nhân vật lí của môi trường, tác nhân sinh học của môi trường.
d. tác nhân vật lí, hoá học.
57. Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hoá vì
a. làm xuất hiện các alen mới, tổng đột biến trong quần thể có số lượng đủ lớn.
b. tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất.
c. đột biến gen không gây hậu quả nghiêm trọng.
d. đột biến gen là những đột biến nhỏ.
58. Cấu trúc NST ở sinh vật nhân sơ
a. chỉ là phân tử ADN, mạch kép, dạng vòng, không liên kết với prôtêin.
b. phân tử ADN dạng vòng.
c. phân tử ADN liên kết với prôtêin.
d. phân tử ARN.
59. Thành phần hoá học chính của NST ở sinh vật nhân thực là
a. ADN và prôtêin dạng histôn. b. ADN và prôtêin dạng phi hisôn.
c. ADN và các enzim nhân đôi. d. ADN và prôtêin dạng histôn và phi histôn.
60. Hình thái NST trong kì đầu của quá trình phân bào ở dạng
a. sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn. b. đóng xoắn và co ngắn cực đại.
c. sợi mãnh và bắt đầu dãn xoắn. d. dãn xoắn nhiều.
61. Hình thái NST trong kì giữa và kì sau của quá trình phân bào ở dạng
a. sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn. b. đóng xoắn và co ngắn cực đại.
c. sợi mãnh và bắt đầu dãn xoắn. d. dãn xoắn nhiều.

62. Câu nào sau đây là đúng với quá trình dịch mã?
a. trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với từng ribôxôm riêng rẽ.
b. trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm tạo thành pôliribôxôm (pôlixôm),
giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
c. khi ribôxôm tiếp xúc với mã mở đầu thì quá trình dịch mã sẽ hoàn tất.
d. không có câu nào đúng.
4
63. Hình thái NST trong kì cuối của quá trình phân bào ở dạng
a. sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn. b. đóng xoắn và co ngắn cực đại.
c. sợi mãnh và bắt đầu dãn xoắn. d. dãn xoắn nhiều
64. Mỗi NST chứa một phân tử ADN dài gấp hàng nghìn lần so với đường kính của nhân tế bào do
a. ADN có khả năng đóng xoắn b. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau.
c. ADN cùng với prôtêin histôn tạo nên các nuclêôxôm. d. có thể ở dạng cực mảnh.
65. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST
a. thuận lợi cho sự phân li các NST trong quá trình phân bào
b. thuận lợi cho sự tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
c. thuận lợi cho sự phân li, sự tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
d. giúp tế bào chứa được nhiều NST.
66. Mức xoắn 1 của NST là
a. sợi cơ bản, đường kính 11nm b. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.
c. siêu xoắn, đường kính 300nm. d. crômatic, đường kính 700nm.
67. Mức xoắn 2 của NST là
a. sợi cơ bản, đường kính 11nm b. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.
c. siêu xoắn, đường kính 300nm. d. crômatic, đường kính 700nm.
68. Mức xoắn 3 của NST là
a. sợi cơ bản, đường kính 11nm b. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.
c. siêu xoắn, đường kính 300nm. d. crômatic, đường kính 700nm.
69. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi
a. số lượng, hình thái NST. b. số lượng, cấu trúc NST.
c. số lượng không đổi. d. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

70. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của
a. tác nhân sinh học, vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
b. tác nhân vật lí, hoá học, sinh học.
c. biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào, tác nhân sinh học.
d. tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
71. Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm giảm số lượng gen trên NST là
a. lặp đoạn, chuyển đoạn b. đảo đoạn, chuyển đoạn.
c. mất đoạn, chuyển đoạn. d. lặp đoạn, đảo đoạn.
72. Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST là
a. lặp đoạn, chuyển đoạn. b. đảo đoạn, chuyển đoạn.
c. mất đoạn, chuyển đoạn. d. lặp đoạn, đảo đoạn.
73. Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là
a. mất đoạn, đảo đoạn b. đảo đoạn, lặp đoạn.
c. lặp đoạn, chuyển đoạn. d. mất đoạn, chuyển đoạn lớn.
74. Đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST thuộc thể đột biến.
a. mất đoạn b. đảo đoạn c. lặp đoạn d. chuyển đoạn.
75. Một đoạn NST bình thường có trình tự các gen như sau: ABCDE*FGH ( dấu * biểu hiện cho tâm động), một
đột biến xảy ra làm NST có trình tự các gen: ABCF*EDGH, dạng đột biến đã xảy ra là
a. đảo đoạn ngoài tâm động b. đảo đoạn có chứa tâm động
c. chuyển đoạn tương hỗ d. chuyển đoạn không tương hỗ.
76. Một đoạn NST bình thường có trình tự các gen như sau: ABCDE*FGH ( dấu * biểu hiện cho tâm động), một
đột biến xảy ra làm NST có trình tự các gen: ABCD*EHGF, dạng đột biến đã xảy ra là
a. đảo đoạn ngoài tâm động b. đảo đoạn có chứa tâm động
c. chuyển đoạn tương hỗ d. chuyển đoạn không tương hỗ.
77. Dạng đột biến cấu trúc NST dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
a. chuyển đoạn. b. lặp đoạn c. mất đoạn d. đảo đoạn.
78. Chất côxisin thường được dùng để gây đột biến thể tự đa bội vì nó có kả năng
a. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận bị đột biến thường có kích thước lớn.
b. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật.
c. tăng cường quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ.

