Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kỳ thi chọn đôi tuyển học sinh giỏi lớp 12 thành phố hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134 KB, 12 trang )

sở giáo Dục và Đào tạo hà nội
kỳ thi Chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 thành phố
Năm học 2009-2010
Môn thi: Hóa học
Ngày thi: 20 - 12 - 2009
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu I ( 3,0 điểm)
1/ Với phơng trình phản ứng:
CH
4
(khí) + H
2
O (khí) CO ( khí) + 3H
2
( khí)
Cho biết những giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 300
0
K và
1200
0
K nh sau:
H
0
300
= - 41,16 kJ/mol; H
0
1200
= -32,93kJ/mol;
S
0
300


= - 42,4J/K.mol; S
0
1200
= -29,6J/K.mol
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300
0
K và 1200
0
K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300
0
K
2/ Năng lợng mạng lới của một tinh thể có thể hiểu là năng lợng cần thiết để tách
những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực.
Hãy thiết lập chu trình Born - Haber để tính năng lợng mạng lới tinh thể CaCl
2
biết:
Sinh nhiệt của CaCl
2
: H
1
= -795 kJ/ mol
Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: H
2
= 192 kJ / mol
Năng lợng ion hoá (I
1
+ I
2
) của Ca = 1745 kJ/ mol

Năng lợng phân ly liên kết Cl
2
: H
3
= 243 kJ/ mol
ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
Câu II ( 4,0 điểm)
1/ Cho tích số tan của AgCl, AgI lần lợt là 10
-10
và 10
-16
.
a) Hãy tính độ tan của AgCl và AgI trong dung dịch NH
3
2M biết hằng số tạo phức
tổng hợp của bạc với amoniac:
1
= 10
3,32
;
2
= 10
7,24
.
b) Từ kết quả tính đợc ở trên, hãy dự đoán khả năng tan trong dung dịch NH
3
của AgCl
và AgI.
2/ Tích số tan của BaSO
4

bằng 10
-10
a) Tính độ tan của BaSO
4
trong nớc nguyên chất và trong dung dịch H
2
SO
4
0,1M.
b) Có kết luận gì về ảnh hởng của ion chung tới độ tan.
Câu III ( 3,0 điểm)
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử sau: UO
2
2+
/U
4+
= 0,42V; Fe
3+
/
Fe
2+
= 0,77V.
1/ Hãy viết sơ đồ của một pin điện ở 298
0
K và chỉ rõ dấu của từng điện cực khi nồng độ
(mol/lít) của các ion ở từng điện cực là: UO
2
2+
= 0,015 ; U
4+

= 0,200 ; H
+
= 0,030 và Fe
3+
= 0,010;
Fe
2+
= 0,025 ; H
+
= 0,500
2/ Khi pin ngừng hoạt động thì nồng độ của các ion là bao nhiêu? (coi thể tích dung
dịch không thay đổi).
Câu IV ( 3,5 điểm)
1/ Từ C
2
H
5
OH, axit HCN với các hoá chất và điều kiện cần thiết, viết các phơng trình
phản ứng hoá học tạo ra polietyl metacrylat.
2/ Cho biết công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z ,T tạo ra trong quá trình chuyển hoá sau:
CH
3
(CH
2
)
14
COOH
1/LiAlH
4
; 2/ H

+
X
PBr
3

Y
Mg, ete khan
Z
1/ CO
2
; 2/ H
+
T
1
Câu V (4,0 điểm)
1/ Khi hiđro hoá hiđrocacbon A (xúc tác Pt) trong điều kiện nhiệt độ thấp hơn 100
0
C
tạo thành chất X, đốt cháy chất X tạo ra 5,016 gam CO
2
và 2,052 gam H
2
O. Hỗn hợp hơi
đẳng phân tử ( tỉ lệ mol 1:1) của A và X có tỉ khối so với không khí là 2,86. Khi tách hiđro từ
chất A và chất X đều dễ dàng nhận đợc chất B. Theo nghiên cứu thực nghiệm về cấu tạo, các
nguyên tử cacbon trong phân tử X tơng đơng nhau, các nguyên tử cacbon trong phân tử B t-
ơng đơng nhau.
a) Xác định chất A, X, B.
b) Biết rằng ở cùng điều kiện về áp suất, lợng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 10,5
gam chất A là 477,9kJ, đốt cháy hoàn toàn 10,25 gam chất X tạo ra 478,8 kJ, đốt cháy hoàn

