Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

NGỮ VĂN 7-TUẦN 28-29(NHUNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.19 KB, 23 trang )

Tuần 28: Ngày soạn: 21/02/ 2011
Tiết 101: Ngày giảng: 22/02/ 2011
ƠN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :
-Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghò luận đã học.
-Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghò luận của mỗi bài nghò luận đã học.
-Nắm được đặc trưng chung của văn nghò luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
- Tạo lập một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận học (chứng minh, giái
thich).
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được
giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản .
- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học, nghị luận xã
hội .
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình .
 Kĩ năng :
- Khái qt, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và
nghị luận xã hội .
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học.
- Trình bày lập luận có lý, có tình.
Th¸i ®é:
II-Chn bÞ cđa thÇy –trß.
- Thày: SGK . + SGV + giáo án.
- Trò: SGK+ Vở ghi.
- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra trong q trình học?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Bài ôn tập văn nghò luận hôm nay sẽ giúp các em củng cố ghi nhớ được nội dung
vàđặc điểm nghệ thuật nổi bật của từng văn bản nghò luận đã học; đồng thời hình thành và củng
cố những hiểûu biết cơ bản ban đầu về đặc trưng của văn bản nghò luận.
Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học
1. Em hãy điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây :
STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị
luận
Luận điểm chính Phương
pháp lập
luận
1 Tinh thần u Hồ Chí Tinh thần u Dân ta có một lòng nồng nàn u Chứng
nước của nhân
dân ta
Minh nước của dân
tộc VN
nước.Đó là một truyền thống quí
báu của ta
minh
2 Sự giàu đẹp
của Tiếng Việt
Đặng
Thai Mai
Sự giàu đẹp
của Tiếng
Việt
Tiếng việt có những đặc sắc của

một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng
hay
Chứng
minh(kết
hợp giải
thích)
3 Đức tính giản
dị của Bác Hồ
Phạm Văn
Đồng
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương
diện:bữa cơm(ăn)cái nhà(ở)lối
sống,nói viết.Sự giản dị ấy đi
liền với sự phong phú,rộng
lớn,về đời sống tinh thần của
Bác.
Chứng
minh(kết
hợp giải
thích và
bình
luận)
4 Ý nghĩa văn
chương
Hoài
Thanh
Văn chương
và ý nghĩa của

nó đối với con
người
Nguồn gốc của văn chương là
tình thương người ,muôn
loài,muôn vật.Văn chương hình
dung và sáng tạo ra sự sống,nuôi
dưỡng làm giàu cho tình cảm
con người
Giải
thích kết
hợp với
bình luận
Học sinh trình bày chuẩn bị của mình cho câu 2(SGK trang 67) GV bổ sung
2.Những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận.
_ Bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc,toàn
diện,sắp sếp hợp lí,hình ảnh so sánh đặc sắc.
_ Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” dẫn chứng cụ thể,xác thực, toàn diện.Kết hợp chứng
minh giải thích bình luận,lời văn giản dị và giàu cảm xúc.
_ Bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng
minh.Luận cứ xác đáng,toàn diện ,chặt chẽ.
_ Bài “Ý nghĩa văn chương” trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị,sáng
sủa.Kết` hợp cảm xúc văn giàu hình ảnh
Em hãy phân biệt các loại hình tự sự,trữ tình ,nghị luận.
3.a. Các yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự,trữ tình và nghị luận
_ Tryuện : cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện
_ Kí : Nhân vật, nhân vật kể chuyện
_ Thơ tự sự: cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện,vần nhịp.
_ Thơ trữ tình : vần nhịp (nhân vật)
_ Nghị luận : luận điểm,luận cứ.
b. Đặc trưng của văn nghị luận.

+ Các thể loại tự sự như truyện,kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện
sự vật,hiện tượng con người câu chuyện.
+ Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình,tùy bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để
biểu đạt hiện tình càm,càm xúc qua các hình ảnh,nhịp điệu ,vần điệu.
+ Văn nghị luận chủ yếu dùng phương pháp lập luận bằng lí lẽ,dẫn chứng để trình bày ý
kiến,tư tưởng nhằm thyết phục người đọc,người nghe. Văn nghị luận cũng có hình ảnh,cảm xúc
nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm,luận cứ chặt chẽ xác đáng.
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận không?Vì sao?
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn.
4.Kết kuận : Ghi nhớ SGK trang 67
4.Củng cố
4.1 Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận?
4.2 Nêu đặc trưng của văn nghị luận?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”T68.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 28: Ngày soạn: 23 /02/ 2011
Tiết 102: Ngày giảng: 24/02/ 2011
DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :
-Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ.
-Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu trong văn bản .

 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Mục đích của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu .
- Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu .
 Kĩ năng :
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu .
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần của cụm từ.
II. CHUẨN BỊ C Ủ A TH ẦY TRỊ :
1.Thầy: SGK . + SGV + giáo án.
2. Trò: Thực hiện như dặn dò tiết 101
3.Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? - Trình bày cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bò động ?
-Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành hai câu bò động theo hai kiểu khác nhau ?
“Chàng kò só buộc con ngựa bạch bên gốc đào”
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Ngữ pháp Tiếng Việt rất uyển chuyển. Câu cú biến đổi linh hoạt. Đôi khi ta cần
rút gọn câu nhưng có lúc ta phải mở rộng câu mới phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. Một trong những
cách mở rộng câu là dùng cụm C-V làm thành phần câu. Hôm nay, chúng ta, cùng tìm hiểu cách
dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng Ghi bµi
cđa häc sinh
Hoạt động 2: I. Bµi häc.
-Mục tiêu: Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để
làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ.

