Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

xây dựng hệ thống quản lý học viên lái xe tại trung tâm dạy nghề lái xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 62 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI :
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC VIÊN HỌC LÁI XE TẠI
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ LÁI XE
Nhóm sinh viên thực hiện : Nguyễn Việt An
Đặng Thị Yến
Lương Thị Vân Anh
Nhóm: N02
Hải Phòng,201
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
MỤC LỤC
2
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, Công nghệ thông tin đã và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ
trong mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, xã hội. Đặc biệt trong cơ chế thị trường
hiện nay, sự phát triển của các quan hệ kinh tế cũng như sự mở rộng ngày càng lớn
về quy mô của các doanh nghiệp, xí nghiệp đã làm tăng các luồng và khối lượng
thông tin, làm cho công tác quản lý trở nên phức tạp hơn. Với việc làm công tác
quản lý thủ công bằng sổ sách như trước kia thì không thể đáp ứng được với sự
phát triển như hiện nay. Vì thế, ngày nay phát triển Công Nghệ Thông Tin là xây
dựng cơ sở hạ tầng làm nền tảng vững chắc để xây dựng và phát triển một nền kinh
tế vững mạnh. Trong xu thế ấy, việc quản lý dựa vào máy tính là một nhu cầu thiết
yếu của hầu hết mọi ngành mọi doanh nghiệp, việc tin học hóa từng bước trong
công tác quản lý, khai thác và điều hành sản xuất kinh doanh là một đòi hỏi ngày
càng cấp thiết.
Vì vậy, nhu cầu quản lý học viên học lái xe tại trung tâm dạy nghề lái xe
Hoàng Phương được trung tâm hết sức quan tâm. Chính vì thế, nhóm em đã lựa
chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý học viên học lái xe tại trung tâm dạy


nghề lái xe Hoàng Phương” làm đề tài bài tập lớn của mình, với hy vọng có thể
xây dựng được một chương trình quản lý góp phần nâng cao hiệu quả trong công
việc quản lý của trung tâm.
3
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
CHƯƠNG I : PHẦN MỞ ĐẦU
I. KHÁI QUÁT MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
I.1. Mục đích
Trong thời đại hiện nay, cuộc cách mạng Công nghệ thông tin đang diễn ra
mạnh mẽ và đều khắp mọi nơi. Ngành tin học đã trở thành một trong những ngành
khoa học quan trọng, việc ứng dụng tin học trên nhiều lĩnh vực khác nhau ngày
càng trở nên phổ biến và rộng rãi, khi công tác quản lý đào tạo lái xe chưa được tin
học hóa thì công việc lưu trữ và tìm kiếm thông tin bất kỳ mất rất nhiều thơi gian.
Hơn thế nữa, khi khối lượng thông tin càng lớn, để giải quyết công việc này được
chính xác và kịp thời thì nhân sự cho bộ máy quản lý đào tạo lái xe phải nhiều, như
vậy thực sự không hiệu quả trong một thời đại nền Công nghệ thông tin phát triển
mạnh mẽ trên toàn thế giới.
Việc tin học hóa hệ thống quản lý đào tạo lái xe là điều tất yếu, nó là một phần
rất nhỏ trong toàn cảnh tin học hóa hành chính của ngành Giao thông Vận tải, nó
góp phần không những vào việc quản lý thật chặt chẽ việc đào tạo lái xe mà còn cải
cách một bộ máy, một lề lối làm viêc, xây dựng một quy trình mới nhờ công nghệ
hiện đại, và việc sử dụng máy tính giúp cho việc lưu trữ thông tin, xử lý số liệu một
cách dễ dàng, thuận tiện, nhanh chóng và đạt được độ chính xác cao. Trong bối
cảnh như vậy, phần mềm quản lý thông tin dữ liệu và quản lý học viên tại trung tâm
dạy nghề lái xe Hoàng Phương được xây dựng nhằm đưa toàn bộ việc lưu trữ và xử
lý số liệu trên máy tính. Với hệ thống này người sử dụng không cần kiến thức về
chuyện môn cao mà vẫn có thể sử dụng và khai thác hệ thống một cách hiệu quả.
Ngoài ra, hệ thống còn khắc phục được sự nhầm lẫn, khó khăn khi lưu trữ hồ sơ
theo thời gian, cập nhật nhanh chóng các thông tin cần thiết cũng như việc thống kê
tổng hợp chính xác các thông tin.