d. cản trở sự hình thành thoi phân bào, làm cho NST không phân li.
79. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng NST liên quan tới
a. một hoặc một số cặp NST b. một số cặp NST
c. một số hoặc toàn bộ NST d. một hoặc một số hoặc toàn bộ NST.
5
80. Số lượng NST lưỡng bội của 1 loài 2n = 8. Số NST có thể dự đoán ở thể 3 kép là
a. 18 b. 10 c. 7 d. 12
81. Ở người triệu chứng: cổ ngắn, mắt một mí, khe mắt xếch, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, chậm phát triển, si
đần và thường vô sinh là hậu quả của đột biến
a. lệch bội ở cặp NST số 21 b. mất đoạn NST số 21
c. dị bội thể ở cặp NST giới tính d. chuyên đoạn nhỏ ở NST số 21.
82. Một loài có bộ NST 2n = 24. Một cá thể của loài trong tế bào có 48 NST, cá thể đó thuộc thể
a. tứ bội b. bốn nhiễm c. dị bội d. lệch bội.
83. Ở sinh vật, các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
a. UAA, UAG, UGA b. UAU, UUG, UGX
c. UAU,UUX, UGG d. AAA, UUG, GGA
84. Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nu của gen không thay đổi. Dạng đốt biến có thể xảy ra
đối với gen trên là
a. thay thế 1 cặp A –T bằng một cặp T – A. b. thay thế 1 cặp A –T bằng một cặp G –X
c. mất một cặp T –A. d. thêm một cặp T –A.
85. Vùng không tương đồng trên NST giới tính là
A. vùng chứa lôcut gen khác nhau B. vùng không chứa các gen.
C. vùng chứa các gen qui định giới tính D. vùng chứa các lôcut gen giống nhau.
86. Vùng tương đồng trên NST giới tính là
A. vùng chứa lôcut gen khác nhau B. vùng không chứa các gen.
C. vùng chứa các gen qui định giới tính D. vùng chứa các lôcut gen giống nhau.
87. Ở một loài có 2n = 48, số nhóm gen liên kết là
A. 24 B. 48 C 42 D.20
88. Đột biến nhiễm sắc thể gồm các dạng
A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể C. lệch bội và đa bội.

B. thêm đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. đa bội chẳn và đa bội lẻ.
89. Tế bào thể tam nhiễm có số nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n -2
90. Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’. Trình tự trên mạch bổ sung là
A. 3’ TXX XXA AGG AAG 5’ B. 5’ TXX XXA AGG AAG 3’
C. 3’ TXX GGA AGG AAG 5’ D. 5’ TXX GGA AGG AAG 3’
91. Cho mạch mã gốc của gen có trinh tự 3’ AGG GGT TXX TTX AAA 5’. Trình tự các nuclêôtit trên mARN là
A. 5’ UXX XXA AGG AAG UUU 3’ B. 3’ UXX XXA AGG AAG UUU 5’
C. 5’ TXX XXA AGG AAG TTT 3’ D. 3’ TXX XXA AGG AAG TTT 5’
92. Vai trò của enzim ADN pôlimêraza trong quá trình nhân đôi ADN
A. tháo xoắn phân tử ADN. B. bẻ gãy cá liên kết hidrô giữa 2 mạch ADN.
C. lắp ráp các nu tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN.
D. cả 3 câu đều đúng.
93. Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối là
A. hêlicaza B. ADN giraza C. ADN ligaza D. ADN pôlimêraza.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ VI: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
PHÂN LI ĐỘC LẬP VÀ TƯƠNG TÁC GEN
1. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
a. trong tế bào sinh dưỡng các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng, khi
giảm phân giao tử mỗi NST trong tường cặp tương đồng đều về các giuao tử dẫn đến sự phân ly của các alen
tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân ly và tổ hợp của ặp alen tương ứng
b. các gen nằm trên các NST.
c. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
d. sự phân ly của các NST
2. Trong trường hợp các gen PLĐL, tổ hợp tự do, phép lai tạo ra đời con nhiều tổ hợp gen nhất là:
A. AaBb x AABb
B. aaBb x Aabb
C. Aabb x AaBB
D. AaBb x aabb
3. Cho biết 2 gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn các gen PLĐL, tổ hợp tự do phép lai: AaBbDd x Aabbdd

