Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

LỚP 10 BÀI 36:VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÂN BỐ, PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.83 KB, 4 trang )

BÀI 35. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.
I. MỤC TIÊU
Học sinh cần nắm được các nội dung sau:
1.Về mặt kiến thức:
+ Nắm được vai trò và đặc điểm của ngành GTVT .
+ Chứng minh được ảnh hưởng các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT .
2.Về mặt kĩ năng:
+ Học sinh có khả năng sơ đồ hóa một vấn đề đang nghiên cứu.
+ Có kĩ năng phân tích được mối quan hệ qua lại, ảnh hưởng nhân quả giữa các hiện
tượng.
3.Về mặt thái độ:
+ Học sinh biết liên hệ thực tiễn GTVT Việt Nam, để từ đó có cái nhìn đúng thực trạng
về vấn đề GTVT do sự tác động của các nhân tố.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.
- Tranh ảnh về ngành GTVT.
- Bản đồ GTVT Việt Nam.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tự nhận thức: tự tin khi trình bày kết quả về những ý kiến đóng góp xây dựng bài mới
về vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành GTVT.
- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng và tranh luận lành
mạnh.
- Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin qua tranh ảnh, bản đồ, các tài liệu.
- Làm chủ bản thân: quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm nếu có trao đổi nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY
- Đặt vấn đề.
- Thảo luận.
- Diễn giảng.
- Diễn dịch - quy nạp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp .


2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các vai trò của ngành dịch vụ.
- Hãy phân tích các nhân tố và ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?
- Trình bày đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
3.Giáo viên giới thiệu bài mới:
- Trong xã hội mỗi ngành đều có vai trò và đặc điểm riêng và tất nhiên cũng sẽ có những
nhân tố riêng ảnh hưởng tới ngành đó.
- Để hiểu rõ hơn về ngành GTVT, hôm nay chúng ta đi tìm hiểu bài 36. Vai trò, đặc điểm
và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành GTVT .

GIÁO ÁN LỚP 10 CƠ BẢN - TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG ĐÀ LẠT
GVHD: Thầy LÊ VĂN THÀNH GSTT: NGUYỄN THỊ HOA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG CHÍNH BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò GTVT
- GV: cho học sinh xem những hình ảnh nói lên
vai trò của ngành GTVT.
- GV: từ những hình ảnh và kiến thức ở SGK
các em hãy nêu và phân tích những vai trò của
ngành GTVT mà em biết?
- Giải thích tại sao GTVT góp phần phát triển
KT - XH ở miền núi?
GV: chuẩn kiến thức .
Lấy VD:
+ Thái Nguyên nổi tiếng với chè, khi thu hoạch về cần
đưa chúng tới cơ sở chế biến, sau khi chế biến đóng gói
xong tiếp tục đưa đi các tỉnh thành khác như TPHCM, Hà
Nội, tiêu thụ  nhờ GTVT.
+ Giao thông đi lại thuận tiện thì dân cư có điều kiện

sinh hoạt hơn do đó nơi nào giao thông phát triển sẽ thu
hút sự tập trung phân bố của dân cư.
+ Tây Nguyên nước ta là vùng kinh tế còn gặp nhiều khó
khăn, mạng lưới giao thông đường bộ phát triển đã giúp
Tây Nguyên có điều kiện giao lưu kinh tế với các vùng
miền trong cả nước.
+ GTVT phát triển thì tính cơ động tăng trong
việc vận chuyển người và vũ khí quốc phòng, do
đó sức mạnh quốc phòng được củng cố tăng
cường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của GTVT
- GV: Hãy cho biết sản phẩm của ngành GTVT
là gì ?
- GV: Chất lượng ngành GTVT dựa vào những
yếu tố nào ?
- GV: Để đánh giá khả năng hoạt động của
ngành GTVT, người ta sử dụng tiêu chí nào
đánh giá ?
- GV chuẩn kiến thức giải thích thêm về các tiêu
chí và lấy ví dụ về cự ly vận chuyển trung bình
bằng cách hướng dẫn học sinh làm bài tập trang
141/SGK .
- GV: chỉnh sửa bài tập SGK .Kết quả tính cự li
vận chuyển trung bình của đường sắt: 325.0 km.
- GV: Từ vai trò và đặc điểm của ngành GTVT
em hãy cho biết ngày nay ngành GTVT có
những tiến bộ gì so với trước đây ?
I.Vai trò, đặc điểm.
1.Vai trò:
- Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân,

giúp sinh hoạt thuận tiện.
- Giúp quá trình sản xuất diễn ra liên tục
và bình thường.
- Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và
dân cư.
- Thúc đẩy họat động kinh tế của các
vùng miền xa xôi.
- Củng cố tính thống nhất của nền kinh
tế, giao lưu kinh tế giữa các quốc gia với
nhau.
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
2.Đặc điểm .
- Sản phẩm là:
+ Sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng của sản phẩm ngành GTVT
được đo bằng:
+ Tốc độ, sự an toàn, sự tiện nghi,…
- Tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển ( hàng hóa)
hoặc người được vận chuyển đi) ( tấn
hoặc người).