I.2. Yêu cầu của đề tài
4
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
Hệ thống quản lý học viên học lái xe tập trung quản lý hồ sơ học viên, học
phí, lệ phí, kết quả học tập, chứng chỉ sơ cấp nghề và các thông tin cần thiết khác…
Hệ thống cho phép người quản lý có thể thêm, sửa, xóa hoặc tìm kiếm, thống kê dễ
dàng bất kỳ một nhu cầu nào đó liên quan đến học viên…Do đó đòi hỏi người lập
trình phải nắm rõ chức năng nghiệp vụ quản lý của trung tâm để từ đó phân tích,
thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu và chương trình cho hệ thống.
Hệ thống quản lý học viên học lái xe tại Trung tâm Hoàng Phương hoạt động
về cơ bản đáp ứng được các chức năng sau :
+ Cập nhật.
• Thông tin học viên.
• Chứng chỉ, giấy phép lái xe.
+ Tra cứu.
• Thông tin học viên.
• Kết quả học tập.
• Khoá, lớp, hạng.
+ Thống kê, báo cáo.
• Kết quả học tập.
• Khoá, lớp, hạng.
• Danh sách thí sinh dự thi.
• Chứng chỉ, giấy phép lái xe.
Các nhiệm vụ của bài toán quản lý học viên tại Trung tâm dạy nghề lái xe
Hoàng Phương bao gồm :
+ Các thông tin đầu vào:
5
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
- Một bộ hồ sơ lái xe gồm:
• Đơn xin học, thi lấy giấy phép lái xe

• Giấy chứng nhận sức khỏe
• Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe
- Kết quả học tập.
- Kết quả sát hạch của thí sinh:
+ điểm thi luật (lý thuyết)
+ điểm thi hình (thực hành).
+ Các kết quả đầu ra:
- Chứng chỉ.
- Các thống kê báo cáo.
CHƯƠNG II : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG HIỆN TẠI
I.1. Hoạt động của hệ thống hiện tại
6
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
Do trung tâm chưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý nên
mọi thông tin về học viên đều thực hiện thủ công trên giấy tờ. Mỗi khi có học viên
mới đến đăng ký học mọi thông tin, giấy tờ đều phải lưu trữ lại, qua thời gian lượng
giấy tờ sẽ tăng lên, do đó mỗi khi có sự thay đổi việc lưu trữ, tra cứu, cập nhật gặp
rất nhiều khó khăn. Ngoài ra việc lưu trữ thông tin trên giấy tờ có thể bị thất lạc hay
dữ liệu lưu trữ nhều năm sẽ bị phai mờ, điều đó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công việc
quản lý của trung tâm.
II. KHẢO SÁT THỰC TẾ NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG
II.1. Giới thiệu tổng quát Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương
+ Tên cơ sở đào tạo: Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương
Giám đốc: Nguyễn Xuân Sơn
Địa chỉ: Phường Anh Dũng - Quận Dương Kinh - TP. Hải Phòng
Điện thoại: 0313.747692
+ Cơ quan trực tiếp quản lý: Sở Lao Động - Thương binh & Xã hội Hải Phòng.
Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương được thành lập theo Quyết định số
219/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

Trung tâm đã được Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành kiểm tra và cấp phép đào tạo
lái xe ô tô tại giấy phép số : 04/CĐBVN – QLPT&NL, ngày 04 tháng 02 năm 2008,
cho phép Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương được phép tuyển sinh, đào tạo
nghề lái xe cơ giới các hạng : B1, B2, C, D, E. Trong quá trình thực hiện Trung tâm
đã không ngừng đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thêm phương tiện tập lái, trang
thiết bị đồ dùng giảng dạy, củng cố nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ
nhân viên theo kịp tiến trình đổi mới phát triển.
Ban Giám Đốc
7
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
Phòng Tổ Chức Hành Chính
Phòng Đào Tạo
Phòng Kế Toán Tài Vụ
Tổ Giáo Viên Lý Thuyết
Ban Tuyển Sinh
Ban Thực Hành Lái Xe
II.2. Sơ đồ tổ chức quản lý của trung tâm Hoàng Phương
Theo sơ đồ trên ta thấy trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương có hệ thống
tổ chức quản lý cũng khá đơn giản giúp cho công tác quản lý dễ dàng và thuận tiện.
Cụ thể như sau:
- Giám Đốc : là người có quyền hạn cao nhất, điều hành các công việc chung
của Trung tâm, có trách nhiệm điều hành trực tiếp các phòng ban.
- Phòng Tổ Chức Hành Chính : chịu trách nhiệm về quản lý nhân sự, quản lý
phương tiện.
- Phòng Kế Toán Tài Vụ : chịu trách nhiệm quản lý tài chính.
- Phòng đào tạo : chịu trách nhiệm quản lý đào tạo và bao gồm:
+ Tổ Giáo Viên Lý Thuyết : quản lý, giảng dạy các môn lý thuyết.
8
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
+ Ban Thực Hành Lái Xe : quản lý giảng dạy các môn thực hành.

