Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bai 50. He sinh thai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.68 KB, 4 trang )

Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Tuần: 27 - Tiết: 52.
Ngày soạn: ./03/2010
Ngày dạy: . /03/2010
Bài 50: Hệ sinh thái
I. MC TIấU :
1. Kiến thức:
. Hs hiểu đợc khái niệm hệ sinh thái, nhận biết đợc hệ sinh thái trong tự nhiên.
. HS nắm đợc chuỗi thức ăn, lới thức ăn
. Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp năng cao năng suất cây
trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng khái quát tổng hợp.
- Vận dụng bài học giải thích hiện tợng thực tế.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất.
II. PHNG PHP DY - HC
- Vn ỏp tỡm tũi
- Trc quan
- Dy hc nhúm
III. PHNG TIN DY - HC.
- Tranh, hình hệ sỉnh thái: Rừng nhiệt đới, Sa van, rừng ngập mặn
- Tranh cắt rời một số động vật: Thỏ, hổ, s tử, chuột, dê, trâu
IV. TIN TRèNH DY - HC

1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
?1. Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã khác quần thể ở đặc điểm nào?
chu VD?


? 2. Thế nào là cân bằng sinh học, cho VD?
3. Bài giảng.
Hoạt động 1
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Thế nào là một hệ sinh thái?
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV yêu cầu:
+ Trả lời các câu hỏi mục
q SGK tr. 150.
- GV cho HS thảo luận toàn
lớp.
- GV đánh giá kết quả thảo
luận.
- GV nêu câu hỏi: Một hệ
hệ sinh thái rừng nhiệt đới
có đặc điể gì?
- GV hỏi nâng cao:
+ Thế nào là hệ hệ sinh
thái?
- GV giúp HS hoàn thành
khái niệm.
Em hãy kể tên các hệ
sinh thái mà em biết.
- GV giới thiệu thêm một
số hệ sinh thái: Hoang mạc
nhiệt đới, rừng lá rộng ôn
đới, thảo nguyên
- GV nêu câu hỏi:
+Hệ sinh thái hoàn chỉnh

gồm những thành phần chủ
yếu nào?
- HS quan sát hình 50 và
các tranh hình su tầm .
- Trao đổi nhóm thống nhất
câu trả lời.
+ Thành phần vô sinh: Đất,
nớc, nhiết độ
+ Thành phần hữu sinh:
Động vật, thực vật .
+ Lá mục: thức ăn của vi
khuẩn, nấm
+ Cây rừng là thức ăn, nơi
ở cảu động vật.
+ Động vật ăn thực vật, thụ
phấn và bón phân cho thực
vật.
Rừng cháy: Mất nguồn
thức ăn, nơi ở, nớc, khí
hậu, thay đổi.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.
- HS khái quát kiến thức
vừa khai thác đợc trong
hình thành những kiến
thức: Hệ sinh thái rừng
nhiệt đới có đặc điểm:
+ Có nhân tố vô sinh, hữu
sinh.
+ có nguồn cung cấp thức

ăn đó là thực vật.
+ Giữa sinh vật có mối
quan hệ dinh dỡng.
+ Tạo thành vòng khép kín
vật chất.
- HS tự trả lời
- HS có thể kể: Mô hình
nông, lâm, ng nghiệp
- HS nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi.
* Hệ sinh thái bao gồm
quần xã sinh vật và khu vực
sinh sống( sinh cảnh), trong
đó các sinh vật luôn tác
động lẫn nhauvà tác động
qua lại với các nhân tố vô
sinh của môi trờng tạo
thành một hệ thống hoàn
chỉnh và tơng đối ổn định.
* Các thành phần của hệ
sinh thái:
+Nhân tố vô sinh.
+ Sinh vật sản xuất( là thực
vật).
+ Sinh vật tiêu thụ (động
vật ăn thực vật, động vật ăn
động vật).
+ Sinh vật phân giải( vi
khuẩn, nấm ).
Hoạt động 2

Tìm hiểu chuỗi thức ăn và lới thức ăn
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
? Thế nào là một chuỗi
thức ăn.
- Gv gợi ý: nhìn theo mũi
tên, sinh vật đứng trớc là
thức ăn của sinh vật đứng
sau.
- Yêu cầu HS hoàn thành
bài tập trang 152
- Yêu cầu Hs lên bảng viết
chuỗi thức ăn.
- GV lu ý nguyên tắc lập
chuỗi thức ăn.
VD: Cây sâu ăn lá cầy
báo vi khuẩn.
? Phân tích các thành phần
trong chuỗi thức ăn trên.
? Nhận xét mối quan hệ
của một mắt xích với mắt
xích đứng trớc và mắt xích
đứng sau.
- Yêu cầu HS làm bài tập
điền vào chỗ trống
trang152.
- Yêu cầu HS quan sát hình
vẽ lới thức ăn.
? Thế nào là một chuỗi

thức ăn? Một chuỗi thức ăn
tối thiểu gồm mấy loại sinh
vật?
? Một sinh vật có thể là
mắt xích của mấy chuỗi
thức ăn?
? Lới thức ăn là gì?
- GV mở rộng: Chuỗi thức
ăn có thể bắt đầu từ thực
vật hoặc động vật. Sự trao
đổi vật chất trong hệ sinh
thái tạo thành một chu trình
khép kín đó là: Thực vật
động vật mùn
muối khoáng thực vật.
?Trong thực tiễn sản xuất
ngời nông dân có biện pháp
kĩ thuật gì đẻ tận dụng
nguồn T. ăn của SV?
- HS quan sát hình 50.2 , kể
tên một vài chuỗi thức ăn
đơn giản.
- HS vẽ mũi tên chỉ vào
chuột (đó là thức ăn của
chuột) và mũi tên từ chuột
đi (đó là con vật ăn thịt
chuột)
- Có cả sinh vật sản xuất và
sinh vật tiêu thụ.
Nhận xét: Mỗi mắt xích là

sinh vật tiêu thụ mắt xích
đứng trớc và bị mắt xích
đứng sau tiêu thụ.
- Hs hoạt động theo yêu
cầu của GV.
- Là mắt xích của nhiều
chuỗi thức ăn.
- Hình thức sản xuất VAC
- Chuỗi thức ăn là một dãy
nhiều loài sinh vật có quan
hệ với nhau về dinh dỡng.
Mỗi loài là một mắt xích
vừa là sinh vật tiêu thụ mắt
xích đứng trớc vừa bị mắt
xích đứng sau tiêu thụ.
- Lới thức ăn bao gồm các
chuỗi thức ăn có nhiều mắt
xích chung.
- Chuỗi thức ăn gồm các
sinh vật:
+ Sinh vật sản xuất ( thực
vật)
+ Sinh vật tiêu thụ ( động
vật)
+ Sinh vật phân giải (vi
khuẩn,nấm)
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
V. KIM TRA NH GI
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực

- Yêu cầu HS lên bảng viết chuỗi thức ăn và lới thức ăn.
- GV vẽ mũi tên yêu cầu HS gắn tấm bìa hình động vật để đợc lới thức ăn phù
hợp.
VI. DN Dề
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị bài thực hành theo SGK.
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×