GIÁO ÁN LỚP 10 CƠ BẢN - TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG ĐÀ LẠT
GVHD: Thầy LÊ VĂN THÀNH GSTT: NGUYỄN THỊ HOA
GV làm rõ các ý tiến bộ của GTVT.
 Mở rộng mối liên hệ vận tải và đảm bảo sự thuận
tiện hơn giữa các địa phương trên thế giới.
 Tốc độ vận chuyển nhanh hơn, sự tiện nghi cao hơn
nhưng giá thành lại giảm.
 Dân cư không cần tập trung gần các công sở hay

trung tâm thành phố các thành phố lớn có thể phát
triển nhanh và mạnh trên diện rộng.
Có thể di dân quy mô lớn đến các vùng xa xôi, hẻo lánh
để khai khẩn tài nguyên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các nhân tố ảnh
hưởng ngành GTVT.
- GV: chia lớp thành 6 nhóm , 3 nhóm tìm hiểu
về điều kiện tự nhiên, 3 nhóm tìm hiểu về kinh
tế xã hội, phân tích và cho ví vụ cụ thể.
Sau 3 phút cho học sinh trình bày, sau đó cho
HS xem một số hình ảnh về GTVT đặc trưng
của một số loại địa hình, chuẩn kiến thức và
cho thêm câu hỏi dẫn chứng.
- GV:Giải thích vì sao Anh và Nhật Bản GTVT
đường biển có vị trí rất quan trọng ?
- GV:Tại sao ở Đèo Hải Vân đã xây dựng đường
hầm xuyên núi tốn rất nhiều kinh phí ?
- GV: Những ngày trời có sương mù hoặc ở xứ
lạnh vào mùa đông nước sông đóng băng thì
phương tiện GTVT nào bị hạn chế ?
- GV: Hãy nêu những phương tiện vận tải đặc
trưng của vùng hoang mạc và vùng băng giá gần
Bắc Cực?
- GV: cung cấp thông tin: hoang mạc phương
tiện là lạc đà, Bắc Cực là xe tuyết do loài chó có
tên Malamute kéo.
- GV: ở nước ta vùng ĐBSCL có mạng lưới
GTVT nào phát triển mạnh nhất? Vì sao ?
CHUYỂN Ý
Chúng ta đã chứng minh được ảnh hưởng sâu

sắc của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển
và phân bố GTVT, vậy còn KT – XH thì sao? và
giữa hai nhân tố đó nhân tố nào đóng vai trò
quyết định?
Chúng ta tìm hiểu phần 2: Điều kiện KT – XH.
-Hoạt động 4: tìm hiểu điều kiện kinh tế-xã
hội.
+ Khối lượng luân chuyển (người.km,
tấn. km ).
+ Cự li vận chuyển trung bình (km ) =
KLLC/KLVC.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát
triển và phân bố ngành GTVT.

1. Điều kiện tự nhiên.
- Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất
khác nhau tơi phân bố và hoạt động
các loại hình GTVT:
+ Quy định sự có mặt và vai trò của một
số loại hình GTVT.
+ Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác
thiết kế và khai thác các công trình
GTVT .
+ Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới
hoạt động GTVT.

GIÁO ÁN LỚP 10 CƠ BẢN - TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG ĐÀ LẠT
GVHD: Thầy LÊ VĂN THÀNH GSTT: NGUYỄN THỊ HOA
- GV: Dựa vào sơ đồ SGK và kiến thức đã có,
hãy phân tích tác động của công nghiệp tới sự

phát triển và phân bố, hoạt động của GTVT?
- GV phân tích công nghiệp với vai trò là khách
hàng của GTVT ?
- GV: Phân tích vai trò của công nghiệp trong
việc trang bị cơ sở vật chất cho ngành GTVT ?
Cho ví dụ cụ thể?
- GV: Em hãy liệt kê các loại phương tiện vận
tải khác nhau tham gia vào GTVT thành phố.
- GV: xem hình ảnh các loại phương tiện vận tải
ở thành phố (xe ô tô, xe buýt,…) để xây dựng
biểu tượng loại hình GTVT thành phố.
2.Điều kiện kinh tế-xã hội.
- Sự phát triển, phân bố các ngành kinh
tế quyết định sự phát triển và phân bố
hoạt động GTVT .
+ Các ngành kinh tế là khách hàng của
GTVT .
+ Sự tác động của thành tựu KH - KT
trong việc sản xuất phương tiện giao
thông và mạng lưới đường giao thông.
- Phân bố dân cư, đặc biệt là ở các thành
phố lớn và các chùm đô thị đã ảnh hưởng
sâu sắc tới vận tải hành khách, vận tải
bằng ô tô dẫn tới hình thành một loại
hình vận tải đặc biệt đó là giao thông vận
tải thành phố.
4. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ.
- Để phát triển KT – XH miền núi, tại sao GTVT phải đi trước một bước?
- Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc thiết kế, xây
dựng khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện GTVT.

- Chứng minh rằng các điều kiện KT - XH có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và
phân bố các ngành GTVT.
- GV chiếu bản đồ GTVT Việt Nam cho HS xem và yêu cầu học sinh nhận xét mạng lưới
giao thông ở Tây Nguyên và đồng bằng Sông Hồng? Giải thích sự khác biệt ấy?
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- GV dặn học sinh về nhà làm bài tập 4 (SGK, trang 141) và chuẩn bị bài mới địa lí các
ngành GTVT, chú ý đặc điểm, ưu - nhược điểm, phân bố của các loại hình GTVT .

GIÁO ÁN LỚP 10 CƠ BẢN - TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG ĐÀ LẠT
GVHD: Thầy LÊ VĂN THÀNH GSTT: NGUYỄN THỊ HOA

×