+ Ban Tuyển Sinh : tiếp sinh, quản lý hồ sơ, văn thư.
II.3. Cơ sở vật chất
- Trung tâm đã hợp đồng thuê và đầu tư cơ sở vật chất cho 12 phòng học chức năng
phục vụ công tác giảng dạy:
+ Phòng học luật giao thông đường bộ: 05 phòng ( Trong đó có 02 phòng
học luật trên máy vi tính ).
+ Phòng học cấu tạo ôtô: 02 phòng ( Diện tích 60m
2
/phòng ).
+ Phòng học kỹ thuật lái xe: 02 phòng ( Diện tích 60m
2
/phòng ).
+ Phòng học nghiệp vụ vận tải: 01 phòng ( Diện tích 60m
2
/phòng ).
+ Xưởng thực tập bảo dưỡng, sửa chữa: 01 xưởng có diện tích 500m
2
.
+ Phòng đào tạo: có chương trình đào tạo, tiến độ dào tạo theo quy định, bàn
ghế, máy vi tính đầy đủ cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.
II.4. Đội ngũ giáo viên
Tổng số giáo viên: 99 giáo viên.
- Trong đó: + Giáo viên dạy lý thuyết : 16 giáo viên.
+ Giáo viên dạy thực hành : 83 giáo viên.
• Giáo viên dạy thực hành hạng B : 33 giáo viên.
• Giáo viên dạy thực hành hạng C : 38 giáo viên.
• Giáo viên dạy thực hành hạng D : 02 giáo viên.
• Giáo viên dạy thực hành hạng E : 10 giáo viên.
II.5. Xe tập lái
Tổng số xe đủ điều kiện dạy thực hành lái xe tại trung tâm : 89 xe.

- Trong đó: + Xe dạy thực hành hạng B : 47 xe.
+ Xe dạy thực hành hạng C : 40 xe.
+ Xe dạy thực hành hạng D : 01 xe.
+ Xe dạy thực hành hạng E : 01 xe.
II.6. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy
9
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
- Đủ giáo trình giảng dạy lái xe các hạng được phép đào tạo do Bộ Giao
thông Vận tải ban hành.
- Có tài liệu hướng dẫn ôn luyện, kiểm tra, thi và các tài liệu tham khảo phục
vụ giảng dạy, học tập.
- Có sổ sách, biểu mẫu phục vụ quản lý quá trình giảng dạy, học tập theo
quy định của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội.
- Các báo cáo danh sách học viên: Báo cáo số 1, Báo cáo số 2, Danh sách đủ
điều kiện dự thi cấp giấy phép lái xe, Danh sách tốt nghiệp, Danh sách cấp giấy
phép lái xe, Sổ cấp giấy phép lái xe, cấp chứng chỉ nghề đối với Trung tâm dạy
nghề được bảo quản và lưu giữ tại Phòng đạo tào Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng
Phương.
II.7. Sân tập lái
- Trung tâm hiện thuê hợp đồng dài hạn 1 sân tập lái rộng 2 ha tại xã Hòa
Bình huyện Thủy Nguyên TP. Hải Phòng, có đầy đủ hệ thống biển báo hiệu đường
bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo quy định. Kích
thướt các hình tập lái phù hợp theo tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 đối
với từng loại xe tương ứng.
- Trung tâm đang tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở mới rộng 5 ha gồm các
phòng học chức năng, sân tập lái phường Anh Dũng quận Dương Kinh TP.Hải
Phòng, có đủ 10 bài tập tình huống theo đúng quy định. Dự kiến sân tập lái đi vào
hoạt động trong tháng 5/2008, đáp ứng tốt nhu cầu tập lái của học viên.
- Trung tâm đã được sở Giao Thông công chính Hải Phòng cho phép sử dụng
các tuyến đường tập lái phù hợp với yêu cầu các bài tập thực hành trên đường cho