toàn 9,75 gam B tạo ra 409,7kJ, nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol H
2
là 286 kJ. Hãy xác định
nhiệt của phản ứng hiđro hoá chất A, chất B thành chất X.
2/ Cho hỗn hợp 2 monobromankan tác dụng với kim loại natri nhận đợc hỗn hợp 3
hiđro cacbon A, B, D ( xếp theo trật tự phân tử khối tăng). Khi brom hoá chất A có thể nhận
đợc 2 đồng phân dẫn xuất monobrom, có tỉ khối hơi so với không khí là 4,724. Khi brom
hoá chất D có thể tạo ra 3 đồng phân dẫn xuất monobrom, có tỉ khối hơi so với không khí là
6,655. Xác định công thức cấu tạo của tất cả các chất trên.
Câu VI ( 2,5 điểm)
1/ Oxytocin là một nonapeptit có trong hooc môn động vật. Cấu tạo của oxytocin đợc
xác định dựa trên các kết quả thực nghiệm sau:
a) Oxytocin là hợp chất vòng chứa liên kết đisunfua giữa hai hợp phần xistein.
b) Khi khử liên kết đisunfua của 1 mol oxytocin sau đó thuỷ phân hoàn toàn thu đợc 2
mol xistein và 1 mol mỗi aminoaxit sau: Asp, Gly, Ile, Leu, Pro, Tyr và Glu.
c) Thuỷ phân từng phần oxytocin sau khi đã khử liên kết đisunfua thu đợc 4 đipeptit là:
Asp - Cys; Ile - Glu; Cys - Tyr ; Leu - Gly và 3 tripeptit là: Tyr - Ile - Glu; Glu - Asp - Cys;
Cys - Pro - Leu.
d) Dùng enzim cacboxipeptiđaza xác định đợc Gly là aminoaxit đuôi C.
e) Glu và Asp tồn tại trong phân tử oxytocin dới dạng các amit: Gln và Asn.
Hãy xác định cấu tạo của oxytocin trớc khi khử liên kết đisunfua và sau khi đã khử
liên kết đisunfua.
2/ Khi thuỷ phân hoàn toàn este của ribozơ thu đợc hỗn hợp muối kali của axit fomic
và axit butyric. Thành phần phần trăm về khối lợng của kali trong hỗn hợp muối đó là trên
40%. Este của ribozơ có thể có công thức cấu tạo nh thế nào? (viết hai công thức cấu tạo đại
diện dạng mạch hở)
Cho H = 1; C = 12; O = 16 ; K = 39; Br = 80./.
Hết
2
sở giáo Dục và Đào tạo hà nội

kỳ thi Chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 thành phố
Năm học 2009-2010
Hớng dẫn chấm môn : Hóa học
Câu 1-1/ 1,5 điểm
Với phơng trình phản ứng:
CH
4
(khí) + H
2
O (khí) CO ( khí) + 3H
2
( khí)
Cho biết những giá trị của biến thiên entanpi chuẩn và biến thiên entropi chuẩn ở
300
0
K và 1200
0
K nh sau:
H
0
300
= - 41,16 kJ/mol; H
0
1200
= -32,93kJ/mol;
S
0
300
= - 42,4J/K.mol; S
0

1200
= -29,6J/K.mol
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300
0
K và 1200
0
K
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300
0
K
Giải
+ Dựa vào biểu thức: G
0
= H
0
- TS
0
ở 300
0
K ; G
0
300
= (- 41160) - [ 300.(- 42,4)] = -28440J = -28,44 kJ
ở 1200
0
K ; G
0
1200
= (- 32930) - [ 1200.(- 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ
G

0
300
< 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 300
0
K theo chiều từ trái sang phải.
G
0
1200
> 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngợc lại ở 1200
0
K
+ Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300
0
K
G
0
= -2,303RT lgK
(-28440) = (-2,303).8,314. 300.lgK
lgK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95
K = 10
4,95
Câu 1-2/ 1,5 điểm
Năng lợng mạng lới của một tinh thể có thể hiểu là năng lợng cần thiết để tách
những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực.
Hãy thiết lập chu trình Born - Haber để tính năng lợng mạng lới của tinh thể CaCl
2
biết:
Sinh nhiệt của CaCl
2
: H

