Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

thiết kế hệ thống mạng không dây cho quán cà phê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.68 KB, 27 trang )

BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN


















Bình dương Ngày……Tháng……Năm 2013
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 1
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Lời nói đầu
Nhu cầu về việc sử dụng hệ thống mạng di động ngày càng gia tăng. Cách thức
truyền dữ liệu trên hệ thống mạng truyền thống trên thế giới không còn đáp ứng
được sự thách thức đề ra của đời sống xã hội. Nếu người sử dụng nối vào Internet
thông qua hệ thống cáp vật lý, việc di chuyển của họ sẽ bị hạn chế, gò bó trong
một vùng diện tích nhỏ hẹp. Kết nối không dây cho phép di chuyển nhiều hơn.


Công nghệ không dây dần dần xâm lấn hệ thống mạng có dây (cố định) truyền
thông. Công nghệ điện thoại không dây đã phát triển thành công bởi nó cho phép
con người kết nối với nhau không cần những địa điểm cố định nào cả. Những công
nghệ mới tập trung vào mạng máy tính thực hiện những điều tương tự khi kết nối
vào Internet. Một trong những công nghệ mạng không dây thành công đó là chuẩn
802.11 Một lợi thế rỏ ràng nhất của hệ thống mạng không dây đó là tính lưu động.
Người sử dụng mạng không dây có thể kết nối với mạng sẳn có rồi cho phép di
chuyển tự do. Mạng dữ liệu không dây giúp cho người sử dụng loại bỏ những giới
hạn về những giới hạn về tính di động của hệ thống cáp mạng cố định. Người sử
dụng có thể ở trong thư viện, ở trong phòng hội thảo hoặc là những phút giải lao
bên ly cafe tại quán cafe bên đường. trong đề tài này em đã thiết kế hệ thống mạng
Wifi cho một quán Café .Qua thời gian học tập môn công nghệ mạng không
dây chúng em đã có thêm nhiều kinh nghiệm , cũng như học hỏi thêm về quản
trị mạng . Vì thời gian có hạn , kiến thức còn hạn chế , chưa có thời gian để tìm
hiểu kĩ , nên bài thiết kế hệ thống mạng không dây của em không tránh khỏi
thiếu sót , mong quý thầy cô giáo chỉ dẫn cho em hoàn thành tốt đề tài của mình .
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 2
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Phụ lục
Trang
Phần 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
1. Lịch sử phát triển 4
2. Mạng không dây là gì ? 4
3. Nguyên lý hoạt động của mạng không dây 4
4. Mạng không dây cục bộ Wlan 5
5. Phân loại 5
6. Các chuẩn Wlan hiện tại 6
7. Ứng dụng của Wlan 7
8. Ưu nhược diểm cua Wlan 8

9. Bảo mật mạng không dây 8
Phần 2. THỰC TRẠNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP 11
1. Thông tin đơn vị thực tập 11
2. Thực trạng mạng hiện tại 11
Phần 3. THIẾT KẾ MẠNG WLAN 12
1. Sơ đồ tổng quát 12
2. Sơ đồ chi tiết 13
3. Tổng hợp kinh phí dự trù 14
4. Ưu nhược điểm của mạng hiện tại 15
Phần 4. VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ 16
1. Cấu hình Router 16
2. Cấu hình AccessPoin 21
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 26
1. Kiến nghị 26
2. Kết luận 26
3. Tài liệu tham khảo 26
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 3
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
1. Lịch sử phát triển.
- Do Guglinelmo Marconi sáng lập ra.
- Năm 1984, Marconi bắt đầu các cuộc thử nghiệm và năm 1899 đã gửi một bức
diện báo bang qua kênh đào Anh mà không cần sử dụng bất kì loài dây nào .
thành tựu “ chuyển tin bằng tìn hiệu “ này đánh dấu một tiến bộ lớn và một dẫu
hiệu cho sự ra đời một hệ thống các giá trị mang tính thực tiến cao.
- 3 năm sau đó thiết bị vô tuyến của Marconi đã có thể chuyển và nhận diện báo
qua đại tây dương . công nghệ không dây mà Marconi phát triển là sự pha tạp
giữa điện báo có dây chuyền thống và sóng Hertz
- Trong chiến tranh thế giới I, lần đầu tiên nó được sử dụng ở cuộc chiến Boer