các hạng xe của học viên.
Cụ thể là:
+ Tuyến số 1: Đoạn đường trên Quốc lộ 5 thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
+ Tuyến số 2: Đoạn đường trên Quốc lộ 10 thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
10
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
+ Tuyến số 3: Đi theo tuyến đường định sẵn : Đường 355 – Kiến An – Cầu Niệm
– Đường Trần Nguyên Hãn – Đường Tô Hiệu – Đường Lê Lợi – Đường Ngã 5 –
Đường Nguyễn Trãi – Đường Lê Thánh Tông – Đường Hoàng Diệu – Đường
Hoàng Văn Thụ – Đường Cầu Đất – Đường Lạch Tray – Đường Nguyễn Văn Linh
– Quốc Lộ 5.
II.8. Các cấp độ Giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ được phân hạng theo loại xe, trọng tải xe,
bao gồm các hạng và có hiệu lực điều khiển các loại xe cơ giới đường bộ như sau :
- Hạng B
1
: Cấp cho người lái xe không chuyên nghiệp để điều khiển:
• Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả người lái, không kinh doanh vận tải
• Ô tô tải không kinh doanh vận tải có trọng tải thiết kế dưới 3500 kG
- Hạng B
2
: Cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển :
• Ô tô kinh doanh vận tải chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả người lái
• Ô tô tải kinh doanh vận tải có trọng tải thiết kế dưới 3500 kG, bao gồm
cả đầu kéo kéo 1 rơ moóc có trọng tải dưới 3500 kG
• Ô tô chuyên dùng (bao gồm cả ô tô cần cẩu bánh lốp) có sức tải hoặc sức
nâng dưới 3500 kG
• Các loại xe quy định cho hạng B
1
- Hạng C : Cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển :

• Ô tô tải có trọng tải thiết kế từ 3500 kG trở lên, bao gồm cả đầu kéo kéo
1 rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc có trọng tải từ 3500 kG trở lên
• Ô tô chuyên dùng (bao gồm cả ô tô cần cẩu bánh lốp) có sức tải hoặc sức
nâng từ 3500 kG trở lên
• Các loại xe quy định cho hạng B
1
, B
2
- Hạng D : Cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển :
• Ô tô chở người có từ 10 đến 30 chỗ ngồi kể cả người lái
• Các loại xe quy định cho hạng B
1
, B
2
, C
- Hạng E : Cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển :
• Ô tô chở người có từ 31 chỗ ngồi trở lên
• Các loại xe quy định cho hạng B
1
, B
2
, C, D
11
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
Giấy phép lái xe hạng B1, B2 có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp, giấy phép
lái xe hạng C, D, E có thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp. Khi các loại giấy phép lái xe
hết thời hạn sử dụng thì phải làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới.
II.9. Đào tạo lái xe
II.9.1. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo.

+ Đối tượng tuyển sinh:
• Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm
việc, học tập tại Việt Nam.
• Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ.
• Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
+ Thời gian đào tạo khóa học:
• Hạng B1: 616 giờ học (Lý thuyết: 136, Thực hành lái xe: 480).
• Hạng B2: 648 giờ học (Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe: 480).
• Hạng C: 968 giờ học (Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe: 800).
B. Các môn kiểm tra.
+ Các môn kiểm tra kết thúc khóa học :
• Luật giao thông đường bộ.
• Thực hành lái xe.
+ Các môn kiểm tra trong quá trình học : tất cả các môn học.
C. Chương trình và phân bố thời gian đào tạo.
12
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
Số
TT
Chỉ tiêu tính toán
Đơn vị
tính
Hạng giấp phép lái xe
Hạng
B1
Hạng
B2
Hạng
C
A Các môn học

1 Luật giao thông đường bộ Giờ học 80 80 80
2
Cấu tạo và sửa chữa thông
thường
Giờ học 20 28 28
3 Nghiệp vụ vận tải Giờ học 20 20
4 Đạo đức người lái xe Giờ học 12 16 16
5 Kỹ thuật lái xe Giờ học 24 24 24
6
Tổng số giờ học thực hành lái
xe/1 xe tập lái
- Số giờ học thực hành lái
xe/học viên
- Số Km thực hành lái xe/học
viên
- Số học viên/1 xe tập lái
Giờ học
Giờ học
Km
Học viên
480
96
960
5
480
96
960
5
480
100