1
= -795 kJ/ mol
Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: H
2
= 192 kJ/ mol
Năng lợng ion hoá (I
1
+ I
2
) của Ca = 1745 kJ/ mol
Năng lợng phân ly liên kết Cl
2
: H
3
= 243 kJ/ mol
ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
Giải
Chu trình Born - Haber
Ca(tt) + Cl
2
(k) CaCl
2
(tt)
Ca (k) 2Cl (k)
Ca
2+
(k) + 2Cl
-
(k)
3

H
1
H
2
H
3
I
1
+I
2
2A
-U
ml
Ta có:
U
ml
= H
2
+ I
1
+ I
2
+ H
3
+ 2A - H
1
U
ml
= 192 + 1745 + 243 (2 x 364) - (-795)
U

ml
= 2247 (kJ/.mol)
Câu 2-1/ 2,5 điểm
Cho tích số tan của AgCl, AgI lần lợt là 10
-10
và 10
-16
.
a) Hãy tính độ tan của AgCl và AgI trong dung dịch NH
3
2M biết hằng số tạo
phức tổng hợp của bạc với amoniac:
1
= 10
3,32
;
2
= 10
7,24
.
b) Từ kết quả tính đợc ở trên, hãy dự đoán khả năng tan trong dung dịch NH
3
của AgCl và AgI.
Giải
AgCl Ag
+
+ Cl
-
T
AgCl

= 10
-10
Ag
+
+ NH
3
[Ag(NH
3
)]
+

1
= 10
3,32
Ag
+
+ 2NH
3
[Ag(NH
3
)
2
]
+

2
= 10
7,24
So sánh
2

>>
1
Chủ yếu tạo phức [Ag(NH
3
)
2
]
+
.
Tổ hợp cân bằng có:
AgCl + 2NH
3
[Ag(NH
3
)
2
]
+
+ Cl
-
T
AgCl
.
2
2-2S S S
Ta có:
S
S
22
2


= 10
-2,76
Giải ra: S = 0,057 (mol/l) S
AgCl
= 0,057 M
Tơng tự nh vậy ta tính đợc:
S
AgI
= 5,89.10
-5
(mol/l)
b. Từ kết quả tính đợc ở trên ta có thể dự đoán AgCl có thể tan đợc trong dung
dịch NH
3
còn AgI khó tan trong dung dịch NH
3
.
2-2/ 1,5 điểm
Tích số tan của BaSO
4
bằng 10
-10
a) Tính độ tan của BaSO
4
trong nớc nguyên chất và trong dung dịch H
2
SO
4
0,1M.

b) Có kết luận gì về ảnh hởng của ion chung tới độ tan.
Giải
a) Gọi S
1
là độ tan của BaSO
4
trong nớc nguyên chất, ta có:
[ Ba
2+
] = [ SO
4
2-
] = S
1
T = [ Ba
2+
] . [ SO
4
2-
] = S
1
2

S
1
=
T
=
10
10


= 10
-5
M
4
Gọi S
2
là độ tan của BaSO
4
trong dung dịch H
2
SO
4
0,1M
[ Ba
2+
] = S
2
; [ SO
4
2-
] = S
2
+ 0,1
Do đó T = [ Ba
2+
] . [ SO
4
2-
] = S

2
( S
2
+ 0,1) = 10
-10
Bỏ qua S
2
trớc 0,1, ta có S
2
= 10
-9
M
b) Do dung dịch có chứa ion chung (SO
4
2-
) với ion của muối khó tan nên S
2
<S
1
Câu 3 : 3 điểm
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử sau: UO
2
2+
/U
4+
= 0,42V;
Fe
3+
/ Fe
2+