-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
Tìm hiểu cách dùng cụm chủ- vị để mở rộng
câu.
HS đọc câu văn đã cho SGK trang 68
?Tìm cụm danh từ trong câu?
“ Những tình cảm ta khơng có, những tình
cảm ta sẵn có”
?Phân tích cấu tạo cụm danh từ và phụ
ngữ trong cụm danh từ?
1Các cụm danh từ:
Những tình cảm ta/ không có.
↓ ↓ C ↓ V
Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ
(chỉ lượng) (C-V)
Những tình cảm ta/ sẵn có.
↓ ↓ C ↓ V
Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ
(chỉ lượng) (C-V)
Hai cụm danh từ này có từ trung tâm là danh
từ “tình cảm”,phụ ngữ trước là lượng từ
những,phụ ngữ sau là cụm C-V ta khơng có
,ta sẵn có
Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị
để mở rộng câu
?Tìm C-V làm thành phần câu hoặc thành
phần của cụm từ trong câu?(SGK trang 68)
a.Chị Ba đếnlàm chủ ngữ
Tơi rất vững tâm làm phụ ngữ
b.Nhân dân ta tinh thần rất hăng háilàm

vị ngữ
c.Trời sinh lá sen để bao bọc cốm;trới sinh
cốm nằm ủ trong lá sen làm phụ ngữ trong
cụm động từ(nói).
d.Cách mạng tháng tám thành cơng làm
phụ ngữ trong cụm danh từ(ngày )
HS tr¶ lêi c¸
nh©n.
-HS tái hiện ,
gợi tìm , trình
bày
-HS lắng
nghe.HS tiếp
thu kiến thức
-HS hoạt
động nhóm,
theo hướng
dẫn của GV
-HS ®äc ghi
nhí trong
SGK .
I. Thế nào là dùng cụm chủ- vị
để mở rộng câu

Khi nói hoặc viết có thể dùng
những cụm từ có hình thức giống
câu đơn bình thường,gọi là cụm
chủ vị làm thành phần của câu
hoặc cụn từ để mở rộng câu.
Ví dụ : Con mèo bạn Tuấn tặng

Bố về là một tin vui.
II.Các trường hợp dùng cụm
chủ- vị để mở rộng câu
Các thành phần như chủ ngữ,vị
ngữ và các phụ ngữ trong cụm
danh từ,cụm động từ,cụm tính từ
đều có thể được cấu tạo bằng cụm
C-V
*Ghi nhí(SGKT68)
Hoạt động 4. II.Luyện tập
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 6p
?Tìm C-V làm thành phần câu hoặc thành
phần của cụm từ trong câu BT SGK trang
67?
a.Mà chỉ riêng những người chun mơn
mới định được làm phụ ngữ trong cụm
danh từ.
b.Khn mặt đầy đặnlàm vị ngữ
c.Các cơ gái vòng đỗ gánh làm phụ ngữ
trong cụm danh từ.
Hiện ra từng lá cốm sạch sẽ và tinh
khiết khơng có mảy mai một chút bụi nào
làm phụ ngữ trong cụm động từ(thấy).
d.Một bàn tay đập vào vailàm chủ ngữ
Hắn giật mình làm phụ ngữ trong cụm
động từ(khiến).
HS tr¶ lêi c¸
nh©n.

-HS tái hiện ,
gợi tìm , trình
bày
II.Luyện tập
Bài tập trang 69
Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố
4.1 Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
4.2 Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích” SGK trang 69.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 28: Ngày soạn: /02/ 2011
Tiết 103: Ngày giảng: /02/ 2011
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5, KIỂM TRA
TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1-Kiến thức:Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kó năng làm bài trong phân môn
Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn
2-Kó năng: Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa
3-Thái độ: Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài
II. CHUẨN BỊ C Ủ A TH ẦY TRỊ :

1.Thầy: Chuẩn bò bài kiểm tra.Giáo án.
2. Trò: Đồ dùng học tập.
3.Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra trong q trình học bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Các em đã kiểm tra một tiết Văn, Tiếng Việt và làm bài tập làm văn số 5. Để giúp
các em nắm được các kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai. Chúng ta cùng
học bài hôm nay.
A/TRẢ BÀI T Ậ P LÀM V Ă N
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn bài (có biểu điểm).
*Tìm hiểu đề: Đề : Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta .
- Mở bài: nêu vấn đề cần chứng minh(1.0đ)
- Thân bài:Chứng minh làm rõ vấn đề.
+ Rừng là gì ? (1đ)
+ Tầm quan trọng của rừng trong cuộc sống của chúng ta (1đ)
+ Lợi ích của rừng
. Ngăn lở đất , chống xốy mòn ( 0,5 đ)
. Điều hòa khơng khí ( 0,5 đ)
. Cung cấp gổ , phục vụ cơng nghiệp ( Nêu dẫn chứng ) ( 0,5 đ)
.Bảo vệ các mạch nước ngầm,các loại chim, thú q hiếm ( 0,5 đ)
+ Nạn phá rừng bừa bãi và hậu quả của nó ( 1,0 đ)
.Đốt rừng ( Nêu dẫn chứng )
.Chặt phá cây xanh ? ( Nêu dẫn chứng )
-Nêu những việc làm để chống nạn phá rừng ( 1,0 đ)