1000
8
7 Số giờ học/HV/khóa đào tạo Giờ học 232 264 268
8 Tổng số giờ một khóa đào tạo Giờ học 616 648 968
B Thời gian đào tạo
1
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa
học
Ngày 3 3 3
2 Số ngày thực học Ngày 78 81 121
3
Số ngày nghỉ lễ, khai bế
giảng
Ngày 14 14 21
4 Cộng số ngày/khóa đào tạo Ngày 95 98 145
13
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
II.9.2. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe.
Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo.
+ Đối tượng tuyển sinh:
• Là công dân Việt Nam. người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm
việc, học tập tại Việt Nam.
• Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
• Có giấy xác nhận thời gian lái xe và số Km lái xe an toàn theo quy định tại
điểm b khoản 2 điều 8 Quy chế quản sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QD-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2007 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải.
• Nâng hạng từ hạng B1 lên hạng B2 phải có thời gian lái xe ít nhất 1 năm và
có 12.000Km lái xe an toàn.

• Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng C, từ hạng C lên hạng D, từ hạng D lên hạng
E và từ các hạng giấy phép lái xe lên hạng F tương ứng phải có đủ thời gian
lái xe 3 năm và có 50.000Km lái xe an toàn.
• Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng D, từ hạng C lên hang E phải có thời gian lái
xe ít nhất đủ 5 năm và có 100.000Km lái xe an toàn.
• Nâng hạng lên các hạng D, E phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp từ Trung
học cơ sở (lớp7/10 hoặc 9/12) trở lên.
+ Thời gian đào tạo.
14
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
• Hạng từ B1 lên B2: 112 giờ học (Lý thuyết: 52, Thực hành lái xe: 60)
• Hạng từ B2 lên C: 208 giờ học (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)
• Hạng từ C lên D: 208 giờ học (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)
• Hạng từ D lên E: 208 giờ học (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)
• Hạng từ B2 lên D: 376 giờ học (Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320)
• Hạng từ C lên E: 376 giờ học (Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320)
• Hạng từ B2, C, D, E lên F: 208 giờ học (Lý thuyết: 48, Thực hành lx: 160)
B. Các môn kiểm tra.
+ Các môn kiểm tra kết thúc khóa học:
• Luật giao thông đường bộ.
• Thực hành lái xe (Đối với hạng D, hạng E bổ sung bài thi tiến lùi theo hình
chữ chi).
+ Các môn kiểm tra trong quá trình học : tất cả các môn học.
C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo.
Số
TT
Chỉ tiêu tính toán
Đơn
vị
tính

Hạng giấp phép lái xe
B1
lên
B2
B2
lên
C
C
lên
D
D
lên
E
B2,
C,D
,E
lên
F
B2
lên
D
C
lên
E
A Các môn học
1
Luật giao thông
đường bộ
Giờ
học

16 16 16 16 16 20 20
2
Kiến thức mới về
xe nâng hạng
Giờ
học
8 8 8 8 8 8
15
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
3 Nghiệp vụ vận tải
Giờ
học
24 8 8 8 8 8 8
4
Đạo đức người lái
xe
Giờ
học
12 16 16 16 16 20 20
5
Thực hành lái xe/1
xe tập lái
- Số giờ học thực
hành lái xe/1 học
viên
- Số Km thực hành
lái xe/1 học viên
- Số học viên/1 xe
tập lái
Giờ

học
Giờ
học
Km
Học
viên
60
12
150
5
160
20
240
8
160
20
240
8
160
20
240
8
160
20
240
8
320
32
380
10

