Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

giáo trình về hóa học các hợp chất thiên nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 174 trang )

Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

3


STEROID

Steroid là nhóm chức được nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế nhiều
nhất. nhiều nhóm steroid có ý nghĩa quyết định đến sự sinh trưởng,sự phát triển
của động vật, thực vật và lĩnh vực y dược, là ngun liệu đầu để tổng hợp các loại
thuốc chữa bệnh có giá trị cao.
Các steroid trong tự nhiên gồm:
- Sterol: cholesterol, ergosterol, sitosterol
- Acid mật
- Các hormon sinh dục
- Glycosid tim
- Saponin
- Steroid - alkaloid
Trong y học hiện đại, các thuốc kháng sinh và các thuốc steroid là những
loại thuốc thiết yếu nhất để điều trị và phòng ngừa nhiều loại bệnh hiểm nghèo.
Hiện nay, hàng trăm loại thuốc steroid đang được dùng.
Sterol là chất không phân cực, rất ít tan trong nước, có mặt trong tất cả
các bộ phận của cây nhưng có nhiều nhất ở các hạt có dầu dưới dạng tự do,
hoặc các ester, một số ít ở dạng glycosid. Tan nhiều trong các dung môi không
phân cực như eter dầu hõa, benzen, eter etylic, cloroform. Nên các chất này
được dùng làm dung môi để chiết chúng. Sản phẩm chiết được bằng dung môi
hữu cơ thường là hỗn hợp các ester sterol kết hợp với lipit, caroten, lecitin.
Phải qua giai đoạn xà phòng hóa để tách các chất này ra khỏi sterol, sau đó
chiết sterol bằng dung môi hữu cơ. Tinh chế bằng kết tinh phân đoạn.
Steroid có cấu trúc từ 27-29 nguyên tử carbon, thưôc nguồn gốc động
vật (cholesterol) hoặc thực vật (phytosterol, β-sitosterol, esgosterol,


stigmasterol). Có khung cơ bản cyclopetanoperhidrophenanthren gồm 17
nguyên tử C và 4 nhân A, B, C, D.









A

B

C

D

Cyclopentanoperhydrophenantren

Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

4


I- CHOLESTEROL
I-1- Cơ cấu cholesterol
Cholesterol có cơ cấu như sau:













-8 carbon phi đối xứng tại các vò trí: 3,8,9,10,13,14,17,20.
-1 nhóm –OH tại C-3
-1 nối đôi tại C-5
-2 nhóm metyl góc ở C-10 và C-13
-1 dây thẳng C
8
H
17
tại C-17
I-2 Phản ứng hóa học của cholesterol:
















HO
18
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
19
11
12
13
14
15
16
17
20
21
22
23

24
25
26
27
Cholesterol
HO
H
2
, Pt
HO
H
Cholesterol
Cholestanol
HO
H
Cholestanol
O
H
Cholestanon
CrO
3
Aceton
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

5








































HO
HO
OH
OH
H
2
O
2
AcOH
CrO
3
Cholesterol
Cholestan-3,5,6-triol
O
OH
O
5-Hidroxicholestan-3,6-dion
O
H
O
Cholestan-3,6-dion
H
2
O
Zn / AcOH
1/
2/

H
H
Cholestan
Zn, Hg
HCl,
Cholestanon
O
H
MgIO
H
3
C
CH
3
MgI
H
3
O
+
O
H
Cholestanon
3-metilcholestanol 3',7-dimetil-1,2-ciclopentenophanantren
HO
H
3
C
Se
350 C
o

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
'
2
'
3
'
H
3
C
CH
3
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

6





























II-HÓA HỌC LẬP THỂ CỦA STEROID:
Đồng phân lập thể của steroid thường được sắp loại theo hai cách:
Tùy theo các vòng được kết hợp với nhau.
Tùy theo các cấu hình của nhóm thế, đặc biệt ở C
3
và C
17
.