= 0,77V.
1/ Hãy viết sơ đồ của một pin điện ở 298
0
K và chỉ rõ dấu của từng điện cực khi nồng
độ (mol/lít) của các ion ở từng điện cực là: UO
2
2+
= 0,015 ; U
4+
= 0,200 ; H
+
= 0,030 và
Fe
3+
= 0,010; Fe
2+
= 0,025 ; H
+
= 0,500
2/ Khi pin ngừng hoạt động thì nồng độ của các ion là bao nhiêu? (coi thể tích
dung dịch không thay đổi).
Giải
1/ Để viết đợc sơ đồ của pin trớc tiên phải tính đợc thế khử của từng cặp oxi hoá
khử trong điều kiện đã cho.
UO
2
2+
+ 4H
+
+ 2e U

4+
+ 2H
2
O
Fe
3+
+ 1e Fe
2+
+
+
+
++
++
+=
4
2
2
42
2
42
2
4
/UO
0
/UO
.
lg
059,0
E E
U

CuO
U
U
C
CC
n
H
= 0,42 +
200,0
030,0.015,0
lg
2
059,0
4
= 0,207 V
+
+
++++
+=
2
3
2323
lg
059,0
0
//
Fe
Fe
FeFeFeFe
C

C
n
EE
= 0,77 + 0,059 lg
025,0
01,0
= 0,746V
Nhận thấy:
++ 23
/ FeFe
E
dơng hơn
++ 42
2
/UO
E
U
Sơ đồ pin đợc lập nh sau:
UO
2
2+
0,015M Fe
3+
0,01M
Pt U
4+
0,200M Fe
3+
0,025M Pt
H

+
0,03M H
+
0,5M
2/. Khi pin ngừng hoạt động thì E
pin
= 0 và hệ đạt đến trạng thái cân bằng. Phản
ứng xảy ra khi pin hoạt động.
2Fe
3+
+ U
4+
+ 2H
2
O 2Fe
2+
+ UO
2
2+
+ 4H
+
5
(-) (+)
E
pin
= E
0
pin
-
++

+++
43
2
2
2
.

lg
2
059,0
2
42
UFe
HUOFe
CC
CCC
E
0
pin
=
C
Klg
2
059,0
K
C
= 10
059,0
2
0

E
= 10
059,0
)42,077,0(2
K
C
= 10
11,86
Nhận thấy K
C
lớn Phản ứng đợc coi nh là hoàn toàn.
2Fe
3+
+ U
4+
+ 2H
2
O 2Fe
2+
+ UO
2
2+
+ 4H
+
BĐ 0,010 0,200 0,025 0,015 0,030
PƯ 0,010 0,005 0,01 0,005 0,020
SPƯ 0 0,195 0,035 0,020 0,050
Nồng độ của
Fe
2+

= 0,035M UO
2
2+
= 0,02M
U
4+
= 0,195M H
+
= 0,05M (tại cực trái)
H
+
= 0,5M (tại cực phải)
4-1/ 2,5 điểm
Từ C
2
H
5
OH, axit HCN với các hoá chất và điều kiện cần thiết, viết phơng trình
phản ứng hoá học tạo ra polietyl metacrylat.
Giải:
CH
3
CH
2
OH
[ O ]
CH
3
COOH
xt

nhiệt độ
CH
3
COCH
3
HCN
CH
3
C (OH) (CN) CH
3
H
3
O
+
CH
2
= C(CH
3
) COOH
C
2
H
5
OH
-
_
H
2
O
_

NH
4
+
CH
2
= C (CH
3
) COOC
2
H
5

xt
nhiệt độ
_
CH
2

_
C (CH
3
)(COOC
2
H
5
)
_
[
]
n

4-2/ 1 điểm
Cho biết công thức cấu tạo của các chất X,Y,Z ,T tạo ra trong quá trình chuyển
hoá sau:
CH
3
(CH
2
)
14
COOH
1/LiAlH
4
; 2/ H
+
X
PBr
3

Y
Mg, ete khan
Z
1/ CO
2
; 2/ H
+
T
Giải:
X là CH
3
(CH

2
)
14
CH
2
OH; Y là CH
3
(CH
2
)
14
CH
2
Br
Z là CH
3
(CH
2
)
14
CH
2
MgBr ; T là CH
3
(CH
2
)
15
COOH
6