-Bảo vệ rừng : trồng cây gây rừng ,… ( 1,0 đ)
-Kêu gọi mọi người bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của bản thân
( 1,0 đ) .
- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề nghị luận và mong ước của bản thân(1.0đ)
Ghi chú: một điểm hình thức
HOẠT ĐỘNG 2: Thơng qua kết quả làm bài.
HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu , khuyết điểm.
-Ưu điểm:
+ Trình bày khá đúng u cầu.
+ Đa số HS trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
-Khuyết điểm:
+ Sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t, n/ng, viết hoa khơng đúng chỗ ( GV nêu một
số em )
+ Đa số lời văn còn vụn về.
+ Một số HS dùng từ chưa chính xác ( GV nêu một số em )
+ Bố cục chưa cân đối ( GV nêu một số em )
HOẠT ĐỘNG 4:Hướng khắc phục.
-Để làm bài hay, hồn chỉnh về nội dung và bố cục, phải thực hiện đủ 4 bước:
+Tìm hỉêu đề, tìm ý.
+Dàn bài
+Viết bài.
+Đọc lại bài.
-Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo.
-Xem lại quy tắc viết hoa ở bài “Danh từ” (tiếp theo). Ngữ Văn 6/ tập 2
HOẠT ĐƠNG 5: Đọc bài mẫu
-GV chọn hai bài để đọc trước lớp
+ Một bài có điểm số nhỏ nhất .
+ Một bài có điểm số cao nhất
-Đọc xong, gọi HS nhận xét
-GV phân tích để HS thấy cái hay cái chưa hay của bài văn.

B/ TRẢ BÀI KI Ể M TRA TI Ế NG VI Ệ T
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh chữa bài:
-GV đọc nội dung yêu cầu từng câu, sau đó gọi HS trả lời
-GV gọi hs khác nhận xét và chốt lại ý đúng.
-HS sửa bằng bút chì hoặc viết bút đỏ.
HOẠT ĐỘNG 2: GV trả bài cho học sinh.
-Gợi ý HS nên có ý kiến khi nhận được bài (nếu có thắc mắc về đáp án và điểm số.)
-Nhắc nhở HS lưu bài cẩn thận.
HOẠT ĐỘNG 3: Thông baó kết quả HS đạt được
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận Xét Ưu- Khuyết Điểm:
1.Ưu điểm:
- Đa số HS hiểu bài và biết cách vận dụng vào bài kiểm tra.
- Điểm số 6-7 chiếm tỉ lệ khá
- Không còn tình trạng khoanh tròn nhiều phương án cùng lúc.
-Nhìn chung có tiến bộ hơn HKI
2.Khết điểm:
- Một số em chưa tiến bộ
- Hình thức trình bày chưa sạch đẹp ở một số trường hợp
-Viết hoa còn tùy tiện ở phần tự luận.
- Còn sai chính tả nhưng có giảm so với lần trước.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng khắc phục
-Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài.
-Đọc nhiều sách báo bổ ích để hạn chế phần nào về chính tả
-Đọc thật kó yêu cầu trước khi làm bài.
-Khi trình bày phải cẩn thật, sạch đẹp
C/ TRẢ BÀI VIẾT VĂN.
HO Ạ T ĐỘ NG 1: Hướng dẫn học sinh chữa bài
-GV đđĐọc nội dung yêu cầu từng câu, rồi HS trả lời.
-GV gọi HS khác nhận xét và kết luận
HO Ạ T ĐỘ NG 2. :GV trả bài cho học sinh

-Gợi ý HS nêu ý kiến khi nhận được bài (nếu có thắc mắc)
-Nhắc nhở HS lưu bài cẩn thận.
HO Ạ T ĐỘ NG 3 : thông báo điểm số cho HS
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét ưu khuyết điểm
1.Ưu điểm:
2.Khuỵết điểm:
-Một số em điểm số còn thấp (3, 4)
-Hình thức trình bày chưa sạch đđẹp ở một số trường hợp
-Chọn nhiều phương án cùng một câu
-Sai chính tả nhiều ở phần tự luận
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng khắc phục
-Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài.
-Đọc nhiều sách bổ ích để hạn chế về chính tả
-Đọc thật kĩ yêu cầu trước khi làm bài
E. CỦNG CỐ -DẶN DỊ:
1.Củng cố: Thơng qua
2.Dặn dò:
a.Bài vừa học: Tìm đọc những quyển sách mang tham khảo như Học tốt mơn Ngữ Văn;
Các bài văn hay, (khi đọc cần ghi chép lại những câu từ hay vào sổ tay)
b.So ạ n bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích (SGK/69)
-Đọc bài “Lòng khiêm tốn”
-Trả lời các câu hỏi
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 28: Ngày soạn: /02/ 2011
Tiết 104: Ngày giảng: /02/ 2011

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN
GIẢI THÍCH
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS : Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
-Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và u cầu cơ bản của phép lập luận giải thích .
 Kĩ năng :
-Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này .
- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh .
II. CHUẨN BỊ C Ủ A TH ẦY TRỊ :
1.Thầy: SGK + SGV + giáo án.
2. Trò:Chuẩn bò bài ở nhà.
3.Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra việc soạn bài củahọc sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu bài:Trong đời sống của con người, nhu cầu giải thích rất to lớn. Gặp một hiện
tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. Chẳng hạn, từ những vấn đề
xa xôi như: Vì sao có mưa? Vì sao có lụt? Vì sao có núi, có sông? Vì sao mất mùa, được mùa? Vì
sao có bệnh dòch? … đến những vấn đề gần gũi như: Vì sao hôm qua em không đi học? Vì sao
dạo này em học kém hơn trước? … đều cần được giải thích. Rõ ràng giải thích là 1 nhu cầu rất
phổ biến trong đời sống xã hội. Trong nhà trường, giải thích là 1 kiểu bài nghò luận quan trọng.
Vậy nghò luận giải thích là gì? Nó có liên quan gì đến kiểu bài nghò luận chứng minh đã học.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa

häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. Giíi thiƯu chung
-Mục tiêu: -Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và u cầu cơ bản của phép
lập luận giải thích.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
Tìm hiểu nhu cầu giải thích trong cuộc sống
?Trong đời sống khi nào người ta cần nhu
cầu giải thích?Hãy nêu một số câu hỏi về nhu
cầu giải thích hàng ngày?
Khi gặp những hiện tượng mới lạ,người ta
có nhu cầu giải thích.Vì sao có lụt?Vì sao có
nguyệt thực?
?Muốn trả lời tức là giải thích các vấn đề nêu
trên thì phải làm thế nào?
Đọc sách tìm hiểu,nghiên cứu tra cứu… tức
là phải có các tri thức khoa học chuẩn xác để
giải thích.
?Giải thích để làm gì?
Tìm hiểu lập luận giải thích
GV gọi HS đọc bài lòng khiêm tốn vá trả lời
câu hỏi.
?Bài văn giải thích vấn đề gì?Giải thích như
thế nào?
-Bài văn giải thích lòng khiêm tốn.Giải thích
bằng cách nêu ra và so sánh sự việc hiện tượng
trong đời sống hàng ngày.
?Hãy chọn và ghi ra vở những định nghĩa?
“Lòng khiêm tốn có thể coi…… khiêm tốn

là tính nhã nhặn”
?Đó có phải là giải thích khơng?
HS tr¶ lêi c¸
nh©n.
HS cùng b nà
luận suy nghĩ.
HS chia nhãm
tr¶ lêi

“Lòng khiêm
tốn có thể
coi…… khiêm
I. Mục đích và phương
pháp giải thích.
_ Trong đời sống giải thích là
làm cho hiểu rõ những điều
chưa biết trong mọi lĩnh vực.
- Đó là giải thích.
?Ngoài cách định nghĩa còn có những cách
giải thích nào?
Liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm tốn:
_ Đưa ra các biểu hiện đối lập với lòng khiêm
tốn,kiêu căng ,tự phụ,tự mãn.
_ Việc nêu ra các biểu hiện của lòng khiêm
tốn,tác hại của lòng khiêm tốn và nguyên nhân
của thói không khiêm tốn cũng là giải thích.Vì
nó làm cho người đọc hiểu rõ thêm khiêm tốn là
gì.
?Giải thích trong văn nghị luận phải làm như
thế nào?

_ Giải thích trong văn nghị luận là làm cho
người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí,phẩm
chất,quan hệ….cần được giải thích nhằm nâng
cao nhận thức,trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng,tình
cảm cho con người
_ Người ta thường giải thích bằng cách nêu
định nghĩa,kể ra các biểu hiện,so sánh,đối chiếu
với các hiện tượng khác,chỉ ra các mặt lợi
hại,nguyên nhân hậu quả cách đề phòng hoặc
noi theo… của hiện tượng hoặc vấn đề được
giải thích.
_ Bài văn giải thích phải có mạch lạc,lớp
lang,ngôn từ trong sáng,dể hiểu.Không nên
dùng những điều không ai hiểu để giải thích
những điều người ta chưa hiểu.
_ Muốn làm được bài văn giải thích tốt,phải
học nhiều,đọc nhiều vận dụng tổng hợp các
thao tác giải thích phù hợp.
tốn là tính nhã
nhặn
HS cùng b n à
luận suy nghĩ
*HS ®äc ghi
nhí trong SGK
T 71
_ Giải thích trong văn nghị
luận là làm cho người đọc
hiểu rõ các tư tưởng đạo
lí,phẩm chất,quan hệ
_ Người ta thường giải

thích bằng cách nêu định
nghĩa,kể ra các biểu hiện,so
sánh,đối chiếu
_ Bài văn giải thích phải có
mạch lạc,lớp lang,ngôn từ
trong sáng,dể hiểu
*HS ®äc ghi nhí trong SGK
T 71.
Hoạt động 4. III-Tæng kÕt
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 6p
?Tìm vấn đề và phương pháp giải thích trong
bài?
HS tr¶ lêi c¸
nh©n.
II.Luyện tập
Bài “lòng nhân đạo”
_ Vấn đề giải thích: lòng
nhân đạo
_ Phương pháp giải thích:
nêu định nghĩa, biểu hiện của
lòng nhân đạo,khuyên răn
nên phát huy lòng nhân đạo.
Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố
4.1 Giải thích để làm gì?

4.2 Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Sống chết mặc bay” SGK trang 74.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 29: Ngày soạn: /02/ 2011
Tiết 105: Ngày giảng: /02/ 2011
SỐNG CHẾT MẶC BAY( T1)
I-Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
Hiểu được giá trò hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn:“ Sống
chết mặc bay”.
 Trọng tâm :
1-Kiến thức :
- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn .
- Hiện thực và tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vơ trách nhiệm của
bọn quan lại dưới chế độ cũ .
- Những thành cơng nghệ thuật của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” – một trong những
tác phẩm được coi là mở đầu cho một thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại .
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lý .
2-Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại đấu thế kỷ XX .
- Kể tóm tắt truyện .
- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập – tương phản và tăng cấp .
3-Thái độ: Lòng thương cảm nhân dân, ghét bọn quan lại.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –

- Thày: SGK . + SGV + giáo án
- Trò: SGK+ Vở ghi.
- Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Trình bày những luận điểm chính của Hoài Thanh khi ông bàn về ý
nghóa văn chương?
(?) Em hiểu như thế nào về luận điểm: “ Văn chương sẽ là hình dung … còn sáng tạo ra
sự sống”. Cho mỗi ý một VD?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
l Giới thiệu: Thể loại truyện ngắn các em đã được học ở lớp 6. Đó là những truyện ngắn thời
trung đại viết bằng chữ Hán. Còn truyện ngắn hiện đại được hình thành chủ yếu từ đầu thế kỉ XX
“ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn như bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại Việt
Nam (cho HS xem ảnh tác giả). Câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của
tác giả kể lại như một màn kòch bi hài rất hấp dẫn.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t
®éng
cđa häc
sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. Giíi thiƯu chung
-Mục tiêu: Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác g ỉ a ,xuất xứ,
bố cục.