- Cấu hình của nhân:
Có 6 nguyên tử carbon trong nhân là carbon phi đối xứng ở vò trí 5, 8, 9,
10, 13 và 14. Do đó có thể có 2
6
= 64 dạng đồng phân quang học.
HO
Cholesterol
Se
340 C
o
3'-metil-1,2-ciclopentenophenantren
CH
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
(Oppenauer)
HO
Cholesterol
O
O
HOOC

Choles-4-en-3-
on
Ceto acid
CuO
230 C
o
KMnO
4
on
HO
Cholesterol
AcO
Ac
2
O
Piridin
Acetat cholesteril

Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

7

Phép phân tích tia X cho biết phân tử steroid là dài và mỏng, có nghiã
là phân tử dẹt, như thế ởvòng B và C kết hợp với nhau theo trans, vòng A/B và
C/D có thể hoặc cis hoặc trans.
Tất cả steroid bão hòa tìm thấy trong thiên nhiên thuộc loại cholestan
hoặc loại coprostan.
Loại cholestan:Vòng A/B: trans
Vòng B/C và C/D: trans
Loại coprostan:Vòng A/B: cis

Vòng B/C và C/D: trans














Cấu hình các nhóm thế:
Nhóm –OH tại C3 ở trên mặt phẳng của vòng có nghiã là ở vò trí cis đối với
nhóm metil ở C 10. Cấu hình này tìm thất trong sterol tự nhiên và các chất này
thuộc nhóm β.
Khi –OH nằm ở dưới mặt phẳng, chất gọi là thuộc nhóm α hoặc epi









R

H
H H
H
R
H
H
H
Cholestan
Coprostan
A / B cis (hoặc 5 )
B / C trans
C / D trans
A / B trans ( hoặc 5 )
B / C trans
C / D trans
16
CH
3
H
R
CH
3
1
2
3
4
5
6
7
8

14
15
16
17
13
12
11
10
9
CH
3
R
CH
3
5
6
7
8
14
15
17
13
12
11
10
9
H
1
2
3

4
Cholesterol (A/B trans)
Coprostan (A/B cis )
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

8

III-ERGOSTEROL:
Ergosterol là tiền sinh tố D, là sinh tố trò bệnh còi xương. Khi cho
ergosterol tác dụng với ánh sáng tử ngoại thì tạo thành chất có tính kháng còi
xương rất mạnh gọi là Ergocalciferol.
Ergosterol có công thức chung là C
28
H
44
O là 1 chất rắn, có độ tan chảy là
163
o
C, tìm thấy nhiều trong men.










Phản ứng hóa học của Ergosterol























H

O

C

H


3

2

7

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

0

1


1

1

2

1

3

1

4

1

5

1

6

1

7

1

8


1

9

2

0

2

1

2

2

2

3

2

4

2

5

2


6

-1

nhóm
-
OH
tại C
-
3

-
3 nối

đơi
đtại
C
-
5, C
-
7,C
-
22

-
2 nhóm metil góc tại C
-
10

và C

-
13; 1 nhóm metil tại C
-
24

Ergosterol

Ac
2
O
Piridin
HO
CH
3
Ergosterol
AcO
CH
3
Acetat ergosteril
Ac
2
O
Piridin
Ergostanol
HO
CH
3
H
H
2

, Pt
Acetat ergostanil
AcO
CH
3
H
3
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

9







































CrO
3
H
+
,
CH
3
CO CH
CH
3
CH
3

Acetat ergostanil
AcO
CH
3
H
Acetat acid 3 -hidroxinorallocholanic
AcO
COOH
H
Oxi hóa
(t-butoxid Al/Aceton)
O
3
H
2
O, Zn
CHO
CH
CH
3
CH
CH
3
CH
3
1/
2/
O
CH
3

Ergosteron
O
CH
3
Isoergosteron
CH
3
AcO
Ac
2
O
Piridin
Ac
2
O
Piridin
KOH
MeOH
CH
3
AcO
Acetat enol
HO
CH
3
Ergosterol
CHO
HO
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên


10







































HO
O
OHC CH CH
C
9
H
19
Se
CH
3
2-metilphenantren
KOH
HO
Ergosterol
22-Dihidroergosterol
HO
or H
2
,Pt (eter)
Na, EtOH
HO

5-Dihidroergosterol
-Ergostenol
C
9
H
19
HO
H
Na, C
3
H
7
O
4
H
2
, Pt (eter)
-Ergostenol
C
9
H
19
HO
H
H
2
, Pt
AcOH
HCl
CHCl

3
-Ergostenol
C
9
H
19
HO
H
Ac
2
O, piridin
O
3
H
2
O
1/
2/
3/
CHO
C
9
H
19
HO
H
O
7
8
14

Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

11

IV-SINHTỐ D:
Sinh tố D trò bệnh còi xương. Sự biến đổi ergosterol thành sinh tố D
tương ứng bắt đầu tức thời bởi tia sáng UV ở độ dài sóng thích hợp.
Giai đoạn đầu là sự biến đổi quang hóa học ergosterol thành pre-
ergocalciferol, kế tiếp là sự biến đổi nhiệt pre-ergocalciferol thành
ergocalciferol (sinh tố D
2
).
Ergosterol hν Lumisterol hν Tachisterol hν
Ergocalciferol






















Ergocalciferol là 1 chất rắn, có tính triền quang,tan chảy ở 115-117
o
C
Do sự hiện diện của 2 nối đôi ở C
5
=C
6
và C
7
=C
8
nên có đồng phân hình
học như sau:



HO
HO
CH
2
HO
h
h
Ergosterol
Lumisterol

Tachisterol
Ergocalciferol ( sinh tố D )
2
h
HO
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

12














V-STIGMASTEROL:
Stigmasterol được cô lập lần đầu tiên bởi WINDAUS từ hột
Physostigma venenosum. Hiện diện nhiều trong đậu nành, dầu cà phê, dầu trà,
dầu dừa.
V-1:Ly trích stigmasterol từ dầu đậu nành:
Dầu đậu nành được xà phòng hóa bằng cách đun hồi lưu với KOH trong
MeOH. Sau đó thêm nước và chiết hỗn hợp này với eter etyl, cất thu hồi dung
môi, cặn (không xà phòng hóa) được hòa tan trong eter petrol, để yên qua

đêm, sterol sẽ tủa. Lọc lấy tủa, sấy khô. Acetyl hóa sterol bằng cách đun hồi
lưu với anhidrid acetic. Để lạnh qua đêm, được tủa acetat stigmasteril.
Stigmasterol có công thức chung là C
29
H
48
O, điểm tan chảy là 170
o
C

V-2 Phản ứng hóa học của stigmasterol
-Sự hidrogen hóa xúc tác stigmasterol cho stigmastanol C
29
H
52
O
Acetat của stigmatanol sẽ bò oxy hóa bởi CrO
3
để cho ra acetat của acid 3β-
hidroxinorallocholanic








CH
2

H
H
C
9
H
17
HO
1
2
3
4
5
CH
2
H
H
HO
C
9
H
17
uv
Ergocalciferol
Preergocalciferol
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

13





















-Sự ozon giải stigmasterol cho etilisopropilacetaldehid và các sản phẩm khác.


















HO
HO
H
2
, Pt
Stigmasterol
Stigmastanol
AcO
Acetatstigmastanil
Ac
2
O
Piridin
CrO
3
H
+
,
AcO
COOH
H
Acetat của acid 3 -hidroxinorallocholanic
HO
Stigmasterol
O

3
CHO
CH
C
2
H
5
CH
CH
3
CH
3
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

14

-Sự hidroxi hóa stigmasterol bởi H
2
O
2
/AcOH cho triol
Chất này được oxy hóa bởi CrO
3
/aceton cho hidroxidixeton. Chất này khử
nước kế tiếp bởi sự khử với Zn-AcOH tạo thành dion hóa hợp với hidrazin cho
dẫn xuất pyridazin.


































HO

Stigmasterol
H
2
O
2
CrO
3
Aceton
AcOH
HO
OH
OH
O
O
OH
Hidroxidiceton
O
O
H
( H
2
O)
1/
2/ Zn-AcOH
-
NH
2
NH
2
( H

2
O)
_
2

N
N
H
Dẫn xuất pyridazin
Dion
Triol
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

15

VI – ACID MẬT:
Acid mật được tìm thấy trong mật ( được bài tiết bới gan) của động vật.
Đa số acid mật là dẫn xuất mono-, di- hoặc trihidroxi cũa acid cholanic
hay acid allocholanic và tất cả những acid chứa 1 nhóm hidroxi ở C
3
thường
đònh hướng α.


