năm 1899 và năm 1912 một thiết bị vô tuyến đã được sử dụng trong con tàu
Titanic.
- Trước thập niên 1920, diện báo vô tuyến đã trở thành một phương tiện chuyền
thông hữu hiệu bởi nó cho phép gửi các tin nhắn cá nhân bang qua các lục địa.
cùng với sự ra đời của Radio , công nghệ không dây đã có thể tồn tại một cách
thương mại hóa.
- Thập niên 1980, công nghệ vô tuyến là những tín hiệu Analogue.
- thập niên 1990 chuyển sang tín hiệu kỹ thuật số ngày càng chất lượng tốt hơn,
nhanh chóng hơn và ngày nay công nghệ phát triển đột phá với tín hiệu 4G
- Năm 1994, công ty Ericsson đã bát đầu sang chế và phát triển một công nghệ
kết nối các thiết bị di động thay thế các dây cáp họ đặt tên thiết bị này là “
Blutooth”.
2. Mạng không dây là gì?
- Mạng không dây là một hệ thống các thiết bị được nhóm lại với nhau,
có khả năng giao tiếp thông qua song vô tuyến thay vì các đường
chuyền dẫn bằng dây.
3. Nguyên lý hoạt động của mạng không dây
- Mạng WLAN kết nối hai hay nhiều máy tính qua tín hiệu sóng radio. Khi lắp
đặt, mỗi thiết bị đầu cuối trong mạng được trang bị một thiết bị thu phát tín hiệu
radio từ các máy tính khác trong mạng hay còn gọi là card mạng WLAN.
- Tương tự mạng Ethernet, mạng WLAN truyền tín hiệu theo dạng gói. Mỗi
adapter có một số ID địa chỉ duy nhất. Mỗi gói chứa dữ liệu cùng địa chỉ của
adapter nhận và adapter gởi. Card mạng còn có khả năng kiểm tra đường truyền
trước khi gởi dữ liệu lên mạng. Nếu đường truyền rỗi, việc gửi dữ liệu sẽ được
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 4
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
thực hiện. Ngược lại, card mạng sẽ tạm nghỉ và kiểm tra đường truyền sau một
thời gian nhất định.
- Tốc độ truyền dữ liệu và tần số sử dụng khác nhau, phụ thuộc vào các chuẩn

như: IEEE 802.11…, OperAir và HomeRF. Các Adapter sử dụng một trong hai
giao thức điều chế là: trải phổ nhảy tần FHSS (Frequency Hopping Spread
Spectrum) và trải phổ phân đoạn trực tiếp DSSS (Direct- Sequency Spread
Spectrum) để tăng hiệu quả và bảo mật.
- Mạng cho phép người sử dụng chia sẻ các tập tin, máy in hay truy cập Internet
với các đặc điểm của mạng Wireless:
 Chia sẻ tài nguyên và truyền không cần
dây.
 Cài đặt dễ dàng, tính ổn định cao nên phù
hợp với gia đình hay công sở.
 Kết nối từ nhiều thiết bị khác nhau.
4. Mạng không dây cục bộ Wlan
- Với sự phat triển nhanh chóng của khoa học công nghệ các thiết bị không dây
ngày càng đa dạng dần được thay thế những thiết bị có dây dẫn đến sự phát
triền của 1 lớp mạng ko dây người ta gọi là Wiweless loco net work Area
( WLAN ) nhằm theo 1 phương thức chuyền thông nhất định.
- Wlan thường sử dụng băng tần 2.45 GHZ & 5GHZ để chuyền phát tín hiệu nên
thường phát sóng trong phạm vi hep và không cần xin phép giấy phép sử dụng
vì vậy mạng wlan trở thành tiện dụng va phát triển rất nhanh trong phạm vi 1
don vị hoặc 1 trường học.
- Thường sử dụng chuẩn 802.11 của tổ chức IEEE
- Mạng wlan la giải pháp tối ưu cho việc sử dụng Internet công cộng vi người
dung thường xuyên di chuyển và chi phi để thiết lập lại mang thấp.
5. Phân loại
b. Trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS):
- mạng này sử dụng phương pháp tạo ra 1 mẫu bít thừa trong việc chuyền dl bit
này gọi là mã chip có chức năng dể khôi phuc tín hiệu gốc tuy nhiên lại chiếm
bang thong khá nhiều
c. Trải phổ nhảy tầng (SHSS) :
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 5

BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
- sử dụng bang tần hẹp để chuyền tín hiệu và sử dụng 1 chuỗi giả ngẫu nhiên cho
phép 1 trạm nhảy từ tần số này sang tần số khác để thu và chuyền tín hiệu thong
thường số luộng kênh nằm trong khoảng 75 kênh va độ trễ tin hiệu khoang
15>40 mili giây/kênh
d. WLAN hồng ngoại :
- đây là mạng ko dây dầu tiên được phát triển cách đây khoảng hơn 20 năm
mang này được sử dụng cơ chế như mạng vô tuyến tín hiệu dựa trên cơ sở diều
chế sung nhịp bật tắt để chuyền dấn tín hiệu thong qua thiết bị như laze diot
hoặc diot phát quang
6. Các chuẩn WLAN hiện tại:
Vì WLAN truyền dữ liệu sử dụng tần số radio nên các WLAN sẽ được điều
chỉnh bởi bởi cùng một loại luật đang kiểm soát AM/FM radio. Federal
Communications Commission(FCC) kiểm soát việc sử dụng các thiết bị
WLAN. Trên thị trường WLAN ngày nay có nhiều chuẩn được chấp nhận hoạt
động và đang thử nghiệm ở Mỹ, các chuẩn này được tạo ra và duy trì bởi IEEE.
Những chuẩn này được tạo ra bởi một nhóm người đại diện cho nhiều tổ chức
khác nhau. Những chuẩn cho WLAN gồm:
- IEEE 802.11: là chuẩn gốc của WLAN và là chuẩn có tốc độ truyền thấp nhất
trong cả 2 kỹ thuật dựa trên tần số radio và dựa trên tần số ánh sáng.
- IEEE 802.11b: có tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn, chuẩn này cũng được gọi
là WiFi bởi tổ chức Wireless Ethernet Compatibility Alliance (WECA).
- IEEE 802.11a: có tốc độ truyền cao hơn 802.11b nhưng không có tính tương
thích ngược, và sử dụng tần số 5GHz.
- IEEE 802.11g: là chuẩn mới nhất dựa trên chuẩn 802.11 có tốc độ truyền ngang
với 802.11a, có khả năng tương thích với 802.11b.
- IEEE 802.11g+ :được cải tiến từ chuẩn 802.11g, hoàn toàn tương thích
với 802.11g và 802.11b, được phát triển bởi TI. Khi các thiết bị 802.11g+ hoạt
động với nhau thì thông lượng đạt được có thể lên đến 100Mbps.

- IEEE 802.11i : là chuẩn bổ sung cho các chuẩn 802.11a, 802.11b, 802.11g về
vấn đề bảo mật. Nó mô tả cách mã hóa dữ liệu truyền giữa các hệ thống sử
dụng các chuẩn này. 802.11i định nghĩa một phương thức mã hoá mạnh mẽ gồm
Temporal Key Integrity Protocol (TKIP) và Advanced Encryption Standard
(AES).
- IEEE 802.11n: Một chuẩn Wi-Fi mới đang được Liên minh WWiSE đưa ra xin
phê chuẩn (dự kiến vào năm 2008), với mục tiêu đưa kết nối không dây băng
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 6
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
thông rộng lên một tầm cao mới. Công nghệ này hứa hẹn sẽ đẩy mạnh
đáng kể tốc độ của các mạng cục bộ không dây (WLAN).
6.1. Các chuẩn khác :
- HomeRS: Là chuẩn hoạt động tại phạm vi băng tần 2.4GHz, cung cấp băng
thông 1.6MHz với thông lượng sử dụng là 659Kb/s. Khoảng cách phục vụ tối
đa của HomeRF là 45m. HomeRF cũng sử dụng cơ chế trải phổ FHSS tại tầng
vật lý, và tổ chức các thiết bị đầu cuối thành mạng ad–hoc (các máy trao đổi
trực tiếp với nhau) hoặc liên hệ qua một điểm kết nối trung gian như Bluetooth.
- OpenAir : Là sản phẩm độc quyền của Proxim. openAir là một giao thức trước
802.11 sủ dụng lĩ thuật nhảy tần (2FSK và 4FSK), có tốc độ 1.6Mbps. OpenAir
MAC dựa trên CSMA/CA và RTS/CTS như 802.11.
- Bluetooth: Là một công nghệ nhảy tần hoạt động trong băng tần 2.4Ghz
ISM.Tỷ lệ nhảy của các thiết bị Bluetooth khoảng 1600hop/s. Tỷ lệ nhảy cao
cũng giúp cho công nghệ kháng cự tốt hơn với nhiễu băng hẹp. Các thiết bị
Bluetooth hoạt động trong 3 lớp công suất: 1mW, 2.5mW và 100mW, và ảnh
hưởng đến các hệ thống FHSS khác.
- Infarared(IR) : Là một công nghệ truyền thông dựa trên ánh sáng chứ không
phải là công nghệ trải phổ. Các thiết bị IR có thể đạt tốc độ tối đa là 4Mbps, và
tốc độ thường thấy là 115Kbps- đủ cho việc trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị
cầm tay. Đặc biệt không gây nhiễu với mạng trải phổ RF.

