Tiết 28
Bài 26 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT
VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
Hoạt động 1: Nhận biết một vài dạng đột biến gen
Hãy quan sát, phân tích các hình ảnh sau. Thảo luận
nhóm để nêu điểm khác nhau giữa cơ thể bò đột biến
với cơ thể bình thường.
Cây thuốc bỏng Ruộng lúa
Caù saáu
Chim cuù
Chim coâng
Nhím
Raén
Nòng nọc
Vượn
Gấu trúc
Sóc
Beänh nhaân bò baïch taïng
Xửụng chi ngaộn
Baứn chaõn nhieu ngoựn
Lúa đột biến Chó 3 chân
Vòt 4 chân
Lợn con có đầu và chân sau dò dạng
Hoàn thành bảng sau (Bảng 1)
Đối tượng quan
sát
Hình dạng gốc (Bình
thường)
Hình dạng bò đột biến
Rắn:
-Màu sắc
- Đầu
Người
-Màu da
-Số ngón chân
-Xương chi
-Màu mắt
Lúa(Hình thái)
Chim cú(màu sắc)
Xám, nâu
1 đầu
Trắng toát
2 đầu
Vàng, đen
5 ngón
Bình thường
Đen, xanh
Trắng toát
6 ngón
Rất ngắn
Mống mắt hồng nhạt,
đồng tử đỏ
1) Màu xanh lục
2)Bình thường
1) Màu trắng toát
2) Thân cứng, nhiều bông
Xám, nâu Trắng toát
Đối tượng quan
sát
Hình dạng gốc (Bình
thường)
Hình dạng bò đột biến
Vòt
Chó ( Số chân)
Lợn ( Hình thái)
Nhím (Màu sắc )
Cá sấu (Màu sắc)
.
.
.
Nâu Trắng toát
Xám, nâu
Trắng toát
2 chân 4 chân
4 chân
2 chân
Bình thường
Đầu và chân sau dò dạng
Hoạt động 2: Nhận biết một vài dạng đột biến
nhiễm sắc thể
Hãy quan sát các hình ảnh sau. Thảo luận nhóm để
nêu điểm khác nhau giữa cơ thể bò đột biến với cơ
thể bình thường.
Đột biến ở cà độc dược
Beänh
nhaân
ñao
Bệnh nhân Tơcnơ
Bàn chân mất ngón và dính ngónBàn tay mất một số ngón
Tật 6 ngón tay Tật hở môi hàm
Hoàn thành bảng sau (Bảng 2)
Đối tượng quan
sát
Hình dạng gốc
(Bình thường)
Hình dạng bò đột biến
Bệnh nhân đao
Bệnh nhân
Tơc nơ (Hình
thái)
Cà độc dược
(Hình thái)
Các tật ở người:
-Hở môi hàm
-Bàn tay mất một
số ngón
-Tật 6 ngón tay
Má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra
ngoài, mắt hơi sâu và một mí,
khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau
Bình thường
Bình thường
Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không
phát triển, vô sinh
Bình thường
-Thân cao to
- Quả to hoặc nhỏ, gai dài hoặc ngắn,
cuống dài
-Môi hở
- Bàn tay mất một số ngón
- Bàn tay 6 ngón
Hoạt động 3 : Quan sát bộ nhiễm sắc thể của
người bình thường với bộ nhiễm sắc thể của
người bò đột biến
NST bệnh nhân Đao
NST của nam giới bình thường
Bộ NST nữ giới bình thường Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ
Hoàn thành bảng sau (Bảng 3)
Đặc điểm khác nhau giữa bộ NST của người bò đột
biến với bộ NST người bình thường :
Bộ NST người bình thường Bộ NST bệnh nhân đao
Bộ NST người bình thường Bộ NST bệnh nhân Tơcnơ
NST số 21 có 2 chiếc (một cặp)
NST số 21 có 3 chiếc
NST giới tính có 2 chiếc ( X X)
NST giới tính có 1 chiếc ( X)
Bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Bài 1: Đột biến gen gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người?
a) Xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngón, bạch tạng
b) Bàn chân nhiều ngón, bàn tay nhiều ngón, bàn tay mất một số
ngón
c) Hở môi hàm, bạch tạng, bàn chân dính ngón
d) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng.
Bài 2: Đột biến NST gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người?
a) Hở môi hàm, bạch tạng, bàn chân nhiều ngón.
b) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng
c) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bàn tay nhiều ngón.
d) Cả a, b , c
Bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Bài 3: Bệnh Đao có đặc điểm:
a) Lùn, mắt hơi sâu và một mí, môi hở
b) Má phệ, miệng hơi há, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
c) Chân 6 ngón, toàn thân trắng toát, má phệ
d) Má phệ, miệng hơi há, mắt hơi sâu và một mí, lưỡi hơi thè ra
ngoài.
Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học :
-Ôn lại kiến thức về đột biến gen, đột biến NST.
-
Phân biệt các dạng đột biến
-
Hoàn thành các bảng 1, 2,3
2) Bài sắp học :
Chuẩn bò bài : “Thường biến”
-Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?
-
Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
-
Mức phản ứng là gì?
-
Mỗi nhóm mang đến lớp một cây bèo lục bình sống ở môi
trường nước và một cây bèo lục bình sống ở môi trường cạn vào
tiết học sau.