5-1/ 2,5 điểm
Khi hiđro hoá hiđrocacbon A (xúc tác Pt) trong điều kiện nhiệt độ thấp hơn
100
0
C tạo thành chất X, đốt cháy chất X tạo ra 5,016 gam CO
2
và 2,052 gam H
2
O. Hỗn
hợp hơi đẳng phân tử ( tỉ lệ mol 1:1) của A và X có tỉ khối so với không khí là 2,86.
Khi tách hiđro từ chất A và chất X đều dễ dàng nhận đợc chất B. Theo nghiên cứu thực
nghiệm về cấu tạo, các nguyên tử cacbon trong phân tử X tơng đơng nhau, các nguyên
tử cacbon trong phân tử B tơng đơng nhau.
a) Xác định chất A, X, B.
b) Biết rằng ở cùng điều kiện về áp suất, lợng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn
10,5 gam chất A là 477,9kJ, đốt cháy hoàn toàn 10,25 gam chất X tạo ra 478,8 kJ, đốt
cháy hoàn toàn 9,75 gam B tạo ra 409,7kJ, nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol H
2
là 286
kJ. Hãy xác định nhiệt của phản ứng hiđro hoá chất A, chất B thành chất X.
Giải
a) số mol CO
2
= 0,114 n
C
= 0,114
số mol H
2
O = 0,114 n
H

= 0,228
n
C
: n
H
= 1: 2 Chất X: (CH
2
)
n
M
X
= 14n
A + mH
2
X M
A
= 14n -2m
M
tb(A+X)
= (M
A
+ M
X
)/2 = (14n + 14n - 2m)/2 = 2,86.29 = 83
14n - m = 83
Nghiệm hợp lí là n = 6 ; m = 1 Công thức X là C
6
H
12
; A là C

6
H
10
Vì tất cả các nguyên tử cacbon trong X tơng đơng nhau X có cấu tạo duy nhất là
xiclohexan A là xiclohexen
Vì khi tách hiđro từ chất A hoặc chất X đều nhận đợc B, mặt khác các nguyên tử
cacbon trong B đều tơng đơng nhau nên B là benzen C
6
H
6
.
b) số mol A = 10,5/82 = 0,128
nhiệt đốt cháy 1mol A = 477,9/0,128 = 3734kJ/mol
số mol X = 10,25/84 = 0,122
nhiệt đốt cháy 1mol X = 478,8/ 0,122 = 3925 kJ/mol
số mol B = 9,75/78 = 0,125
nhiệt đốt cháy 1 mol B là 409,7/0,125 = 3278 kJ/mol
Các phơng trình phản ứng cháy
C
6
H
12
+ 9O
2
6CO
2
+ 6H
2
O H
1

= - 3925 kJ (1)
C
6
H
10
+ 17/2O
2
6CO
2
+ 5H
2
O H
2
= - 3734 kJ (2)
C
6
H
6
+ 15/2O
2
6CO
2
+ 3H
2
O H
3
= -3278 kJ (3)
H
2
+ 1/2O

2
H
2
O H
4
= -286 kJ (4)
Cần tìm C
6
H
10
+ H
2
C
6
H
12
H
5
= ? (5)
C
6
H
6
+ 3H
2
C
6
H
12
H

6
= ? (6)
Theo định luật Hes:
H
5
= H
2
+ H
4
- H
1
= ( -3734) + ( -286) - ( -3925) = - 95 (kJ/mol)
H
6
= H
3
+ 3H
4
- H
1
= ( -3278) + 3.(-286) - (-3295) = - 211 ( kJ/mol)
7
5-2/ 1,5 điểm
Cho hỗn hợp 2 monobromankan tác dụng với kim loại natri nhận đợc hỗn hợp 3
hiđro cacbon A, B, D ( xếp theo trật tự phân tử khối tăng). Khi brom hoá chất A có thể
nhận đợc 2 đồng phân dẫn xuất monobrom, có tỉ khối hơi so với không khí là 4,724.
Khi brom hoá chất D có thể tạo ra 3 đồng phân dẫn xuất monobrom, có tỉ khối hơi so
với không khí là 6,655. Xác định công thức cấu tạo của tất cả các chất trên.
Giải
Đặt công thức 2 chất ban đầu là RBr và R'Br.

