Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ga 6_ bai 26 :ke chu in hoa net thanh net dam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.74 KB, 3 trang )

I - Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- HS hiểu hơn vai trò của mỹ thuật trong đời sống .
- HS biết đợc kiểu dáng ,tỉ lệ cấu trúc của chữ in hoa nét thanh nét đậm .
- HS tìm hiểu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và tác dụng của kiểu chữ trang trí.
- HS hiểu đợc cách xắp xếp dòng một cách hợp lí .
2. kĩ năng:
- HS bớc đầu biết cách lựa chọn bố cục chữ phù hợp với yêu cầu nội dung trang trí .
- HS bớc đầu có sự sáng tạo trong cách trang trí theo chữ ,theo nội dung ứng dụng (nh làm
báo tờng ).
- HS biết đợc đặc điểm của chữ in hoa nét thanh nét đậm và cách sắp xếp dòng chữ.
- HS kẻ đợc một khẩu hiệu ngắn kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và tô màu.
3. Thái độ:
- Yêu quý và trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông.
- HS yêu thích môn học và phát huy đợc khả năng quan sát , tìm tòi , sáng tạo ,cảm nhận
đợc tầm quan trọng của nghệ thuật trong trang trí .
II - Chuẩn bị:
1) Tài liệu tham khảo :
- Hồng Điệp những mẫu chữ đẹp, NXB Giáo dục, 2002.
- Phạm Viết Song, tự học vẽ, NXB Giáo dục, tái bản 2002, trang 139- 144.
2) Đồ dùng dạy - học:
a) Giáo viên.
- Phóng to bảng chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Một số bìa sách báo, khẩu hiệu có chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Hình minh hoạ cách sắp xếp dòng chữ.
- Một số bản kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm cha đúng quy cách ( làm đối chứng ).
b) Học sinh.
- Giấy A4
- Kéo, thớc , màu vẽ, giấy thủ công,
3) Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, quan sát.


- Phơng pháp vấn đáp.
III - Tiến trình dạy - học:
1 -Tổ chức: ổn định lớp.
2 -Kiểm tra: Bài cũ, đồ dùng dạy học .
3 -Nội dung bài mới.
*Giới thiệu bài : trong cuộc sống có nhiều đồ vật đợc trang trí rất đẹp có sử dụng
chữ để trang trí . để giúp các em biết cách kẻ chữ và biết áp dụng chữ vào những
việc cần thiết , hôm nay thầy và các em sẽ cùng nghiên cứu bài Kẻ Chữ In Hoa
Nét Thanh Nét Đậm .
1.Hoạt động I: H ớng dẫn học sinh Quan sát và nhận xét :
Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Thiết bị đồ dùng dạy
học
+ Gv cho Hs xem những chữ cái
trong bảng chữ cái của Việt nam .
? Chữ in hoa nét đều và chữ in
- HS quan sát và nhận xét chữ
và đa ra đặc điểm của chữ nét
thanh nét đậm .
- Chữ in hoa nét đều khác chữ in
- Giáo viên treo bảng chữ
cái nét đều và nét thanh
nét đậm cho học sinh
quan sát.
Đoàn Thực Tập S Phạm CĐSP Đà lạt
Trờng THCS Nguyễn Du
GVHD: Cô Nguyễn Phú Thanh Tuyết .
Giáo sinh : Kiều Thanh Xuân .
Lớp : Mỹ Thuật k
33
. Khoa:TD-N-H .