Các acid mật tự nhiên quan trọng nhất là:

Tên Điểm tan chảy

Vò trí nhóm –OH

Nguồn gốc
Acid cholic
Acid deoxicholic
Acid lithocholic
Acid chenodeoxicholic
195
o
C
172
o
C
186
o
C
140

o
C
3α, 7α, 12α
3α, 12α

3α, 7α
Người, bò
-nt-
-nt-
Ngưòi ngựa








COOH
H
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Acid cholanic
COOH
H
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
Acid allocholanic
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

16

Cơ cấu của acid cholanic và acid allocholanic
Các acid này dẫn xuất từ coprostan và cholestan




































HO
Cholesterol
H
2
, Pt
HO
H
Cholestanol
CrO

3
O
H
Cholestanon
CrO
3
COOH
H
Zn, Hg
HCl
H
Cholestan
Acid allocholanic
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

17





















VII-CÁC HORMON:
Các hormon steroid quan trọng là hormon vỏ tuyến thượng thận,
hormon sinh dục và hormon dẫn xuất từ vitamin D.
Hormon steroid có những đặc điểm chung :
- Có khung cấu trúc cơ bản:cyclopentanoperhidrophenatren
- Tan trong lipid và vận chuyển dễ dàng qua màng tế bào vào bào tương.
- Được tổng hợp từ cholesterol (phần lớn qua pregrenolon)











Cholesterol
HO
C
HO
CH
3

O
HC CH
2
O
CH
2
CH
CH
3
CH
3
Pregnenolon
Isocaproaldehyd
H
2
, Pt
COOH
H
Acid cholanic
oxi hóa
CrO
3
Zn, Hg/HCl
HO
Cholesterol
O
Cholest-4-en-3-on
HO
H
Coprostanol

H
Coprostan
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

18

Dựa vào cấu tạo của nhóm thế, có thể chia phần lớn hormon steroid thành 3
nhóm:
- Nhóm Estran: có 18C (17β-estradiol )
- Nhóm Androstan : có 19 C ( testosteron)
- Nhóm Pregnan: có 21 C ( cortisol, progesteron)


















VII-1 Hormon của vỏ tuyến thượng thận (corticosteroid):


VII-1-1 Cấu tạo hóa học và phân loại:
Người ta đã chiết và kết tinh dược trên 50 loại corticosteroid nhưng chỉ
một số ít có hoạt tính hormon rõ rệt. Có thể chia những hormon này thành 3
nhóm dưạ vào tác dụng chính của mỗi nhóm:
- Glucocortioid: ( hormon chuyễn hóa đường): có 21C và oxi ở C11. Tác dụng
quan trọng nhất của nhóm này là kích thích tạo đường. Thuộc nhóm này có
cortisol, cortison (11-dehidroxicortisol) và corticosteron.
- Mineralocorticoid ( hormon chuyễn hóa muối nước) có 21C. chất điển hình là
aldosteron và 11-deoxicorticosteron, có tác dụng điều hòa chất điện giải trong
máu.
- Androgen vỏ thượng thận: có 19 C gồm ∆
4
–androsten-3,17-dion, 11β-
hidroxiandrostendion.
HO
OH
O
OH
O
HO
C
CH
2
OH
O
OH
O
C
CH

2
OH
O
17 -Estradiol
Testosteron
Cortisol
Progesterol
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

19

VII-1-2-Sinh tổng hợp:
Các corticosteroid được tổng hợp từ cholesterol qua ∆
5
pregnenolon nhờ
các enzym:
-Demolase cắt nhánh cholesterol
-Hydroxilase 17α, 21, 11β, 18 ( gắn –OH)
-Dehydrogenase ( 3β-hydroxi -> 3ceto)
-∆
5
-∆
4
isomerase ( chuyễn liên kết đôi)
-Lisase C
17-20
( cắt nhánh )






























Progesteron
HO
C
CH

3
O
O
O
Androsten-3,17-dion
HO
Desmolase
Cholesterol
Pregnenolon
17-Hidroxipregnenolon
HO
C
CH
3
O
OH
HO
C
CH
3
O
17-Hidroxipregesteron
O
C
CH
3
O
OH
4
17 Hidroxylase