*.Tác giả:
? Dựa vào phần chú thích SGK, em hãy nêu vài nét về tác
giả Phạm Duy Tốn .
Gợi ý:
-Về quê quán ?
- Về sự nghiệp văn chương ?
- Tác phẩm thành công nhất của tác giả?
*Xuất xứ:
-Truyện có xuất xứ từ đâu ?
-Giới thiệu cho HS biết thế nào là truyện ngắn hiện đại.
( Truyện ngắn hiện đại viết bằng văn xuôi, truyện thiên về
việc kể chuyện thật, khắc họa hình tượng , hay đời sống của
con người. Khác với truyện trung đại viết bằng chữ Hán,
… )
*-Hướng dẫn HS đọc văn bản: chú ý giọng đọc làm nổi bất
nét tương phản trong truyện.
-Gọi 3 HS lần lượt đọc văn bản.
-Cho HS phân đoạn , nêu nội dung từng đoạn .
=> GV kết luận như cột “ nội dung bài”
? Bố cục?
Có thể chia tác phẩm thành 3 đoạn:
_ Đoạn 1:(gần1giờ đêm… khúc đê này hỏng mất):nguy cơ
vỡ đê và sự chống đỡ của người dân.
_ Đoạn 2: (ấy lũ con dân…… Điếu này):cảnh quan phủ
cùng nha lại đánh tổ tơm trong khi “hộ đê”.
_ Đoạn 3:(còn lại):cảnh đê vỡ,nhân dân lâm vào tình trạng
thảm sầu.
-HS nêu
ý kiến
về tác

giả.
-HS xác
đònh
xuất xứ.
-Tiếp
thu kiến
thức
I. GIỚI THIỆU
CHUNG:
1. Tác giả: Quê ởû tỉnh
Hà Tây(HN) là người
có thành tựu đđầu tiên
về truyện ngắn hiện
đại .

2. Xuất Xứ: Trong
truyện ngắn nam
phong (Tuyển), NXB
KHXõ H, Hà Nội, 1989
3. Thể Loại : Truyện
ngắn hiện đại

4. Bố Cục: 3 đoạn
? Hãy tóm tắt truyện?
Hoạt động 3:II.Ph©n tÝch chi tiÕt.
-Mục tiêu: Hiện thực và tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai
và sự vơ trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 15p
GV hướng dẫn HS tìm hiểu định nghĩa phép tương phản.

Tìm ra 2 mặt tương phản có trong truyện cảnh tượng nhân
dân đang vật lộn căng thẳng trước nguy cơ đê vỡ><cảnh
quan phủ cùng nha lại,chánh tổng lao vào cuộc tổ tơm ngay
trong khi họ “đi hộ đê”
GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết tương phản giữa hai
cảnh tượng.
1.Sự tương phản giữa cảnh ngồi đê và cảnh trong đình
Cảnh ngồi đê Cảnh trong đình
T.Gian
Gần một giờ đêm
Đ.Điể
m
Khúc đê thắm
lâu,nguy cơ sắp
vỡ
Trong đình vững chắc
Quan
cành
_Mưa tầm
tảnước sơng
dâng lên
caokhúc đê
núng thếtrống
đánh ốc
thồitiếng người
xao xác gọi,nhốn
nháo căng thẳng
_Mưa gió ầm ầm
dân phu rối
rít,trăm họ vất vả

lầm thang
_Đèn thắp sáng trưng,nha lệ
lính tráng đi lại rộn ràng,quan
phủ cùng nha lại đành tổ
tơmtĩnh mịch,trang
nghiêm,đường bệ,nguy nga.
_ Say sưa đánh tổ tơm,kẻ trên
người dưới nghiêm trang như
thần như thánh
Đê vỡ Nước tràn lênh
lángxốy thành
vựcnhà trơi lúa
ngậpkẻ sống
khơng chổ ở,kẻ
chết khơng chổ
chơn
Khơng hề lo lắng,khơng ngừng
chơi bàiqt nạt dọa dẫm
-HS
quan
sát, nêu
ý kiến
cá nhân
-HS
lắng
nghe,
ghi
nhận
-HS dựa
vào văn

bản,
trình
bày ý
kiến cá
nhân
II. PHÂN TÍCH.

1.Sự tương phản giữa
cảnh ngồi đê và cảnh
trong đình
Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố
4.1 Sự tương phản giữa cảnh ngồi đê và cảnh trong đình?
5.Dặn dò. Đọc soạn tiết 2.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 29: Ngày soạn: /02/ 2011
Tiết 106: Ngày giảng: /02/ 2011
SỐNG CHẾT MẶC BAY( T2)
I-Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
Hiểu được giá trò hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn:“ Sống
chết mặc bay”.

 Trọng tâm :
1-Kiến thức :
- Hiện thực và tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vơ trách nhiệm của
bọn quan lại dưới chế độ cũ .
- Những thành cơng nghệ thuật của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” – một trong những
tác phẩm được coi là mở đầu cho một thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại .
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lý .
2-Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại đấu thế kỷ XX .
- Kể tóm tắt truyện .
- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập – tương phản và tăng cấp .
3-Thái độ: Lòng thương cảm nhân dân, ghét bọn quan lại.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
- Thày: SGK . + SGV + giáo án
- Trò: SGK+ Vở ghi.
- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Tóm tắt tác phẩm “Sống chết mặc bay”?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Tiết 105, chúng ta đã tìm hiểu nghệ thuật tương phản thứ nhất với cảnh người
dân hộ đê. Vậy còn quan phủ thì ở đâu và đang làm gì, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: PHÂN TÍCH.