Công thức các chất A, B, D là R-R , R- R' , R' - R'
Khi brom hoá A tạo ra sản phẩm monobrom có M
1
= 4,724 . 29 = 137
M
A
= 58 A là C
4
H
10
Khi brom hoá D tạo ra sản phẩm monobrom có M
2
= 6,655 . 29 = 193
M
D
= 114 D là C
8
H
18
B là C
6
H
14
Hai chất ban đầu là C
2
H
5
Br và C
4
H

9
Br
Vì A tạo đợc 2 đồng phân monobrom, còn D là 3, và phân tử chất A và D đối
xứng nên:
Chất A là CH
3
- CH
2
- CH
2
- CH
3
( A không thể là isobutan vì không có
monobromankan ban đầu tơng ứng)
Chất D là CH
3
- CH(CH
3
)- CH
2
- CH
2
- CH(CH
3
) - CH
3
( các đồng phân khác tạo
đợc 1 hoặc 4 đồng phân monobrom)
Chất B là CH
3

- CH(CH
3
) - CH
2
- CH
2
- CH
3

6-1/ 1 điểm
Oxytocin là một nonapeptit có trong hooc môn động vật. Cấu tạo của oxytocin đợc xác
định dựa trên các kết quả thực nghiệm sau:
a) Oxytocin là hợp chất vòng chứa liên kết đisunfua giữa hai hợp phần xistein.
b) Khi khử liên kết đisunfua của 1 mol oxytocin sau đó thuỷ phân hoàn toàn thu đợc 2
mol xistein và 1 mol mỗi aminoaxit sau: Asp, Gly, Ile, Leu, Pro, Tyr và Glu.
c) Thuỷ phân từng phần oxytocin sau khi đã khử liên kết đisunfua thu đợc 4 đipeptit
là : Asp - Cys; Ile - Glu; Cys - Tyr ; Leu - Gly và 3 tripeptit là: Tyr - Ile - Glu; Glu -
Asp - Cys; Cys - Pro - Leu.
d) Dùng enzim cacboxipeptiđaza xác định đợc Gly là aminoaxit đuôi C.
e) Glu và Asp tồn tại trong phân tử oxytocin dới dạng các amit: Gln và Asn.
Hãy xác định cấu tạo của oxytocin trớc khi khử liên kết đisunfua và sau khi đã khử
liên kết đisunfua.
Giải
Từ sản phẩm thuỷ phân oxytocin đã bị khử liên kết đisunfua;
Asp - Cys;
Ile - Glu;
Cys - Tyr
Leu - Gly;
Tyr - Ile - Glu;
Glu - Asp - Cys;

Cys - Pro - Leu
suy ra cấu tạo của oxytocin sau khi đã khử liên kết đisunfua:
8
Cys - Tyr - Ile - Gln - Asn - Cys - Pro - Leu - Gly.
Công thức của oxytocin khi cha bị khử liên kết đisunfua:
Asn - Cys - Pro - Leu Gly
/
Gln S

Ile S
\
Tyr - Cys
6-2/ 1,5 điểm
Khi thuỷ phân hoàn toàn este của ribozơ thu đợc hỗn hợp muối kali của axit fomic
và axit butyric. Thành phần phần trăm về khối lợng của kali trong hỗn hợp muối đó là
trên 40%. Este của ribozơ có thể có công thức cấu tạo nh thế nào? (viết hai công thức
cấu tạo đại diện, dạng mạch hở)
Giải
Ribozơ dạng mạch hở có công thức CH
2
OH - CHOH - CHOH - CHOH - CHO
Khi thuỷ phân este của ribozơ tạo ra n mol HCOOK và m mol C
3
H
7
COOK
Ta có tỉ lệ: 39(n+m)/ (84n + 126m) > 0,4
Tìm ra n > 2,1m
Nghiệm hợp lý là m = 1 và n = 3 ( vì n + m = 4 )
Nh vậy trong công thức của ribozơ có chứa 3 gốc HCOO- và 1 gốc C