cho tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng là
A. 1\32 B. 1\2 C. 2\8 D. 1\16
6
4. Cho biết 1 gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen PLĐL, tổ hợp tự do, phép lai: Aabb
x aaBb cho ra đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình
A. 1: 1:1:1: 1 B. 1:1 C. 3:1 D. 9:3:3:1
5. Lai đậu Hà lan thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt nhăn thì được F1: thân cao hạt tròn. F1, lai phân tích thu
được đời sau có tỷ lệ phân li kiẻu hình là:
A. 3:3:1:1 B. 1:1:1:1 C. 3:1 D. 9:3:3:1
6. Cơ thể có kiểu gen: AaBBDd giảm phân bình thường cho các loại giao tử có tỷ lệ
A. ABD=Abd=45%, aBD=aBd=5%
B. ABD=Abd=aBD=aBd=25%
C. ABD=Abd=30%, aBD=aBd=20%
D. ABD=Abd=20%. aBD=aBd=30%
7. Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các geb PLĐL, tác động riêng lẻ, trội lặn hoàn
toàn kết quả thu được: (Aa x Aa)
A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 9 kiểu gen, 2 kiểu hình
C. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình
D. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình
8. Cơ thể AABbCCDd có thể tạo ta tối đa bao giao tử
A. 4 B.16 C. 8 D. 2
9. Gen nằm trên NST thường: A trội hoàn toàn so với a ( A tròn, a: bầu dục) tròn x bầu dục → F1 → F2; tỷ lệ
kiểu hình là
A. 1:2:1 B. 1:1 C. 9:3:3:1 D. 3:1
10. Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỷ lệ phân tình 1:1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai
A. AaxAa B. Aaxaa C. AaxAa D. b và c đúng
11. các loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen Aaa giảm phân bình thường là
a.AA, Aa, aa, aaa b.AA, A, Aa, a c.AAa, Aaa, aaa d.AA, aa, Aa
12. trong trường hợp gen trội hoàn toàn,khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng,khác nhau 2 cặp tính trạng tương

phản,sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình F2 sẽ là
A. 9:3:3:1 – gồm 4 kiểu hình;9 kiểu gen
B. 9:6:1 – gồm 3 kiểu hình; 9 kiểu gen
C. 1:1:1:1 – gồm 4 kiểu hình;4 kiểu gen
D. 3:1 gồm 2 kiểu hình;3 kiểu gen
13. khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản do 1 cặp gen chi phối, trội lặn
hoàn toàn, thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
B. phân tính theo tỉ lệ 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
C. đồng loạt có kiểu hình giống mẹ
D. đồng loạt có kiểu hình trội
14. Nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản do n cặp gen nằm trên các NST thường quy
định, phân li độc lập thì kiểu hình F2 là
A. 3
n
B. (3:1)
n
C. (1:2:1)
n
D. (1:1)
n
15. ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định bầu dục. Khi lai 2 giống
cà chua quả đỏ dạng bầu dục và quả vàng dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ tròn. Cho F1
lai phân tích thu được 101 cây quả đỏ, tròn; 99 cây quả đỏ bầu dục; 98 cây quả vàng tròn; 103 quả tròn bầu dục.
Kiểu gen của P phải là
a.AABB x aabb b.Aabb x aaBb c.AaBB x AABb d.Aabb x aaBB
16. ở đậu Hà lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định quả xanh. Gen B hạt trơn trội hoàn
toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Các gen naỳ PLĐL, cho cây đậu hạt vàng trơn giao phấn với cây xanh nhăn
thu được F1 cây xanh nhăn chiếm tỉ lệ 25%. Kiểu gen của các cây bố mẹ, có thể là
a. AABB và aabb b.AaBB và aabb c.AaBb và aabb d.AABb và aabb

17. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
a.sự phân li của alen trong cặp trong giảm phân
b.sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
c.sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của
các alen trong cặp
d.sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
18. ở đậu Hà lan hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây
xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào
a.100% vàng
b.1 hạt vàng: 1 hạt xanh
c.5 hạt vàng: 1 hạt xanh
d. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh
19. Trong thí nghiệm của Menden, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được kiểu hình sẽ như thế nào?
a.1 vàng trơn: 1 xanh nhăn
b.3 vàng trơn: 1 xanh nhăn
c. 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn; 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn
d.4 vàng trơn: 4 xanh nhăn: 1 vàng nhăn: 1 xanh trơn
20. ở đậu Hà lan hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây
xanh được cây F1. Cho F1 tự thụ phấn thì tỷ lệ kiều hình F2 như thế nào
7
a.3 hạt vàng: 1 hạt xanh
b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh
c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh
d.7 hạt vàng: 4 hạt xanh
21. Cho biết ở một loài gen A quy định hoa tím và hạt xám, gen a quy định hoa trắng hạt đen. Cho lai 2 thứ đậu
thuần chủng là hoa tím hạt xám và hoa trắng hạt đen giao phấn với nhau
được F1 đều hoa tím hạt đen. Cho F1 tự thụ phấn với nhau thì kết quả về kiểu hình ở F2 như thế nào?
a.1 hoa tím hạt xám: 2 hoa tím hạt đen: 1 hoa trắng hạt đen
b.3 hoa tím hạt đen: 1 hoa trắng hạt xám
c.1 hoa tím hạt đen: 2 hoa tím hạt xám: 1 hoa trắng hạt xám

d.3 hoa tím hạt xám: 1 hoa trắng hạt đen
22. Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau phân li kiểu
hình theo tỷ lệ 1:1:1:1
a.Aabb x aaBb b.AaBb x aaBb c.aaBb x AaBB d.aaBB x aabb
23. Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỷ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong phép lai
a.Aa x Aab. b.Aa x aa c. AA x Aa d.b và c đều đúng
24. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
a. sự nhân đôi, phân li của NST trong cặp NST tương đồng.
b. các cặp elen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, sự PLĐL và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp
NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự PLĐL và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen
tương ứng
c. các gen nằm trên các NST.
d. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.