-Mục tiêu: Hiện thực và tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vơ
trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật tên quan phủ
? Tìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ
dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê”?
_ Đồ dùng: bát yến hấp đường phèn,khai khảm,tráp
đồi mồi chữ nhật, trầu vàng,cau đậu,rễ tía,ống
thuốc bạc,đồng hồ vàng…q phái xa hoa.
_ Dáng ngồi oai vệ:cử chỉ cách nói năng hách
dịch,độc đốn,
_ Người hầu khúm núm sợ sệch.
_ Say mê đánh tổ tơm.
_Thái độ khi có người báo tin đê vỡ:đỗ trách
nhiệm cho cấp dưới cho dân,đoe dọa.,….và tiếp tục
chơi bài cho đến khi ù to.
ðVơ trách nhiệm,vơ nhân đạo.
GVđịnh nghĩa,giải thích về phép tăng cấp.
-Cảnh ngoài đê: cảnh mưa mỗi lúc một nhiều,
dồn dập-> nước sông mỗi lúc một dâng cao ->
nước cuồn cuộn bốc lên-> âm thanh mỗi lúc một
ầm ó-> sức người mỗi lúc một đuối -> nguy cơ vỡ
đê-> đê vỡ.
- Cảnh trong đình:
Quan phủ và nha lại mê đánh tổ tôm -> không
trực tiếp hộ đê-> mưa to coi như không biết gì->
dân phu báo tin đê vỡ thì thơ ơ, quát nạt-> tiếp
tục đánh tổ tôm-> “ù! Thông tôm, chi chi nảy”
? Giá trò của sự kết hợp tương phản và tăng cấp?

-> Giá trò:Làm rõ tâm lí, tích cách xấu xa, vô
trách nhiệm của bọn quan lại.
HS dựa vào
văn bản, nêu
ý kiến.
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-HS dựa vào
văn bản, nêu
ý kiến.
II. PHÂN TÍCH.
1.Sự tương phản giữa
cảnh ngồi đê và cảnh
trong đình
2.Hình ảnh tên quan phủ
_ Đồ dùng: bát yến hấp
đường phèn, khai
khảm,tráp đồi mồi chữ
nhật, trầu vàng,cau đậu,rễ
tía,ống thuốc bạc,đồng hồ
vàng…q phái xa hoa.
_ Dáng ngồi oai vệ:cử
chỉ cách nói năng hách
dịch,độc đốn,
_ Người hầu khúm núm
sợ sệch.

_ Say mê đánh tổ tơm.
_Thái độ khi có người
báo tin đê vỡ:đỗ trách
nhiệm cho cấp dưới cho
dân,đoe dọa.,….và tiếp tục
chơi bài cho đến khi ù to.
ðVơ trách nhiệm,vơ
nhân đạo.
3. Nghệ thuật tăng cấp.
- Cảnh ngoài đê:
- Cảnh trong đình:
-> Giá trò:Làm rõ tâm lí,
tích cách xấu xa, vô trách
nhiệm của bọn quan lại.
Hoạt động 3:TỔNG KẾT.
-Mục tiêu: Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lý .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 15p
? Bài văn viết về hiện thực có giá trị ra sao?
- Giá trò hiện thực: Phản ánh sự đối lập hoàn toàn
giữa cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân với
cuộc sống của bọn quan lại.
? Bài văn có giá trị nhân đạo như thế nào?
- Giá trò nhân đạo: Thể hiện niềm thương cảm
của tac giả trước cuộc sống lầm than, cơ cực của
người dân,…
? Bài văn sử dụng ngệ thuật gì?
- Giá trò nghệ thuật: Vận dụng và kết hợp, thành
công 2 phép tương phản và tăng cấp
-HS quan sát,

nêu ý kiến cá
nhân
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-HS dựa vào
văn bản, trình
bày ý kiến cá
nhân
*. Giá trò của tác phẩm:
- Giá trò hiện thực: Phản
ánh sự đối lập hoàn toàn
giữa cuộc sống và sinh
hoạt của nhân dân với
cuộc sống của bọn quan
lại.
- Giá trò nhân đạo: Thể
hiện niềm thương cảm của
tac giả trước cuộc sống
lầm than, cơ cực của
người dân,…
- Giá trò nghệ thuật: Vận
dụng và kết hợp, thành
công 2 phép tương phản
và tăng cấp
Hoạt động 4:CỦNG C Ố .
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố

4.1 Sự tương phản giữa cảnh ngồi đê và cảnh trong đình?
4.2 Tìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê”
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Cách làm bài văn lập luận giải thích” SGK trang T84.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 29: Ngày soạn: /02/ 2011
Tiết 107: Ngày giảng: /02/ 2011
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

I . Mục đích u cầu :
1-KiÕn thøc: Các bước làm bài văn nghị luận giải thích .
2-KÜ n¨ng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.
3- Th¸i ®é: Cã th¸i ®é ®óng khi lµm bµi.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
- Thày: SGK . + SGV + giáo án
- Trò: SGK+ Vở ghi.
- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Hãy nêu mục đích và phương pháp giải thích trong văn nghò luận.
(HS đứng tại chỗ trình bày)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p