7. Ứng dụng của Wlan.
- Vai trò truy cập (Acess) : mang WLAN cho phép truy cập vào mạng có dây
thông thường wailes la 1 phương pháp thông thường để người dùng truy cập
vào mang thông qua thiết bị thu phát.
- vấn đề mở rộng mạng : mạng ko dây dc xem như 1 phần mở rộng cua mạng có
dây nhằm giảm bớt chi phí trong địa hình phức tạp hoạc ng dung di động hoặc
khoảng cách lớn
- Văn phòng nhỏ - Văn phòng gia đình : Các thiết bị wireless SOHO thì rất có
ích khi người dùng muốn chia sẻ một kết nối Internet với các doang nghiệp nhỏ,
văn phòng nhỏ
- Văn phòng di dộng (Mobile Offices): Các văn phòng di động cho phép
người dùng có thể di chuyển đến một vị trí khác một cách dễ dàng. Các kết
nối WLAN từ toà nhà chính ra các lớp học di động cho phép các kết nối một
cách lịnh hoạt với chi phí có thể chấp nhận được.
8. Ưu nhược điểm của Wlan.
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 7
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
8.1. ưu điểm : Mạng không dây không dùng cáp cho các kết nối, thay vào đó, chúng
sử dụng sóng Radio. Ưu thế của mạng không dây là khả năng di động và sự tự do,
người dùng không bị hạn chế về không gian và vị trí kết nối. Những ưu điểm của
mạng không dây bao gồm:
− Khả năng di động và sự tự do- cho phép kết nối bất kì đâu.
− Không bị hạn chế về không gian và vị trí kết nối.
− Dễ lắp đặt và triển khai.
− Tiết kiệm thời gian lắp đặt dây cáp.
− Không làm thay đổi thẩm mỹ, kiến trúc tòa nhà.
− Giảm chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống.
8.2. Nhược điểm :
- Nhiễu : Nhược điểm của mạng không dây có thể kể đến nhất là khả năng nhiễu

sóng radio do thời tiết, do các thiết bị không dây khác, hay các vật chắn (như
các nhà cao tầng, địa hình đồi núi…).
- Bảo mật : Đây là vấn đề rất đáng quan tâm khi sử dụng mạng không dây. Việc
vô tình truyền dữ liệu ra khỏi mạng của công ty mà không thông qua lớp vật lý
điều khiển khiến người khác có thể nhận tín hiệu và truy cập mạng trái phép.
Tuy nhiên Wireless LAN có thể dùng mã truy cập mạng để ngăn cản truy cập,
việc sử dụng mã tuỳ thuộc vào mức độ bảo mật mà người dùng yêu cầu. Ngoài
ra người ta có thể sử dụng việc mã hóa dữ liệu cho vấn đề bảo mật.
9. Bảo mật mạng không dây
- Bảo mật là vấn đề hết sức quan trọng đối với người dùng trong tất cả các hệ
thống mạng (LAN, WLAN…). Để kết nối tới một mạng LAN hữu tuyến cần
phải truy cập theo đường truyền bằng dây cáp, phải kết nối một PC vào một
cổng mạng. Với mạng không dây chỉ cần có thiết bị trong vùng sóng là có thể
truy cập được nên vấn đề bảo mật mạng không dây là cực kỳ quan trọng đối với
người sử dụng mạng.
- Bảo mật là vấn đề rất quan trọng và đặc biệt rất được sự quan tâm của những
doanh nghiệp. Không những thế, bảo mật cũng là nguyên nhân khiến doanh
nghiệp e ngại khi cài đặt mạng cục bộ không dây (Wireless LAN).
9.1. Các phương pháp bảo mật cho mạng Wireless LAN:
9.1.1. Firewall, các phương pháp lọc:
a) Lọc SSID:
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 8
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Lọc SSID (SSID Filtering) là một phương pháp lọc chỉ được dùng cho hầu
hết các điều khiển truy nhập. SSID của một trạm WLAN phải khớp với SSID trên
AP hoặc của các trạm khác để chứng thực và liên kết Client để thiết lập dịch vụ.
Nhiều AP có khả năng lấy các SSID của các khung thông tin dẫn đường
(beacon frame). Trong trường hợp này client phải so khớp SSID để liên kết với AP.
Lọc SSID được coi là một phương pháp không tin cậy trong việc hạn chế những