TƯƠNG TÁC GEN
Câu 1: Tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen có thể làm xuất hiện bao nhiêu loại kiểu hình
a.2 b.3 c.4 d.5
Câu 2: Lai thứ bí thuần chủng quả dẹt với quả dài, F1 thu được 100% quả dẹt, F2 phân li theo tỉ lệ 9 dẹt; 6 tròn;
1 dài. Tính trạng hình dạng bí nói trên đã di truyền theo quy luật nào?
a. phân li độc lập b.tương tác cộng gộp c.tương tác bổ trợ d.tương tác át chế
Câu 3: Trong phép lai giữa 2 giống gà thuần chủng lông trắng với nhau, F1 đồng loạt có lông màu đỏ tía, F2
phân li theo tỉ lệ 18 lông đỏ tía: 14 lông trắng. kiểu gen của P trong phép lai trên là?
a. AABB x aabb b.Ab/Ab x aB/aB c.Aabb x aaBB d.AB/AB x ab/ab
Câu 4: Ở 1 loài thực vật chiều cao thân cây do 2 cặp gen tác động cộng gộp với nhau quy định. Mỗi gen trội làm
cây lùn đi 20 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất được F1 toàn cây cao 120 cm. Chiều cao của cây bố mẹ
trong phép lai trên là
a.60cm và 140cm b.60cm và 160cm c.80cm và 160cm d.100cm và 160cm
Câu 5: Ở ngô ba gen không alen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST thường, tương tác cộng gộp cùng quy định
tính trạng chiều cao. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây tăng thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất
có chiều cao 130 cm. Kiểu gen của cây cao là 140 cm là

a. AABBDD b. AaBBDD c. AabbDd d. aaBbdd
Câu 6: Ở một loại đậu thơm sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định quả đỏ. Các tổ
hợp gen chỉ có mạt một trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào đều cho kiểu hình màu trắng. Tính trạng màu
sắc hoa là kết quả của hiện tượng
a. trội không hoàn toàn b. tương tác bổ trợ c. tương tác át chế d. tương tác cộng gộp
Câu 7: Ở một lào thực vật, lai 2 dòng cây trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được hoàn toàn cây trắng. Cho F1
lai phân tích được thu được thế hệ con 133 cây hoa trắng, 45 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xẩy ra, có
thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
a. tương tác gen b. phân li c. liên kết gen d. hoán vị gen
Câu 8: Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho f1 tự thụ
phấn F2 thu được 271 cây quả đỏ, 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biến mới xẩy ra. Tính trạng trên di
truyền theo quy luật
a. phân ly b. tương tác bổ xung c. liên kết gen d. tương tác cộng gộp
Câu 9: Màu da người do ít nhất mấy gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp
a. 5 gen b. 4 gen c. 2 gen d. 3gen
Câu 10: Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó 2 loại gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng một
kiểu hình, cho F2 có tỷ lệ kiều hình là
8
a. 9:3:3:1 b. 9:3:4 c. 9:6:1 d. 9:7
Câu 11: Ở một loài thực vật, lai dòng thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng thuần chủng có hoa màu trắng thu
được F1 hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 theo tỷ lệ 9 hoa màu đỏ: 7 hoa màu trắng. Biết không có
đột biến xẩy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật
a. tác động gen đa hiệu
b. phân li
c. di truyền liên kết với giới tính
d. tương tác bổ xung (tương tác giữa các gen không alen)

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Câu 1: Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy
định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào

sau đây cho kiểu hình 1:2:1?
a. AB/ab x AB/aB b. Ab/ab x Ab/aB c. Ab/AB x ab/ab d. ab/ab x Ab/aB
Câu 2: Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen ABD/Abd đã xẩy ra hoán vị giữa gen D và d với tần số
là 20%. Cho rằng không xẩy ra đột biến . Tỷ lệ giao tử Abd là
a. 40% b. 20% c. 15% d. 10%
Câu 3: Đối với sinh vật liên kết gen hoàn toàm làm
a.tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
b.tăng số kiểu gen ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng phong phú
c.tang số kiểu hình ở đời sau
d.hạn chế biến dị tổ hợp, các gen cùng nằm trong một nhóm gen liên kết luôn di truyền cùng nhau
Câu 4: Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xẩy ra hoán vị với tần số là 32%. Cho biết
không xẩy ra đột biến. Tỷ lệ giao tủ Ab là?
a.24% b.32% c.8% d.16%
Câu 5: ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng thu
được F1 có tỷ lệ phân li: 37,5 cây thân cao, hoa trắng: 37,5 cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5 cây thân cao, hoa đỏ: 12,5
cây thân thấp, hoa trắng. Cho rằng không cos đột biến xẩy ra. Kiểu gen cây bố, mẹ trong phép lai trên là?
a.Ab/aB x ab/ab b.AaBB x aabb c.AaBb x aabb d.AB/ab x ab/ab
Câu 6: Cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài giao phối với nhau được F1
toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi ruồi cái F1 kết quả lai thu được
a.0,41 xám, cụt: 0,41 đen, cụt: 0,09 xám, dài: 0,09 đen, dài
b.0,41 xám, cụt: 0,41 đen, dài: 0,09 xám, dài: 0,09 đen, cụt
c.0,41 xám, dài: 0,41 đen, cụt: 0,09 xám, cụt: 0,09 đen, dài
d.0,41 xám, dài: 0,41 đen, dài: 0,09 xám, cụt: 0,09 đen, cụt
Câu 7: Cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài giao phối với nhau được F1
toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi ruồi đực F1 kết quả lai thu được
a.41% thân xám, cánh dài: 41% thân đen, cánh cụt: 9% thân xám, cánh cụt: 9% thân đen, cánh dài
b.75% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh cụt
c.25% thân xám, cánh dài: 75% thân đen, cánh cụt
Câu 8: Kiểu gen nào sau đây viết không đúng?

