Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Dề thi tiếng việt học sinh giỏi lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 4 trang )

Trờng TH 1-5 TTVX
Họ v tên :
Lớp: 2
Thứ ngày tháng năm
2010
Đề học sinh giỏi cấp trờng
Môn : Tiếng việt Lớp 2
Năm học: 2010-2011
(Thời gian 60)
Điểm Giáo viên coi thi Giáo viên chấm thi
Câu 1: (1,5 điểm) Đặt một câu với mỗi từ sau: học, múa hát, thăm





Câu 2: (1,5 điểm) Xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào ô thích hợp trong bảng: cao to, xanh
biếc, lịch sự, chăm ngoan, đỏ ối, xám xịt, sừng sững, chót vót, dịu dàng, duyên dáng,
dong dỏng, sáng sửa.
Từ chỉ đặc điểm
màu xắc
Từ chỉ đặc điểm
hình dáng
Từ chỉ đặc điểm
tính nết













Câu 3: (1 điểm) Dùng mũi tên nối mỗi câu sau với mẫu của câu đó:
Cô giáo là mẹ của em ở trờng. Cái gì - là gì?
Bút chì là một đồ dùng học tập. Con gì - là gì?
Con trâu là của cải của nhà nông.
Ai- là gì?
Hà là ngời bạn tốt nhất của em.
Câu 4: (2 điểm) Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả:
Từ một gốc cây, Quảng lén nhìn sang bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ông cụ một
chiếc xích lô xịch tới bác đứng tuổi dìu ông cụ lên xe.





Câu 5: (1điểm) Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của ngời và vật trong đoạn văn sau.
Rồi ghi lại các từ đó ?
Chuông chùa vang lên đánh thức Hà. Em vội vã rửa mặt rồi chạy ra bờ sông.
Ô ! Cái mầm non bé xíu qua một đêm đã cao lên mấy phân. Hà vốc nớc sông tới cho
nó.






Câu 6: (3 điểm) Hãy viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em.
Bài làm
Trờng TH 1-5 TT VX
Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi - cấp trờng
Năm học: 2010- 2011
Môn: Tiếng Việt lớp 2
Câu 1: (1,5 điểm) Đặt mỗi câu đúng theo yêu cầu của đề bài: 0,5 điểm
( Chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm)
Câu 2: (1,5 điểm) Đúng mỗi ý 0,5 điểm
a. Từ chỉ đặc điểm
màu xắc
b. Từ chỉ đặc điểm
hình dáng
c. Từ chỉ đặc điểm
tính nết
xanh biếc, đỏ ối, xám xịt,
sáng sửa.
cao to, sừng sững, chót
vót, dong dỏng
dịu dàng, duyên dáng,
lịch sự, chăm ngoan
Câu 3: (1 điểm) Nối đúng mỗi câu 0,25 điểm
Cô giáo là mẹ của em ở trờng. Cái gì - là gì?
Bút chì là một đồ dùng học tập. Con gì - là gì?
Con trâu là của cải của nhà nông.
Ai- là gì?
Hà là ngời bạn tốt nhất của em.
Câu4: (2 điểm) đúng mỗi dấu( 0,5 điểm)
Từ một gốc cây, Quảng lén nhìn sang. Bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ông cụ. Một
chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổi dìu ông cụ lên xe.

Câu 5: (1điểm) Đúng mỗi từ: 0,2 điểm
vang, rửa , chạy, vốc, tới.
Câu 6: (3 điểm) Hãy viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em.
* Gợi ý chấm:
a. Gia đình em có mấy ngời ? Đó là những ai ? (1 điểm)
b. Nói về từng ngời trong gia đình em ? (1 điểm)
c. Em yêu quý những ngời trong gia đình em nh thế nào ? (1 điểm)
* Tùy theo mức độ sai sót của nội dung đoạn văn, về cách diễn đạt và chữ viết có thể
đánh giá các mức điểm sau: 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
Trờng TH 1-5 TT VX
Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi cấp trờng
Năm học: 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt lớp 1
I. Bài tập: (5 điểm)
Câu 1: Nối: (2 điểm) Nối đúng mỗi câu: 0,5 điểm

Câu 2. Điền: ua hay a (3 điểm) Đúng mỗi từ: 0,5 điểm
- Điền: ua hay a
ca múa ; bò sữa ; cửa sổ ; tre nứa
- Điền: y hay tr
y tá ; nhà trọ ; cá trê ; yên xe
- Điền: ong hay ông
con công ; chong chóng ; nhà rông ; vòng tròn
II. Viết
Viết đúng chính tả, chữ viết đẹp, đúng độ cao các con chữ. (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
Câu 2: (2 điểm)

Chú Bói Cá nghĩ gì thế ?
Chú nghĩ về bữa tra.
Câu 3: (2 điểm)
Buổi tra, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy Hơu, Nai đã ở đấy rồi.
- Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, độ cao : 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót có thể đánh giá các mức điểm sau: 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
Nhái bén ngồi ra khỏi tổ
Bé ngồi
Hai với hai
trên lá sen
bên cửa sổ
Dế mèn chui
là bốn

×