3
H
7
COO-
CH
2
- CH - CH - CH - CHO

OOCH OOCH OOCH OOCC
3
H
7
và CH
2
- CH - CH - CH - CHO

OOCC
3
H
7
OOCH OOCH OOCH
9
Dự bị 1: Đun nóng chảy 22,7 gam hỗn hợp X gồm muối kali của axit cacboxylic đơn
chức và kali hiđroxit d ( có mặt CaO với lợng không đáng kể). Chất rắn Y nhận đợc sau
phản ứng trên lại tiếp tục đem đun chảy với 12 gam SiO
2
thu đợc chất rắn Z và 1,223 lít
khí (đo ở 25
0
C). Chất rắn Z đem hoà tan vào nớc d thấy còn lại 3 gam chất rắn không

tan. Viết các phơng trình hoá học biểu diễn các phản ứng, tìm công thức phân tử và khối
lợng chất hữu cơ nhận đợc sau khi đun nóng chảy hỗn hợp X.
Giải
Sau khi hoà tan chất rắn Z, còn lại chất không tan, đó là SiO
2
, m = 3g
Khối lợng SiO
2
p/ứ = 12 - 3 = 9g n
SiO2
= 0,15
Đặt công thức muối kali là RCOOK
RCOOK + KOH RH + K
2
CO
3
(1)
2KOH + SiO
2
K
2
SiO
3
+ H
2
O (2)
K
2
CO
3

+ SiO
2
K
2
SiO
3
+ CO
2
(3)
Theo (3), khí thoát ra là CO
2
, có n
CO2
= 1,223 . 273 / 298. 22,4 = 0,05mol
n
SiO2
(3) = n
K2CO3
= n
CO2
= 0,05mol n
SiO2

(2)
= 0,15 0,05 = 0,1 mol
Theo (2) n
KOH

d
= 2n

SiO2 (2)
= 0,2 mol
Theo (1) n
KOH
= n
RCOOK
= n
RH
= n
K2CO3
= 0,05 mol
Tổng số mol KOH = 0,2 + 0,05 = 0,25 m
KOH
= 0,25.56 = 14 g
m
RCOOK
= 22,7 14 = 8,7 M
RCOOK
= 8,7 / 0,05 = 174
Nghiệm hợp lý là C
7
H
7
COOK ứng với công thức cấu tạo C
6
H
5
CH
2
COOK

RH là C
6
H
5
CH
3
với m = 0,05 . 92 = 4,6 gam
Dự bị 2: Độ tan của BaSO
4
trong dung dịch HCl 2M bằng 1,5.10
- 4
M. Tính tích số tan
của BaSO
4
trong dung dịch HCl. Suy ra độ tan của BaSO
4
trong nớc nguyên chất rồi so
với độ tan trong dung dịch HCl. Giải thích. Cho pK
a
đối với nấc phân li thứ hai của
H
2
SO
4
là pK
a
= 2.
Giải
Trong dung dịch có cân bằng
BaSO

4
Ba
2+
+ SO
4
2-
(1)
Xét cân bằng phân li của HSO
4
-
H
2
O + HSO
4
-
H
3
O
+
+ SO
4
2-
(2)
K
a
=
[ ] [ ]
[ ]

+

4
3
2
4
HSO
OHSO .
Trong môi trờng axit, cân bằng trên chuyển dịch mạnh về bên trái
[SO
4
2-
] << [HSO
4
-
] [HSO
4
-
] = 1,5.10
- 4

[SO
4
2-
] = K
a
. [HSO
4
-
] / [H
3
O

+
] = 10
- 2
. 1,5. 10
- 4
./ 2 = 7,5.10
-7
Tích số tan của BaSO
4

T = [ Ba
2+
] [SO
4
2-
] = 1,5. 10
- 4
. 7,5.10
-7
= 1,12. 10
-10
Độ tan của BaSO4 trong nớc nguyên chất là
S =
10
10121T

= .,
= 1,095. 10
-5
Giải thích

10
Khi có đồng thời cả hai cân bằng (1) và (2), thì sự thêm H
3
O
+
làm cân bằng (2) chuyển
dịch sang bên trái và làm giảm [SO
4
2-
] . Sự giảm [SO
4
2-
] này làm cân bằng (1) chuyển
dịch mạnh sang bên phải để chống lại sự giảm [SO
4
2-
], kết tủa BaSO
4
bị tan thêm ra.
Dự bị 3/ Y học hạt nhân dùng các đồng vị phóng xạ
71
Zn ,
68
Ge .
a) Hãy viết phơng trình hoá học biểu diễn kết quả thực nghiệm về hoá học hạt nhân :
+
Zn
71
30
phát ra tia