A. AB/ab B. Ab/aB C. Aa/bb D. Ab/ab
Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện đầu tiên bởi
A. Morgan B. Menđen C. Coren và Bo D. Oatxơn và Cric
Câu 10: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết Morgan đã thực hiện
A. Lai phân tích ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn
B. Lai phân tích ruồi đực F1 của bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn
C. Cho F1 của bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn tạp dao
D. Kiểm tra bằng lai phân tích kiểu gen của cá thể ruồi mình xám, cánh dài: mình xám, cánh ngắn: mình đen, cánh
dài và mình đen, cánh ngắn của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn
Câu 12: Nguyên nhân của hiện tượng liên kết gen là
A. Các gen nằm trên 1 NST thì phân li tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh
B. Các gen nằm gần nhau liên kết chắt với nhau
C. Các gen nằm trong AND mà AND cấu tạo nên NST nên 1 NST thường chứa nhiều gen
D. Số lượng gen trong tế bào luôn lớn hơn nhiều lần số NST nên có nhiều gen phải cùng nằm trên 1 NST
Câu 13: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài sinh vật được tính là
9
A. Bằng số NST có trong tế bào sinh dưỡng của loài đó
B. Bằng số NST ttrong bộ đơn bội của loài
C. Bằng số NST ttrong bộ đơn bội của loài cộng với NST X hoặc Y
D. Bằng số NST có trong giao tử cộng với NST X hoặc Y
Câu 14: ý nghĩa chủ yếu của hiện tượng liên kết gen đối với tiến hoá và chọn giống là
1.Hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên
NST. Trong chọn giống các nhà chọn giống có khả năng chọn những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
2.Cho phép lập bản đồ di truyền
3.đảm bảo sự di truyền ổn định của tứng nhóm gen quý
4.Duy trì các kiểu hình có lợi ở bố mẹ
Phương án đúng là:
A. 1,2 B. 1,3 C. 1,4 D. 3,4
Câu 15: Cở sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. Sự phân PLĐL và tổ hợp tự do của các NST tương đồng kéo theo sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp

gen tương ứng trong quá trình giảm phân và thụ tinh
B. Sự phân li và tổ hợp của NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh sẽ kéo theo sự phân li và tổ hợp
đồng thời của các gen nằm trên nó
C. Sự trao đổi chéo giữa các Crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán
vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương động. Các gen nằm càng xa nhau thì kực liên kết càng yếu,
càng dễ xẩy ra hoán vị gen
D. Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền cùng nhau dẫn đến các tính trạng do chúng quy định cũng di
truyền cùng nhau
Câu 16: Gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả đỏ là trội
hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng, các gen này cùng nằm trên 1 NST tương đồng và liên kết hoàn toàn
với nhau phép lai giữa 2 thứ cà chua thân cao quả đỏ dị hợp đều về 2 cặp gen thế hệ sau sẽ thu được tỷ lệ phân li
kiểu hình là
A. 9:3:3:1 B. 3:3:1:1 C. 1:2:1 D. 3:1
Câu 17: Khi lai 2 thứ lúa thuần chủng thân cao hạt dài với thân thấp hạt tròn thu được F1 toàn cây thân cao, hạt
tròn. cho các cây F1 tự thụ phấn được F2 gồm 18000 cây ttrong đó có 4320 cây thân cao, hạt dài. Cho biết mỗi
gen quy định 1 tính trạng và các gen đều nằm trên NST thường
Nhận định nào sau đây là không chính xác?
A. Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, thân cao trội so với thân thấp
B. Tính trạng màu sắc hạt duy truyền theo quy luật trội hoàn toàn, hạt tròn trội so với hạt dài
C. Sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật PLĐL
D. Sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật hoán vị gen
Câu 18: Khi lai 2 thứ thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài người ta thu được F1 đồng loại các cây
cao, hạt dài. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 được 3000 cây trong đó 120 cây thấp, hạt tròn. Cho biết mỗi tính
trạng do 1 gen quy định và mọi diễn biến của các cây F1 trong quá trình giảm phân đều như nhau. Nhận định nào
sau đây là không chính xác:
A. 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên nằm trên cùng 1 NST tương đồng
B. Có hoán vị gen xẩy ra là 40%
C. Kiểu gen của các cây F1 là Ab/aB
D. Kiểu gen của các cây F1 là AB/ab
Câu 19. Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa gì?

A. Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điếu kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau dẫn
tới cung cấp nguyên liệu chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá
C. Giải thích hiện tượng nhiều gen chi phối 1 tính trạng
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Giải thích sự phân li độc lập của các gen
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
1. Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì
a. các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.
b. quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.
c. các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.
10
d. quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
2. Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang
cân bằng về mặt di truyền?
a. Quần thể có 100% hoa trắng. b. Quần thể có 100% hoa đỏ.
c. Quần thể có 50% hoa đỏ, 50% hoa trắng. d. Quần thể có 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
3. Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
a. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
b. Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.
c. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
d. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng về di truyền.
4. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị
bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là
a. 0,5% b. 49,5% c. 50%. D. 1,98%
5. Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ, tỉ lệ dị hợp sẽ là
a.
128
1
b.
128

127
c.
256
255
d.
256
1
6. Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của
quần thể là
a. 0,25AA : 0,5Aa b.
16
1
AA :
8
7
Aa :
16
1
aa
c.
32
23
AA :
16
1
Aa :
32
7
aa d.
16

7
AA :
2
1
Aa :
16
1
aa
7. Một quần thể tự phối có 100% Aa. Đến thế hệ F
5
, thành phần kiểu gen là
a. 100% Aa b. 25%AA : 50%Aa : 25%aa
c. 48,4375%AA : 3,125%Aa : 48,4375%aa d. 46,875%AA : 6,25%Aa : 46,875%aa
8. Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec?
a. 100%Aa. b. 25%AA : 50%aa : 25%Aa
c. 100%aa. d. 48%AA : 36%Aa : 16%aa
9. Vốn gen của quần thể là
a. tổng số các kiểu gen của quần thể. b. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
c. tần số kiểu gen của quần thể. d. tần số các alen của quần thể.
10. Tần số tương đối của gen ( tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
a. số giao tử mang alen đó trong quần thể.
b. alen đó trong các kiểu gen của quần thể.
c. số cá thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể.
d. các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể.
11. Tần số tương đối của một kiểu gen là tỉ số
a. giao tử mang kiểu gen đó trên các kiểu gen trong quần thể.
b. các alen của kiểu gen đó trong các kiểu gen của quần thể.
c. cá thể chứa kiểu gen đó trong tổng số các cá thể của quần thể.
d. giao tử mang alen của kiểu gen đó trên tổng số các giao tử trong quần thể.
12. Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là

a. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
b. qua nhiều thế hệ tự phối, các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trang thái đồng hợp.
c. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
d. trong các thế hệ con cháu thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật, sự chọn lọc không
mang lại hiệu quả.
13. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
a. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
b. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
c. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
d. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
14. Nguyên nhân làm cho quần thể giao phối đa hình là
a. có nhiều kiểu gen khác nhau. b. có kiểu hình khác nhau.
c. quá trình giao phối. d. các cá thể trong quần thể.
15. Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
11
a. các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
b. giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
c. từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
d. từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiể gen và kiểu hình.
16. Một quần thể có tần số tương đối
a
A
=
2,0
8,0
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
a. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. b. 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa
c. 0,64AA + 0,42Aa + 0,32aa. d. 0,04AA + 0,16Aa + 0,42aa.
17. Tần số của các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01aa là
a. 0,9A : 0,1a b. 0,7A : 0,3a c. 0,4A : 0,6a d. 0,3A : 0,7a.

18. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1. Tính theo lí thuyết,
cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F
1

a. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1 b. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.
c. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. d. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1
19. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a, người ta thấy số cá thể
có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 16%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể này là
a. 36% b. 24% c. 48% d. 4,8%
20. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 1%.
Cho biết gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tần số của alen a trong quần thể
này là
a. 0,01 b. 0,1 c. 0,5 d. 0,001
21. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
a. quần thể giao phối gần. b. quần thể giao phối có lựa chọn.
c. quần thể ngẫu phối . d. quần thể tự phối.
22. Cấu trúc di truyền quần thể tự phối như thế nào?
a. đa dạng và phong phú về kiểu gen.
b. chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
c. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
d. tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.
23. Trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ phấn thì thế
hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là
a. 25%AA + 50%Aa + 25% aa b. 15%AA + 50%Aa + 35% aa
c. 50% AA + 25% Aa + 25% aa d. 25% AA + 25% Aa + 50% aa
24. Một quần thể thực vật trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm 4%. Cho biết A:
thân cao, a: thân thấp. tần số alen A, a trong quần thể là
a. A=0,02; a = 0,98 b. A=0,2; a=0,8 c. a=0,4; A=0,6 d. A=0,8 ; a =0,2
25. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử là 0,3. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp
tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