Tuần : 2 Ngày soan 20 /2 /2011
Tiết : 2 Ngày dạy :24/2/2011
Lớp:6A8
Tên Bài : Vẽ Trang Trí : Kẻ Chữ In Hoa
Nét Thanh Nét Đậm .
hoa nét thanh nét đậm có gì khác
nhau .
- Giáo viên chốt lại:
+ Chữ in hoa nét thanh nét
đậm là loại chữ mà một con
chữ vừa có nét thanh nét đậm
- Có thể có chân hoặc không
chân .
- Diện tích các con chữ không
đồng đều .
- Độ đậm nhạt ở nét thanh nét
đậm của các con chữ tuỳ
thuộc vào ngời viết.
? Kể tên những chữ cái chỉ chứa
nét cong .
? Chữ cái chỉ có nét thẳng .
? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và
thẳng .
? Các nét nào đợc gọi là nét thanh
? Những nét nào đợc coi là nét
đậm
hoa nét thanh nét đậm ở chỗ:chữ
nét thanh nét đậm các nét không
bằng nhau, có nét thanh( nét nhỏ
) và nét đậm ( nét to) .

- Chiều ngang và chiều cao
chúng thay đổi tuỳ theo mục
đích sử dụng.


- C, O, Q, S .
- A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X,
Y .
- B, D, R, U, G, P .
- Rộng nhất : M, O, Q, C, G, A,
D .
- vừa : R, V, S, H, K, B, N .
- Hẹp :I, U, T, L .
- Những nét đi lên và những nét
nằm ngang
đợc gọi là nét thanh .
- Những nét đi xuống đợc coi là
nét đậm .
- HS hiểu đợc đặc điểm của chữ
in hoa nét thanh, nét đậm.
- HS thấy cụ thể là:
+ Nét kéo từ trên xuống là nét
đậm.
+ Nét kéo từ dới lên hay đa
ngang là nét thanh.
- Gv minh hoạ trên bảng .
2. Hoạt động II: H ớng dẫn học sinh cách kẻ chữ :
Cũng nh cách sắp xếp dòng chữ in
nét đều.
B1- Ước lợng chiều dài của dòng

chữ để sắp xếp vào băng giấy cho
cân đối.
B2- Ước lợng chiều cao, chiều
rộng của chữ cho vừa với chiều dài
của dòng chữ ( không thừa, không
thiếu).
B3- Chia khoảng cách giữa các
chữ các con chữ cho hợp lý.
B4- Phác nét và kẻ chữ.
B5- Tô màu chữ và màu nền.
- HS nghe giảng quan
sát hớng dẫn.
* HS lu ý:
+ Khoảng cách giữa
các con chữ trong cùng
một dòng .
+ Vị trí nét thanh, nét
đậm.
+ Các chữ giống nhau
phải kẻ thống nhất
tránh chữ to chữ nhỏ.
+ Các nét thanh, nét
đậm trong dòng chữ
cũng phải thống nhất,
tránh chỗ to, chỗ nhỏ.
- Giáo viên treo các bớc tiến hành
kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm .
3. Hoạt động III. Làm bài
- GV tìm dòng chữ ngắn ( có thể
là khẩu hiệu hoặc quảng cáo, tên

trờng) và cho HS sắp xếp hàng
chữ vào giấy .
- GV giúp HS cách chia dòng,
- HS làm bài theo hớng
dẫn của GV.
- HS tô màu cho dòng
chữ nổi, rõ ( có thể tô
màu nền).
-Cho học sinh xem một số kiểu
trình bày chữ và bố cục đẹp
phân khoảng chữ, kẻ chữ và trang
trí thêm diềm hoặc hoạ tiết cho
dòng chữ đẹp hơn.
4.Hoạt động IV. Đánh giá Kết quả học tập
- Giáo viên nhận xét bài làm của
các em .
- GV bổ xung nhận xét của HS chú
ý đến cách sắp xếp và cách kẻ chữ.
- GV su tầm các mẫu chữ in hoa
nét thanh, nét đậm ở báo, tạp chí
rồi cắt, dán ngay ngắn vào giấy.
Nhận xét bài của bạn
mình .
- Bài vẽ của học sinh.
5.Củng cố dặn dò :
- Tiếp tục hoàn thiện bài vẽ ở nhà .
- Chuẩn bị cho bài học sau.
Lt, ngy thỏng nm 2011
GVHD ký duyt

×