người sử dụng trái phép của một WLAN.
Một vài lỗi chung do người sử dụng WLAN tạo ra khi thực hiện SSID là:
− Sử dụng SSID mặc định: Sự thiết lập này là một cách khác để đưa ra thông tin
về WLAN của mạng. Nó đủ đơn giản để sử dụng một bộ phân tích mạng để lấy
địa chỉ MAC khởi nguồn từ AP. Cách tốt nhất để khắc phục lỗi này là: Luôn
luôn thay đổi SSID mặc định.
− Sử dụng SSID như những phương tiện bảo mật mạng WLAN: SSID phải
được người dùng thay đổi trong việc thiết lập cấu hình để vào mạng. Nó nên
được sử dụng như một phương tiện để phân đoạn mạng chứ không phải để bảo
mật, vì thế hãy: Luôn coi SSID chỉ như một cái tên mạng.
− Không cần thiết quảng bá các SSID: Nếu AP của mạng có khả năng chuyển
SSID từ các thông tin dẫn đường và các thông tin phản hồi để kiểm tra thì hãy
cấu hình chúng theo cách đó. Cấu hình này ngăn cản những người nghe vô tình
khỏi việc gây rối hoặc sử dụng WLAN.
b) Lọc địa chỉ MAC:
WLAN có thể lọc dựa vào địa chỉ MAC của các trạm khách. Hầu hết tất cả
các AP đều có chức năng lọc MAC. Người quản trị mạng có thể biên tập, phân
phối và bảo trì một danh sách những địa chỉ MAC được phép và lập trình chúng
vào các AP. Nếu một Card PC hoặc những Client khác với một địa chỉ MAC mà
không trong danh sách địa chỉ MAC của AP, nó sẽ không thể đến được điểm truy
nhập đó.
c) Lọc giao thức :
Mạng Lan không dây có thể lọc các gói đi qua mạng dựa trên các giao thức
lớp 2-7. Trong nhiều trường hợp, các nhà sản xuất làm các bộ lọc giao thức có thể
định hình độc lập cho cả những đoạn mạng hữu tuyến và vô tuyến của AP. Nếu các
kết nối được cài đặt với mục đích đặc biệt của sự truy nhập Internet của người sử
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 9
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
dụng, thì bộ lọc giao thức sẽ loại tất cả giao thức, ngoại trừ SMTP, POP3, HTTP,

HTTPS, FTP
Phần 2. THỰC TRẠNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.Thông tin đơn vị thực tập :
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 10
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Tên đơn vị : Quán café Góc phố
Địa chỉ : Ô 20/ Lô E - Ấp An Bình – Xã An Phú – Thuận an – Bình Dương
Số điện thoại :0989 239 394
Tổng diện tích : 4000 m
2
2. Thực trạng mạng hiện tại
- Hiện tai quan đã có hệ thống mạng Wifi
- Cường độ tín hiệu là :chậm
- Số nút mạng tối đa : 25 nút
- Tốc độ đường truyền ADSL: 3Mb/s
- Các thiết bị hiện có: 1 máy PC, Router wifi TP-Link 4 port chuẩn 802.11g.,
- Qua việc khảo sát thực tế và thu thập thông tin thì quán Café hiện tại hệ thống
mạng của quán chưa đáp ứng được nhu cầu trên thực tế
- Vào các giờ cao điểm khách hàng truy cập số nút mạng tối da lên tới 50 - 60nút
- Em thấy quán cần thiết kế một hệ thống mạng mới.để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng và viêc lắp ráp một hệ thống mang wifi mới là rất
cần thiết
Phần 3. THIẾT KẾ MẠNG WLAN CHO ĐƠN VỊ
1. Sơ đồ tổng quát
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 11
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
2. Sơ đồ thiết kế chi tiết.
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 12

BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
3. Tổng hợp kinh phí dự trù.
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 13
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Stt Tên thiết bị Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Accesspoint :Linksys -
2.4GHz Wireless-G
Access Point
3 1.496.000 VNĐ 4.488.000 VNĐ
2 Router : Cisco
Systems SR520-FE-
K9 Fast Ethernet
Secure Router
1 10.425.532 VNĐ 10.425.532 VNĐ
3 Cáp mạng :
Cable Cat 6E AMP 0668 -
9 sợi bọc bạc chống
nhiễu
100 m 800.000 VNĐ 800.000 VNĐ
4 Đầu Jăc Rj45: Đầu bấm
mạng RJ45 cat 6
AMP 3 mảnh,
6 7.500 VNĐ 45.000 VNĐ
5 Tổng chi phí 15.758.000 VNĐ
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 14
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY

2013
4. Ưu và nhược điểm mạng vừa lắp đặt
4.1. Ưu điểm.
Tốc độ truy cập cao, mạng phủ sóng được toàn bộ khu vực khuôn viên
ngoài sân vườn và tròng phòng
4.2. Nhược điểm
Chi phí cao.
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 15
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Phần 4. VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
1. Cấu hình thiết bị
Cấu hình Router :
Chuẩn bị : 1 Line ADSL ( hợp đồng user name, passwork >ISP)
Thiết bị Router
Cấu hình : kết nối Router - PC
Sử dung driver trên DVD/CD kèm theo Wiza setup  làm theo
Sử dụng Web của thiết bị: mở IE/Firefox  mục address: // địa chỉ IP mặc
định ( vd: //192.168.1.1)
Username, passwork của hệ thống
Mặc định: user name : admin
passwork Admin/1234
xuất hiện cửa sổ chọn Setup wizard  làm lần lượt theo từng bước
nhập : User name, passwork của hệ thống
passwork / ISP
và nhấn nút :login
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 16
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Bước kế tiếp chọn Setup  setupwiza

chọn Next để vào của sổ kế tiếp
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 17
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Ô Cureent Password ta nhập là Admin, New Password ta nhập passwork mới và
nhập lại password vừa nhập ở ô Confirm Password sau đó nhấn Next
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 18
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Bước này ta thay đổi múi giờ và nhấn Next để tiếp tục
Chọn kiểu kểu kết nối : type connection : PPPoE/PPPoA
đuôi: LLC
Chọn thông số VPI/VCI ; 0/32 ; 8/35
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 19
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Dòng Wireless Network Name(SSID) ta nhập tên Wireless cần tạo
Nếu mạng Wireless ta tạo cần đặt mật khẩu để truy cập thì ta đánh dấu vào ô WEP
để tạo mật khẩu đơn giản, WPA-PSK, WPA2_PSK để tạo mật khẩu phức tạp,
không tạo mật khẩu thì ta đánh dấu vào mục None
Nhấn Next để tiếp tục
Nhấn reboot để hoàn tất quá trình cài đặt
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 20
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
2.2. Cấu hình AccessPoint
Kết nối Access point– PC
Sử dụng Driver trên DVD/CD kèm theo Wizard Setup
Cấu hình cho PC có địa chỉ IP nằm cùng lớp mạng với địa chỉ IP hiện tại của
Access point.

Sử dụng trình duyệt Web như Internet Explorer rồi nhập địa chỉ IP của
Access point, ở đây là : 192.168.1.1.
1. Nhập Username và Password của Access point (mặc định Username: admin;
Password: admin)
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 21
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
3. Màn hình xuất hiện chọn Quick Setup, lần lượt làm theo hướng dẫn từng
bước:
4. Chọn kiểu kết nối: PPP0E:
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 22
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
5. Nhập User Name và Password do ISP cung cấp:
6. Lựa chọn các thông số Wireless rồi nhập SSID, PassWord.
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 23
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Chon Reboot
Chọn ok
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 24
BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
2013
Quá trình Reboot diễn ra
2. Hướng dẫn sử dụng
Kiểm tra hoạt động của Accesspoin
Click chuôt vào biểu tượng wifi góc dưới bên phải của màn hình nhấp chuột
phải vào name wifi chọn  connect
SV – NGUYỄN TIẾN THUẬT Trang 25

×