320
32
380
10
6
Số giờ học
/HV/khóa đào tạo
Giờ
học
64 68 68 68 68 88 88
7
Tổng số giờ một
khóa đào tạo
Giờ
học
112 208 208 208 208 376 376
B Thời gian đào tạo
1
Ôn và kiểm tra kết
thúc khóa
ngày
2 2 2 2 2 2 2
2 Số ngày thực học ngày 14.5 26 26 26 26 47 47
3
Số ngày nghỉ lễ,
khai bế giảng
ngày 3 4 4 4 4 8 8
4
Cộng số
ngày/khóa đào tạo

ngày 19.5 32 32 32 32 57 57
16
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG
I.1. Chức năng chính của hệ thống
Công tác cập nhật và tổng hợp dữ liệu về học viên, hệ thống cần được thực
hiện thông qua máy tính bởi vì khối lượng dữ liệu là rất lớn. Công việc quản lý sẽ
gặp rất nhiều khó khăn nếu như việc quản lý là thủ công. Thông qua công tác tìm
hiểu thực tế nghiệp vụ tại Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương, hệ thống có
những chức năng cơ bản sau :
- Hệ thống
- Danh mục
- Quản lý học viên.
- Thống kê / Báo cáo
 Hệ thống
Chức năng có tác dụng phân quyền người dùng. Chỉ những người có quyền
quản trị mới có thể truy cập. Trong chức năng này người quản trị có thể cập nhật,
17
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
sửa đổi hoặc xóa bỏ các dữ liệu. Trước khi sử dụng hệ thống người dùng cần phải
đăng ký với người quản trị để được phân quyền và đăng nhật vào hệ thống.
 Danh mục
Chức năng cho phép cập nhật những danh mục cần thiết cho hệ thống, hỗ trợ
cho việc cập nhật dữ liệu về danh mục khóa học, lớp học, danh mục hạng giấy phép
lái xe, danh mục chương trình học …
 Quản lý học viên
Qua quá trình khảo sát nghiệp vụ ở trên ta thấy những chức năng cơ bản của
hệ thống quản lý học viên như sau:
- Cập nhật hồ sơ học viên : Chức năng có nhiệm vụ cập nhật tất cả thông tin về

học viên, các thông tin về học viên được học viên cung cấp thông qua hồ sơ lái
xe khi học viên đến đăng ký học. Chức năng cho phép cập nhật sửa đổi thông
tin liên tục trong suốt quá trình đào tạo vì thông tin học viên cung cấp có thể bị
sai lệch hoặc thiếu sót.
- Cập nhật điểm : chức năng cho phép cập nhật tất cả các điểm của học viên
trong quá trình học và sau các ký thi.
- Cập nhật học phí, lệ phí : Trước khi bước vào kỳ thi cấp Chứng chỉ và Sát
hạch cấp giấy phép lái xe, tất cả học viên cần phải hoàn tất các khoản tiền bao
gồm : Học phí, Lệ phí ôn tập, Lệ phí sát hạch, Lệ phí cấp giấy phép lái xe.
Chức năng cho phép cập nhật liên tục các khoản phí của mỗi học viên trong quá
trình đào tạo.
- Cấp chứng chỉ : Sau khi kết thúc kỳ thi cấp chứng chỉ, trung tâm sẽ tiến hành
cấp chứng chỉ cho các học viên. Chức năng này sẽ cập nhật danh sách các học
viên đã được cấp chứng chỉ và các học viên chưa được cấp chứng chỉ.
- Cấp lại chứng chỉ : Chức năng cho phép thiết lập, cập nhật danh sách những
học viên đã tốt nghiệp nhưng xin cấp lại chứng chỉ.
- Cấp giấy phép lái xe : Sau khi kết thúc kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái xe, Sở
Giao Thông Công Chính sẽ cấp giấy phép lái xe cho các học viên về trung tâm,
18
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
trung tâm sẽ có trách nhiệm chuyển giấy phép lái xe tới tay các học viên, chức
năng này sẽ cập nhật danh sách các học viên đã được cấp giấy phép lái xe và
các học viên chưa được cấp giấy phép lái xe.
 Thống kê, báo cáo :
Chức năng này có nhiệm vụ thống kê danh sách các học viên lái xe, kết quả
học tập, học phí, lệ phí, danh sách thí sinh dự thi, danh sách thí sinh thi lại. Thống
kê danh sách học viên đã được cấp và chưa được cấp chứng chỉ cũng như giấy phép
lái xe. Sau đó người quản lý sẽ in ra các biên bản để báo cáo lên cấp trên.
I.2. Sơ đồ chức năng của hệ thống
19

Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
II. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
20
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
II.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hệ thống quản lý học viên hoạt động dựa trên cơ sở là sự tác động qua lại giữa
hệ thống quản lý, giám đốc và các phòng ban.Vậy ta có sơ đồ luồng dữ liệu mức
ngữ cảnh của hệ thống như sau :
1 – Các yêu cầu cập nhật, tra cứu dữ liệu liên quan đến công tác đào tạo.
2 – Đáp ứng các yêu cầu dữ liệu cho công tác đào tạo.
3 – Các yêu cầu cập nhật, tra cứu dữ liệu liên quan đến tổ chức hành chính.
4 – Đáp ứng các yêu cầu dữ liệu cho việc tổ chức hành chính.
5 – Các yêu cầu cập nhật, tra cứu dữ liệu liên quan đến kế toán tài vụ.
6 – Đáp ứng các yêu cầu dữ liệu cho việc kế toán tài vụ.
7 – Yêu cầu các thống kê, báo cáo
8 – Các thống kê, báo cáo
II.2. Sơ đồ dữ liệu mức đỉnh
21
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
1 – Các yêu cầu cập nhật liên quan đến công tác quản trị người dùng.
2 – Đáp ứng các yêu cầu dữ liệu cho quản trị người dùng.
3 – Các yêu cầu cập nhật liên quan đến công việc quản lý các danh mục.
4 – Đáp ứng các yêu cầu cập nhật dữ liệu cho việc quản lý danh mục.
5 – Cập nhật thông tin, điểm, hồ sơ chứng chỉ, hồ sơ GPLX của học viên.
6 – Đáp ứng yêu cầu cập nhật thông tin, điểm, hồ sơ chứng chỉ, hồ sơ GPLX
của học viên
7 – Cập nhật hóa đơn nộp tiền của học viên.
8 – Đáp ứng yêu cầu cập nhật hóa đơn nộp tiền.
22
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7

9 – Đưa dữ liệu người dùng vào kho dữ liệu.
10 – Lấy thông tin, dữ liệu từ kho dữ liệu người dùng.
11 – Đưa dữ liệu danh mục hệ thống vào kho dữ liệu.
12 – Lấy thông tin, dữ liệu từ kho dữ liệu danh mục.
13 – Đưa dữ liệu học viên vào kho dữ liệu.
14 – Lấy thông tin, dữ liệu từ kho dữ liệu học viên.
15 – Lấy dữ liệu học viên để thống kê, báo cáo.
16 – Lấy dữ liệu danh mục hệ thống để thống kê, báo cáo.
17 – Yêu cầu các thống kê, báo cáo.
18 – Các thống kê, báo cáo đáp ứng.
19 – Các yêu cầu cập nhật học phí, lệ phí.
20 – Đáp ứng yêu cầu cập nhật học phí, lệ phí.
II.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
II.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Hệ thống
1 – Yêu cầu đăng nhật vào hệ thống.
2 – Đáp ứng yêu cầu đăng nhật.
23
Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
3 – Yêu cầu cập nhật người dùng.
4 – Đáp ứng yêu cầu cập nhật.
5 – Yêu cầu đổi mật khẩu.
6 – Đáp ứng yêu cầu đổi mật khẩu.
7 – Đưa dữ liệu vào kho dữ liệu người dùng.
8 – Lấy thông tin dữ liệu từ kho ra.
II.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Danh mục
1 – Yêu cầu cập nhật dữ liệu khóa học
2 – Đáp ứng yêu cầu cập nhật dữ diệu khóa học
3 – Yêu cầu cập nhật dữ liệu hạng giấy phép lái xe.
4 – Đáp ứng yêu cầu cập nhật dữ liệu hạng giấy phép lái xe.
24

Hệ thống quản lý học viên học lái xe – Nhóm 19 – Đề tài 7
5 – Yêu cầu cập nhật dữ liệu tỉnh thành.
6 – Đáp ứng yêu cầu cập nhật dữ diệu tỉnh thành.
7 – Yêu cầu cập nhật dữ liệu dân tộc.
8 – Đáp ứng yêu cầu cập nhật dữ diệu dân tộc.
9 – Yêu cầu cập nhật dữ liệu học phí, lệ phí.
10 – Đáp ứng yêu cầu cập nhật dữ diệu học phí, lệ phí.
11 – Đưa thông tin, dữ liệu vào kho dữ liệu.
12 – Lấy thông tin, dữ liệu từ kho dữ liệu ra.
II.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Tác nghiệp
1 – Yêu cầu cập nhật dữ liệu học phí lệ phí.
25

×