3.Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Quy trình làm một bài văn nghò luận giải thích, về cơ bản cũng tương tự như quy
trình làm một bài văn nghò luận chứng minh mà chúng ta đã từng học. Quy trình đó được tiến
hành ntn? (Gọi HS trả lời). Tuy nhiên, ở kiểu bài giải thích này vẫn có những nét khác biệt, thể
hiện ngay trong từng bước, từng khâu.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. I.Các bước làm bài văn giải thích.
-Mục tiêu: Các bước làm bài văn nghị luận giải thích.Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các
phần, đoạn trong bài văn giải thích.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
Tìm hiểu đề và tìm ý
?Đề đặt ra u cầu gì?
-Cho đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ “đi
một ngày đàng học một sàng khơn”.Hãy
giải thích câu tục ngữ đó.
? Làm thế nào để hiểu được chính xác và
đầy đủ ý nghĩa câu tục ngữ?
Tìm hiểu đề và tìm ý
_ Đề u cầu giải thích câu tục ngữ(nghĩa
đen,nghĩa bóng)
_ Hỏi người hiểu biết hơn,đọc sách báo
tra từ điển để tìm ý nghĩa câu tục ngữ:khun
mọi ngườii nên đi đó đi đây để mở rộng hiểu
biết.
? Sau khi tìm hiểu đề ta tiến hành bước
nào?
-Lập dàn bài.

HS tr¶ lêi c¸
nh©n.
HS cùng b nà
luận suy nghĩ.
-Lập dàn bài
I.Các bước làm bài văn giải
thích.
Cho đề bài: Nhân dân ta có câu
tục ngữ “đi một ngày đàng học
một sàng khơn”.Hãy giải thích
câu tục ngữ đó.
1.Tìm hiểu đề và tìm ý
_ Đề u cầu giải thích câu tục
ngữ(nghĩa đen,nghĩa bóng)
_ Hỏi người hiểu biết hơn,đọc
sách báo tra từ điển để tìm ý
nghĩa câu tục ngữ:khun mọi
ngườii nên đi đó đi đây để mở
rộng hiểu biết.


2.Lập dàn bài
? Bài văn giải thích có nên gồm 3 phần
chính giống như bài băn lập luận chứng
minh khơng?Vì sao?
Có.Vì đó là bố cục thường có của một bài
văn,giúp cho bài văn mạch lạc thống nhất.
? Phần mở bài phải đạt u cầu gì?
Mở bài:giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa
của nó.

? Phần thân bài phải làm nhiệm vụ gì?Nên
sắp sếp những ý đã tìm được theo thứ tự
nào?
Thân bài : giải thích câu tục ngữ.
_ Nghĩa đen:đi một ngày đàng sẽ học
được một sàng khơn
_ Nghĩa bóng: có đi đây đi đó thì mới mở
rộng hiểu biết.
_ Nghĩa sâu: khát vọng hiểu biết của
người nơng dân
? Phần kết bài phải làm nhiệm vụ gì?
-Kết bài: câu tục ngữ ngày xưa vẫn còn ý
nghĩa đến ngày hơm nay
? Sơ đồ cách viết các ý?
* Mở bài:
- Ý lớn
+ Ý nhỏ
*Thân bài:
- Ý lớn
+ Ý nhỏ
+ Ý nhỏ
- Ý lớn
+ Ý nhỏ
+ Ý nhỏ
* Kết bài:
- Ý lớn
+ Ý nhỏ
GV cho HS đọc các đoạn MB,TB,KB trong
SGK trang 85 ,86 để rút ra cách viết bài.
HS tự nhận xét bài làm của mình và sửa lỗi

chính tả.
HS chia nhãm
tr¶ lêi

Thân bài : giải
thích câu tục
ngữ.
HS cùng b n à
luận suy nghĩ
HS ®äc ghi
nhí trong
SGK.

a.Mở bài:giới thiệu câu tục ngữ
với ý nghĩa của nó.
b.Thân bài: Giải thích câu tục
ngữ.
_ Nghĩa đen:đi một ngày đàng
sẽ học được một sàng khơn
_ Nghĩa bóng: có đi đây đi đó
thì mới mở rộng hiểu biết.
_ Nghĩa sâu: khát vọng hiểu
biết của người nơng dân
c.Kết bài: câu tục ngữ ngày xưa
vẫn còn ý nghĩa đến ngày hơm
nay.

3.Viết bài
- Khi viết bài lời văn giải thích
cần sáng sủa dể hiểu.Giữa các

phần các đoạn phải có liên kết.
4.Đọc và sửa bài
♥ Ghi nhớ : SGK trang 86.
Hoạt động 3. II- II.Luyện tập
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 15p
HS tự viết thêm các cách MB,KB khác cho đề
bài trên
HS l m b i à à
II.Luyện tập
tập. HS tự làm bài tập
Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố
4.1 Tìm hiểu đề là làm như thế nào?
4.2 Nêu u cầu của các phần trong dàn bài?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập lập luận giải thích” SGK trang 87.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 29: Ngày soạn: /02/ 2011
Tiết 108: Ngày giảng: /02/ 2011
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