(dòng các electron)
+
Ge
68
32
thu electron .
b) Hãy cho biết sự khác nhau chủ yếu về kết quả giữa sự thu electron của
Ge
68
32

với sự khử đơn chất phi kim (ví dụ S) . Tại sao có sự khác nhau đó ?
Giải
a) Phơng trình hoá học: a)
71
30
Zn


71
31
Ga + (hay
0
1
e )
b)
68
32
Ge +

0
1
e


68
31
Ga
b) Sự khử đơn chất phi kim: là quá trình nguyên tử phi kim thu e. Ví dụ: S + 2e S
2

* Khác nhau: khi
68
32
Ge thu e tạo ra nguyên tố mới, còn sự khử đơn chất phi kim là sự
chuyển nguyên tố đó từ dạng đơn chất thành dạng hợp chất.
* Giải thích: sự thu electron của
68
32
Ge xảy ra ở hạt nhân kèm theo sự biến đổi hạt nhân,
sự khử đơn chất phi kim xảy ra ở lớp vỏ e hoá trị của nguyên tử (hạt nhân không biến
đổi).
Dự bị 4/ Có sơ đồ phản ứng
A
phản ứng đehiđro hoá
B
phản ứng cộng
D
phản ứng thế
E

phản ứng oxi hoá
CH
3
COCH
3

Biết rằng A, B, D, E là các chất hữu cơ, trong các phản ứng trên không có thêm chất
hữu cơ khác. Cho biết công thức cấu tạo của A, B, D, E, viết các phơng trình phản ứng
biểu diễn biến hoá trên.
Giải
Vì không có thêm chất hữu cơ khác nên mạch cacbon đợc giữ nguyên, nên các chất A,
B, D, E có thể là A: CH
3
CH
2
CH
3
; B: CH
3
CH=CH
2
;
D: CH
3
CH
2
BrCH
3
; E: CH
3

CH(OH)CH
3

Phơng trình hoá học
CH
3
- CH
2
- CH
3
CH
3
-CH = CH
2
+ H
2
( điều kiện, xúc tác, nhiệt độ)
CH
3
- CH = CH
2
+ HBr CH
3
- CHBr - CH
3
( không có oxi)
CH
3
- CHBr- CH
3

+ KOH CH
3
- CH(OH) - CH
3
+ KBr
CH
3
-CH(OH) - CH
3
+ 1/2O
2
CH
3
- CO - CH
3
+ H
2
O ( điều kiện Cu, 500
0
C)
Viết phơng trình hoá học dạng ion của phản ứng xảy ra giữa KMnO
4
, FeSO
4

trong dung dịch H
2
SO
4
và cho biết mỗi yếu tố sau đây ảnh hởng nh thế nào đến cân

bằng ion trên?
a) Tăng pH của dung dịch.
b) Thay bằng HCl.
c) Thêm một lợng nhỏ KSCN vào dung dịch.
Giải
Phơng trình hoá học: 5Fe
2+
+ MnO
4

+ 8H
+
2Fe
3+
+ Mn
2+
+ 4H
2
O (1)
a) Tăng pH giảm [H
+
] CBHH (1) dịch chuyển từ phải qua trái (tạo Fe
2+
) và mầu
tím nhạt dần, nếu pH tăng quá cao > 10 thì sẽ có Fe(OH)
2
làm (1) khó xảy ra.
11
b) Thay H
2

SO
4
bằng HCl: lúc đầu vẫn xảy ra phản ứng (1) do [Fe
2+
] đủ lớn, khi [Fe
2+
]
giảm đến mức nào đó sẽ có phản ứng:
10Cl

+ 2MnO
4

+ 16H
+
5Cl
2
+ 2Mn
2+
+ 8H
2
O
c) Thêm KSCN sẽ có các phản ứng: Fe
3+
+ SCN

Fe(SCN)
2+
Fe
3+

+ 2SCN

Fe(SCN)
2
+
Fe
3+
+ 3SCN

Fe(SCN)
3
Fe
3+
+ 4SCN

Fe(SCN)
4

và xuất hiện màu đỏ
12

×