Dehydroepiandrosteron
HO
O
5

4
C
17

20
Lyase
3 Hydroxysteroid Deshydrogenenase: Isomerase
_
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

20







































11-Desoxycorticosteron 11-Desoxycortisol
O
C
CH
2
OH

O
OH
O
C
CH
2
OH
O
(11-Desoxi-17-hidroxicorticosteron)
21Hydroxylase
Corticosteron Cortisol (17-Hidroxicorticosteron)
O
C
CH
2
OH
O
HO
O
C
CH
2
OH
O
OH
HO
18-Hidroxilase
18-Hidroxydeshydrogenenase
Aldosteron
OHC

O
C
CH
2
OH
O
HO
11 -Hydroxylase
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

21

Trong các hormon của vỏ tuyến thượng thận, chỉ có 6 chất là có tính hoạt động
về sinh lí, đó là: corticosteron, 11-dehidrocorticosteron, 17-
hidroxicorticosteron, 11-deoxi-17-hidroxicorticosteron và 11dehidro-17-
hidroxicorticosteron


































C O
CH
2
OH
HO
O
Corticosteron
(11,21-Dihidroxiprogesteron)
C O
CH
2

OH
O
O
11-Dehidrocorticosteron
(21-Hidroxi-11-cetoprogesteron)
C O
CH
2
OH
O
11-Deoxicorticosteron
(21-Hidroxiprogesteron)
C O
CH
2
OH
HO
O
OH
17-Hidroxicorticosteron
(11,17,21-Trihidroxiprogesteron)
C O
CH
2
OH
O
OH
11-Deoxi-17-hidroxicorticosteron
(17,21-Dihidroxiprogesteron)
C O

CH
2
OH
O
O
OH
11-Dehidro-17-hidroxicorticosteron
(Cortison)
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

22

Các corticosteroid chòu nhiều quá trình biến đổi hóa học làm mất hoạt tính
sinh học của hormon và làm cho chúng dễ tan trong nước hơn, do đó được bài
tiết theo đưòng nước tiểu hay đường mật dưới dạng liên hợp.
Cơ quan chính gây thái hóa corticosteroid là gan. Có thể chia các phản ứng
biến đổi thành 5 loại.
-Phản ứng khử ( khử liên kết đôi, khử C=O thành C-OH)
-Phản ứng oxi hóa (11β-OH và 21-OH  C=O )
-Phản ứng hidroxyl hóa (6β)
-Phản ứng cắt chuổi nhánh
-Phản ứng ester hóa ( tạo glucoro liên hợp)
Các corticosteroid, do có sự hiện diện của nhóm α-hidroxiceton
–CO-CH
2
OH nên có tính khử mạnh.
Nhóm 11-ceto trơ trong phản ứng hidrogen hóa xúc tác trong môi trường trun g
hòa nhưng bò khử trong môi trường acid. Nó Cũng bò khử nhanh thành nhóm
OH bởi LiAlH
4

và thành –CH2 bởi sự khử Clemesen
Việc xác đònh cơ cấu các hormon của vỏ tuyến thượng thận nhờ vào phản ứng
giảm cấp và phản ứng tổng hợp một phần từ chất đầu là sterol có cơ cấu đã
biết.

VII-1-3: Tổng hợp 11-deoxicorticosteron từ stigmasterol:

















HO
Stigmasterol
(5giai đoạn)
pư giảm cấp
COOH
HO
Acid hidroxibisnorcholenic

2/ 2PhMgBr
3/
1/ MeOH/HCl
H
3
O
+
HO
C CPh
2
CH
3
Ac
2
O,Br
2
,CrO
3
Zn,
thủy giải
HO
C O
CH
3
Pregnenolon
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

23







































AcO
C O
CH
3
Acetat pregnenolon
SOCl
2
Ac
2
O
1/
2/
HO
COOH
AcO
C O
Cl
KOH
H
2
O
1/
CH
2
N

2
2/
3/
HO
COCHN
2
oxi hóa
O
CO
CHN
2
H
2
SO
4
O
CO
CH
2
OH
11-Deoxicortisteron
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

24

Sự tương quan giữa corticosteron và 11-dehidrocorticosteron, giữa cortisol và
cortison:































Tác dụng :
Từng hormon riêng biệt của mỗi nhóm thường có tác dụng đặc trưng của nhóm
nhưng đôi khi cũng có tác dụng của nhóm khác