I . Mục đích u cầu :
1-KiÕn thøc: Cách làm bài văn nghị luận giải thích một vấn đề.
2-KÜ n¨ng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn gải thích .
3- Th¸i ®é: Cã th¸i ®é ®óng khi lµm bµi.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
- Thày: SGK . + SGV + giáo án
- Trò: SGK+ Vở ghi.
- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Hãy trình bày các bước làm một bài văn giải thích ? (HS đứng
tại chỗ, thực hiện.)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Các em đã học qua các bước để giải thích một vấn đề. Tiết này, các em phải cố gắng
vận dụng những kiến thức ấy để làm sáng tỏ nội dung câu nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt
của trí tuệ con người”.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ.
-Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
-Phương pháp: Vấn đáp.
-Thời gian: 5p
HOẠT ĐỘNG 1: Kiềm tra phần chuẩn bò
ở nhà của HS.
-Yêu cầu HS trình bày vở bày soạn ra

trước mặt.
-GV kiểm tra, nhận xét(biểu dương, phê
bình, nhắc nhở).
-HS trình bày
vở bài soạn
trước mặt
I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ
( SGK trang 87 )
Hoạt động 3: II.THỰC HÀNH TRÊN LỚP
-Mục tiêu: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p
HOẠT ĐỘNG 2: Giáo viên gợi ý HS thực
hành trên l ớ p
* Cho 3 HS đọc lại đề bài, GV chép đề bài
lên bảng.
Gợi ý:
(?) Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì?
=>Kết luận:
- Trực tiếp: Giải thích 1 câu nói.
- Gián tiếp: Giải thích vai trò của sách đối
với trí tuệ con người.
(?) Làm thế nào để nhận ra điều đó?
=> Căn cứ vào mệnh lệnh của đề, từ ngữ
trong đề.
(?) Để đạt được yêu cầu giải thích vấn đề
trên, bài làm cần có những ý gì?
=> Kết luận:
- Đặt câu hỏi tìm ý:
+ Vì sao nói: Sách là ngọn đèn sáng?

+ Vì sao sách là ngọn đèn sáng bất diệt?
+ Vì sao nói sách là trí tuệ con người?

Ca
ngợi sách, tôn vinh sách

Tình cảm, thái
độ của em đối với sách.
+ Vì sao trí tuệ con người, khi đưa vào sách
lại trở thành nguồn ánh sáng không bao giờ
tắt?
(?) Hãy lập dàn ý cho đề bài trên?
* Gợi ý:
(?) Trong phần mở bài, ta cần nêu được
những ý gì?
(?) Đối vơí đề bài này, em chọn cách mở bài
nào? (Trực tiếp hay gián tiếp? Vì sao?). Hãy
trình bày cách mở bài của em? (Tham khảo:
-HS đọc đề
bài.
-HS nêu ý
kiến
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-Suy nghĩ ,
trả lời

-HS lắng
nghe

-Hs suy nghó,
trả lời
-HS tiếp thu
kiến thức
-HS lắng
nghe, ghi
II.THỰC HÀNH TRÊN LỚP
Đề: Một nhà văn nói: “Sách là
ngọn đèn sáng bất diệt của trí
tuệ con người”. Hãy giải thích
nội dung câu nói đó.
1) Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Đề yêu cầu giải thích vai trò
của sách đối với trí tuệ con
người.
- Ý để giải thích: Gợi ý SGK
trang 87.
2) Lập dàn ý:

*. MB: Giới thiệu vấn đề cần
giải thích.

Học tốt NV7 trang 107).
(?) Trong phần thân bài, cần sắp xếp các ý
đã tìm được ntn cho hợp lí chặt chẽ, dễ
hiểu?
** Chốt lại- Treo bảng phụ.
** Cung cấp VD:
-“ Một quyển sách tốt là 1 người bạn
hiền”_ La Rochefou cault.

- “Sách là người bạn lớn của con người”.
- “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân
trời mới”_ Macxim GoócKi.
(?) Trong phần kết bài cần có những ý gì?
* Yêu cầu HS thảo luận viết đoạn mở bài,
kết bài
- Thời gian 4 phút
- Số câu 4 đến 5 câu
- 2 tổ xây dựng hoàn chỉnh đoạn mở bài.
-2 tổ đoạn kết bài.
* Đánh giá. (Tham khảo SHT trang 107,
Những bài văn hay trang 140, trang 174,
175.
nhận
-HS phát biểu
ý kiến cá
nhân
-HS lắng
nghe, nêu ý
kiến.
-HS suy nghó,
trả lời
-HS ghi chú
-HS nêu ý
kiến cá nhân
-HS sử dụng
phần chuẩn
bò ở nhà, trình
bày.
*. TB:

1. Giải thích ý nghóa của câu
nói:
-Sách chứa đựng trí tuệ của con
người
-Sách là ngọn đèn sáng:
- Sách là ngọn đèn sáng bất diệt
của con người
-Ngọn đèn ấy không bao giờ tắt.
2. Câu nói ấy có tác dụng như
thế nào?
-Cần phải chăm đọc sách để
hiểu biết nhiều hơn, sống tốt
hơn.
-Cần chọn sách tốt, sách hay để
đọc. Không đọc sách dở, sách có
hại.
-Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ
chứa đựng trong sách, cố hiểu
nội dung sách và làm theo sách.
*. Kết bài:
Tình cảm, thái độ của em
đối với sách và với câu nói ấy.
3) Viết đoạn văn:
( Viết đoạn MB và KB)
4) Đọc lại và sửa , chữa
Hoạt động 4. III- LUYỆN TẬP
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 12p
HOẠT ĐỘNG 3: H ướng dẫn HS luyện

tập
-GV u cầu HS đọc và xác định u cầu bài
tập
-GV hướng dẫn HS luyện tập
-GV u cầu HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét , hồn chỉnh kiến thức
-HS đọc và
xác định u
cầu bài tập
-Suy nghĩ ,
giải bài tập
-lắng nghe ,
gh nhận
III. LUYỆN TẬP
Tự viết thêm các đoạn kết bài
khác cho đề bài trên
Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4. Củng cố: cách làm bài văn lập luận giải thích.
5. Dặn dò:
a. Bài vừa học: Nắm kó hơn về các bước làm bài văn lập luận giải thích
b. Soạn bài: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (SGK/89)
- Đọc văn bản và các chú thích SGK
- Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản
* Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà( Tuần 30 nộp).

Đề: Hãy giải thích ý nghóa của câu tục ngữ “Thất bại là mẹ thanh công”
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×