A. 0,1 B. 0,15 C. 0,2 D. 0,3
26. Tất cả các tổ hợp gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể B. kiểu gen của quần thể
C. kiểu hình của quần thể. D. tính đặc trưng của vật chất di truyền cùa loài.
27. Một quần thể cây đâu Hà Lan, genA: quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể có 1000 cây
đậu, trong đó có 500 cây hoa đỏ( AA), 200 cây hoa đỏ ( Aa) và 300 cây hoa trắng (aa). Tần số alen A và a là
A. 0, 4 và 0,6 B. 0,6 và 0,4 C. 0,35 và 0,65 D. 0, 5 và 0,5
28. Theo câu trên, cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,5 AA : 0,2Aa : 0,3aa B. 0,3 AA : 0,2Aa : 0,5aa
C. 0,5 AA : 0,3Aa : 0,2aa D. 0,05 AA : 0,02Aa : 0,03aa
29. Quần thể trên có cân bằng về di truyền không?
A. đã cân bằng B. chưa cân bằng C. A,B đúng D. A, B sai
30. Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
a. quần thể chưa cân bằng về di truyền b. tần số A = 0,6 và a = 0,4
c. sau một hế hệ giao phối tự do, kiểu gen A có tỉ lệ 0,42
d. sau một thế hệ giao phối tự do quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
12
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
1. Để phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp cần phải
a. chọn tế bào nhận và vectơ chuyển gen có dấu hiệu đặc trưng.
b. chọn tế bào nhận và vectơ chuyển gen không có dấu hiệu đặc trưng.
c. bổ sung tetraxiline vào môi trường nuôi cấy.
d. tế bào vi khuẩn nhận ADN tái tổ hợp có khả năng sản xuất insulin.
2. Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
a. chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
b. tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
c. xử lí mâu vật bằng tác nhân gây đột biến.
d. lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
3. Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào?
a. thực vật và động vật. b. thực vật và vi sinh vật.

c. vi sinh vật và động vật. d. thực vật, động vật và vi sinh vật.
4. Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là
a. alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng prôtêin hoặc tổng
hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hoá của tế bào và cơ thể
b. đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không
được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hoặc làm prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh
c. đột biến lặp đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không
được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hoặc làm prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh
d. đột biến mất đoạn nhỏ NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin
không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hoặc làm prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh
5. Ưu thế lai là hiện tượng con lai
a. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ b. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ
c. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp c. được tạo ra do chọn lọc cá thể.
6. Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trang tốt nhất có kiểu gen
a. Aa b. AA c. AAAA d. aa
7. Đối với cây trồng để duy trì và củng cố ưu thế lai, người ta có thể sư dụng
a. sinh sản sinh dưỡng b. lai luân phiên. c. tự thụ phấn. d. lai khác dòng
8. Ưu thế lai cao nhất ở
a. F
1
b. F
2
c. F
3
d. F
4
9. Không sử dụng cơ thể lai F
1
để nhân giống vì
a. dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau

b. đặc điểm di truyền không ổn định
c. tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F
1
bị giảm dần qua các thế
hệ, xuất hiện tính trạng xấu.
d. đời sau dễ phân tính
10. Điều không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là
a. tao dòng thuần b. chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
c. tạo các cá thể có kiểu gen dị hợp d. xử lí mẫu vật bằng tác nhân vật đột biến.
11. Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
a. đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
b. lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
c. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
d. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
12. Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng
phương pháp
a. lai tế bào xôma b. đột biến nhân tạo. c. kĩ thuật di truyền d. nhân bản vô tính
13. Trong kĩ thuật chuyển gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu
a. nối ADN của tế bào cho với Plasmit
b. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.
c. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
d. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
14. Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là
a. plasmit, virut b. plasmit c. thể thực khuẩn d. vi khuẩn
15. Để nối đoạn AND của tế bào cho vào ADN của plasmit, người ta sử dụng enzim
a. pôlimêraza. b. ligaza c. restrictaza. d. amilaza
16. Xử lí plamit và AND chứa gen cần chuyển để tạo ra cùng một loại “đầu dính” bằng ezim cắt
a. pôlimêraza. b. ligaza. c. restrictaza. d. amilaza.
13
17. Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn thì theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho F

1
có ưu
thế lai cao nhất?
a. AabbDD x AABBDD b. AabbDD x aaBBdd c. aaBBdd x aabbdd d. aabbDD x AabbDD
18. Dùng hoá chất cônxisin tác động vào loại cây trồng nào dưới đây có thể tạo ra giống tam bội đem lại hiệu quả
kinh tế cao nhất
a. lúa b. đâu tương c. dâu tằm d. ngô
19. Cừu Đôly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con dưới đây?
a. Cừu cho trứng. b. Cừu cho nhân tế bào.
c. Cừu mang thai d. Cừu cho trứng và cừu mang thai
20. Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
a. sử dụng các tác nhân vật lí b. sử dụng các tác nhân hoá học
c. lai hữu tính ( lai giống) d. thay đổi môi trường sống
21. Từ một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại hoocmôn thích hợp và nuôi cấy
trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp
a. tạo giống mới bằng gây biến dị b. tạo giống mới bằng công nghệ gen.
c. tạo giống bằng công nghệ tế bào d. cấy truyền phôi
22. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp
β
- carôten ( tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ
a. phương pháp lai giống b. công nghệ tế bào
c. gây đột biến nhân tạo d. công nghệ gen
23. Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
B. tạo thể song nhị bội.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
D. tạo ưu thể lai.
24. Cừu Đôly được tạo ra từ phương pháp
A. nhân bản vô tính ở động vật. B. cấy truyền phôi.
C. công nghệ tế bào thực vật. D. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.