- Glucocorticoid có tác dụnh chủ yếu trên chuyển hóa gluxid và protein
C O
CH
2
OAc
HO
O
CrO
3
, OH
-
C O
CH
2
OH
O
O
11-Dehidrocorticosteron
C O
CH
2
OH
HO
O
Corticosteron
O
HO
C O
CH
2

OAc
OH
CrO
3
, OH
-
O
O
C O
CH
2
OH
OH
Cortison
O
HO
C O
CH
2
OH
OH
Cortisol
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

25

Trên chuyển hóa gluxid: cortisol kích thích được sự tân tạo đường làm tăng dự
trữ glycogen ở gan. Mặt khác, cortisol gây tăng hoạt độ glucose-6-phosphatase
do đó tăng cường giải phóng gluco ở gan vào máu gây tăng đường huyết.
Trên chuyển hóa protein, cortisol gây tăng quá trình thoái hóa protein và acid

amin đặc biệt là ở cơ. Tại gan, nó gây tăng thu nhận acid amin, kích thích cảm
ứng tổng hợp enzym xúc tác quá trìng tân tạo đường. Ngoài ra, cortisol còn có
một số tác dụng sinh lí quan trọng : bảo vệ cơ thể chống lại stress, chống dò ứng,
làm giản phản ứng viêm. Cortisol được sử dụng để điều trò viêm khớp, các bệnh
colagenose… trên thực tế người ta dã tổng hợp được một số dẫn xuất cortioid có
hoạt lực chống viêm mạnh gấp 30 lần cortisol (dexamethason, betamethason…)
• Mineralocorticoid: Aldosterol có tác dụng mạnh nhất trên chuyển hóa muối
nước, làm tăng tải hấp thu Na
+
, làm tăng bài tiết K
+
do đó giữ được nưóc trong
cơ thể.
Ngoài ra, aldosteron còn có tác dụng làm tăng dự trử glycogen ở gan,
giảm bạch cầu ưa acid trong máu và tăng khả năng chống đỡ với các stress
của cơ thể.
*Các Androgen ở vỏ thương thận: có tác dụng giống hormon sinh dục
nam nhưng yếu hơn. Chúng cũng có tác dụng tăng thoái hóa protein gây ứ
dong mỡ, Na
+
, Cl
-
và phospho
ở nữ giới, nếu có nhiều hormon này sẽ dẫn đến hiện tượng nam hóa.

VII-2 HORMON CỦA GIỚI TÍNH
VII-2-1: Hormon sinh dục nam:
-TESTOSTEROL:
-Testosterol được coi là một prohormon vì nó có thể biến đổi tạo thành 1 số
chất có hoạt tính hormon

-Dihidro-testosterol có tác dụng mạn hơn testosterol nhiều
-Testosterol trong huyết tương được thoái hóa chủ yếu ở gan theo 2 con
đường:
+ Tạo chất chuyển hóa hoạt động: Estradiol
+ Tạo chất chuyển hóa không hoạt động bài xuất ra nước tiểu dưới dạng
17 cetosteroid:androsteron, epiandrosteron và các chất chuyển hóa phân cực
(diol,triol và liên hợp)




Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

26







































O
H
HO
O
H
HO
O
HO

H
Androsteron
(3 -hidroxi-5 -androstan-17-on) (3 -hidroxi-5 -androstan-17-on)
(3 -hidroxi-5 -androstan-17-on)
Epiandrosteron
Ethiocholanolon
OH
HO
Estradiol
OH
O
OH
O
H
Testosteron
(17- -hidroxi-4-androsten-3-on)
Dihidrotesteron
thơm hóa nhân
khử nối đôi
Khử nhân A,
oxi hóa 17-on
Giáo trình Hóa học các Hợp chất Tự nhiên

27

Điều chế TESTOSTEROL từ cholesterol






































HO HO
Br
Br
Cholesterol
AcO
O
Br
Br
1/
2/
HO
O
AcO
OH
HO
OCOC
6
H
5
5-dehidroepiandrosteron
Zn, AcOH
H
2
O
oxi hóa
oppenaner
O
OCOC

6
H
5
O
OH
Testosteron
Ac
2
O, piridin
Br
2
, CCl
4
1/
2/
CrO
3
AcOH
Ac
2
O, piridin
Na, C
3
H
7
OH
1/
2/
C
6

H
5
COCl
1/
2/ thủy giải
(MeOH-NaOH)
thủy giải

×