34. Sinh vật nào sau đây được tạo ra từ phương pháp biến đổi gen?
A. cừu Đôly B. cừu cho sữa chứa prôtêin người.
C. cà chua tứ bội ( 4n) D. con la được tạo ra từ lừa đực và ngựa cái.
25. Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
A. gây đột biến nhân tạo bằng chất 5-brôm uraxin.
B. lai xa kèm đa bội hóa.
C. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
26. Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do cônsixin có khả năng
A. ngăn cản quá trình hình thành màng tế bào.
B. ngăn cản khả năng tác đôi các NST kép ở kì sau.
C. cản trở sự hình thành thoi phân bào.
D. kích thích sự nhân đôi nhưng không phân li của NST.
27. Dạng đột biến nào sau đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống có năng suất cao ,
phẩm chất tốt, không có hạt?
A. đột biến gen B. đột biến lệch bội C. đột biến đa bội D. đột biến thể ba.
28. Giao phối cần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống là do
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về thể đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở các thế hệ sau.
29. Ở dòng thuần, tất cả các gen đều được biểu hiện thành tính trạng. nguyên nhân vì
a. các gen ở trạng thái đồng hợp. b. tất cả các gen đều là gen trội.
c. không có các gen lặn có hại. d. dòng thuần mang tính trạng tốt.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
1. Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là
a. gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình.
b. đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau
c. thế hệ sau có biểu hiện suy giảm trí tuệ.
d. thế hệ sau kém phát triển dần.

2. Liệu pháp gen là
a. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
b. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phụ hồi sai hỏng di truyền.
14
c. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
d. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
3. Ở người bệnh di truyền nào sau đây liên quan đến đột biến NST?
a. bệnh mù màu b. bệnh máu khó động c. bệch bạch tạng d. bệnh Đao
4. Người bệnh mù màu do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng mắt bình
thường sinh con trai bệnh mù màu, cho biết không có đột biến xảy ra, người con tria này nhận gen gây bệnh mù
màu từ
a. ông nội b. bà nội c. bố d. mẹ.
5. Ở người bệnh di truyền phân tử do
a. đột biến gen b. đột biến cấu trúc NST c. đột biến số lượng NST. d. biến dị tổ hợp
6. Người ta thường nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì
a. nam giới mẫn cảm hơn với bệnh này b. bệnh do gen lặn trên NST giới tính X qui định
c. bệnh do gen đột biến trên NST Y qui định. d. chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới.
7. Bệnh phêninkêtô niệu có nguyên nhân do
A. đột biến gen B. chế độ ăn uống
C. rối loạn tiêu hoá. D. không liên quan dến gen, nên không di truyền
8. Nguyên nhân của bệnh Đao ở người là do đột biến
A. mất đoạn NST 21. B. thêm đoạn NST 21.
C. 3 NST số 21 D. đột biến gen
9. Trong chuẩn đoán trứơc sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối B. tế bào tử cung người mẹ
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối D. cả A và B
10. Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là
A. tạo môi trường sạch, tránh và hạn chế tác hại của tác nhân gây đột biến.
B. sử dụng liệu pháp gen.
C. sử dụng tư vấn di truyền y học

D. tất cả 3 câu trên.
11. Hội chứng Đao có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp nào sau đây?
A. Phả hệ B. Di truyền phân tử C. Di truyền tế bào học. D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
12. Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế
A. gây đột biến ở mức độ phân tử B. gây bệnh ở mức độ phân tử
C. gây đột biến ở mức độ tế bào D. gây bệnh ở mức độ tế bào.
13. Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kểiu gen dị hợp thì xác
xuất con sinh ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ
A. 0% B. 25% C. 50% D. 75%.
14. Trong các bệnh dưới đây bệnh nào do lệch bội NST thường?
A. Bệnh Đao B. mù màu C. máu khó đông D. ung thư máu.
Đề thi TN-2009
Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây
cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.
Câu 2: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có cùng kiểu gen. B. có kiểu hình khác nhau.
C. có kiểu hình giống nhau. D. có kiểu gen khác nhau.
Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
A. 11 nm. B. 2 nm. C. 30 nm. D. 300 nm.
Câu 7: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và
alen a lần lượt là
A. 0,3 và 0,7. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 10: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

15
C. 0,5Aa : 0,5aa. D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.
Câu 11: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không
phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo
ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể tam bội. B. thể lưỡng bội. C. thể đơn bội. D. thể tứ bội.
Câu 12: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 13: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các
gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.
Câu 15: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số
nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%.
Câu 16: Một trong những đặc điểm của mã di truyền là
A. không có tính thoái hoá. B. mã bộ ba.
C. không có tính phổ biến. D. không có tính đặc hiệu.
Câu 18: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. lai khác loài. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. chuyển gen.
Câu 19: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu,
khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là
A. thoái hoá giống. B. đột biến.
C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai.
Câu 21: Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit:
A. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa. B. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa. D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu 23: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự

thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 24: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền
liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngô. B. cà chua. C. đậu Hà Lan. D. ruồi giấm.
Câu 25: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể không (2n-2). B. thể một (2n-1). C. thể ba (2n+1). D. thể bốn (2n+2).
Câu 27: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có
con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ
và lục là
A. 75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Câu 29: Cho phép lai P: AB/Abxab/aB×. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen
AB/aB ở F1 sẽ là
A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.
Câu 33: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng
làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 35: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra
nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi. B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C. phương pháp nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 39: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại
A. Guanin (G). B. Uraxin (U). C. Ađênin (A). D. Timin (T).
16

×