Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

giao an Gdcd 6- tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.63 KB, 59 trang )

Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn: 04 tháng 09 năm 2007
Tiết 1 Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ, rèn
luyện thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2. Kỹ năng:
- Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào TDTT .
3. Thái độ:
Có ý nghĩa thờng xuyên rèn luyện thân thể giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ bản thân.
II. Tài liệu, ph ơng tiện:
Tranh ảnh, giấy khổ A4, báo sức khoẻ và đời sống.
III. Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm
- Giải quyết tình huống
- Tổ chức trò chơi
IV. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
3. Giới thiệu bài mới:
4. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 I. Truyện đọc: Mùa hè kì diệu
Hớng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu truyện
- So với các bạn trong lớp Minh là ngời
ntn?
Minh là ngời thấp bé.
? Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong


mùa hè vừa qua
- Minh đã tập bơi thành công, cao hẳn lên,
chân tay rắn chắc, nhanh nhẹn
? Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy => Do lòng kiên trì luyện tập để thực hiện
ớc muốn của mình.
=> Biết chăm sóc và rèn luyện thân thể
? Qua câu chuyện này em thấy sức khoẻ
có cần cho mỗi ngời không? Tại sao?
=> Sức khoẻ rất cần thiết cho mỗi ngời vì
có sức khoẻ thì chúng ta mới học tập, lao
động có hiệu quả và sống lạc quan vui vẻ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm chia lớp
làm 2 nhóm thảo luận
* Vấn đề:
1. Tìm những biểu hiện của việc tự chăm
sóc rèn luyện thân thể
1. Biết vệ sinh cá nhân
ăn uống điều độ
Không hút thuốc lá
Biết phòng bệnh và chữa bệnh
Tập TDTT hàng ngày
2. Tìm những biểu hiện của việc không tự
chăm sóc rèn luyện thân thể.
2. Sống buông thả, tuỳ tiện:
Lời tập thể dục
ăn uống tuỳ tiện
-> Các nhóm thảo luận ghi vào giấy to, cử
đại dịên trình bày, các nhóm khác bổ sung
Giáo viên nhận xét kết luận
Giáo viên:

Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Hoạt động 3: II. Nội dung bài học:
- Tìm hiểu nội dung bài học
? Qua những biểu hiện ta vừa tìm đợc. Em
thấy sức khoẻ có vai trò quan trong ntn đối
với con ngời?
1. Sức khoẻ là vốn quý của con ngời
? Muốn chăm sóc và rèn luyện thân thể
chúng ta phải làm gì
2. Mỗi ngời phải biết giữ gìn vệ sinh cá
nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện
tập TDTT, năng chơi thể thao, để sức khoẻ
ngày một tốt hơn
? Chăm sóc và rèn luyện thân thể có ý
nghĩa gì trong cuộc sống
-> Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao
động có hiệu quả và sống lạc quan vui vẻ.
Hoạt động 4: Giải quyết tình huống
Ngạn ngữ Hi Lạp có câu Ngời hạnh phúc
là ngời có ba điều: khoẻ mạnh, giàu có và
tri thức theo em trong 3 điều trên điều
nào cơ bản nhất? Vì sao?
=> Học sinh tự trả lời
Hoạt động 5: Hớng dẫn làm bài tập, giáo
viên hớng dẫn học sinhlàm các bài tập
a,b,c
III. Bài tập:
Bài tập a: Học sinh đánh dâu vào ô 1,3,5
Riêng bài tập b,c tổ chức bằng trò chơi

bốc thăm
GV chuẩn bị các câu hỏi ra giấy, học sinh
lên bảng bốc thăm trả lời các câu hỏi. Các
học sinh khác ngồi nghe đánh giá, nhận
xét chọn ra ngời có câu trả lời đúng nhất.
C1: Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ
em biết tự chăm sóc sức khoẻ
C2: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ
nói về tự chăm sóc sức khoẻ
C3: Em hãy cho biết nghiện thuốc lá, rợu
bia sẽ có tác hại ntn đến sức khoẻ con ng-
ời?
Hoạt động 6: Củng cố luyện tập
- Nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại
- ở trờng em đã có những hoạt động nào về tự chăm sóc rèn luyện thân thể
- Chuẩn bị bài mới: Siêng năng
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn: 11/ 09/2007
Tiết 2+ 3
Bài 2: Siêng năng kiên trì
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hiểu những biểu hiện của siêng năng kiên trì, ý nghĩa của việc rèn luyện tính siêng
năng kiên trì.
2. Kỹ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về siêng năng kiên trì
trong học tập, trong lao động và trong các hoạt động khác.
3. Thái độ: Phác thảo kế hoạch vợt khó, kiên trì bền bỉ trong học tập, lao động để trở

thành ngời học sinh tốt.
II. Tài liệu, ph ơng tiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách GDCD 6, tranh ảnh, giấy A
0
, bút dạ.
III. Ph ơng pháp:
Phơng pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống.
IV: Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Muốn chăm sóc rèn luyện thân thể chúng ta cần phải làm gì?
3. Giới thiệu bài mới:
4. Dạy bài mới:
Hoạt động 1:
I. Truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại ngữ
Học sinh tìm hiểu truyện
? Bác Hồ nói đợc một số tiếng nớc ngoài
là nhờ vào đâu
-> Quyết tâm kiên trì tự học
? Bác đã tự học tiếng nớc ngoài bằng cách
nào.
- Khi làm phụ bếp trên tàu vấn đề cố tự
học thêm 2 giờ.
- gặp từ không hiểu Bác nhờ ngời khác
giảng lại
? Khi ở Pháp - Mỗi ngày viết 10 từ Tiếng Pháp vào tay
để vừa làm vừa học.
? Khi ở Luân Đôn (Anh) -> Bác tự học ở vờn hoa
- Ngày nghỉ Bác đến học Tiếng Anh ở một
giáo s ngời ý

? Khi tuổi cao -> Gặp từ không hiểu Bác học từ điển hoặc
nhờ ngời thạo tiếng đó giải thích ghi lại
vào sổ để nhớ.
? Trong quá trình tự học Bác đã gặp những
khó khăn nào.
-> Bác không đợc học ở trờng.
- Bác học trong hoàn cảnh lao động vất vả.
? Bác đã vợt qua khó khăn đó bằng cách
nào.
- Không nản trí, kiên trì trong học tập
? Cách học của Bác Hồ thể hiện đức tính
gì.
-> Siêng năng kiên trì
Hoạt động 2: Tìm hiểu NDBH II. Nội dung bài học:
?Siêng năng là gì? 1. Siêng năng là đức tính của con ngời
biểu hiện ở sự cần cù tự giác miệt mài làm
việc thờng xuyên, đều đặn.
? Kiên trì là gì? 2. Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng
dù gặp khó khăn, gian khổ
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, chia lớp
3. Biểu hiện của siêng năng kiên trì.
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

làm 4 nhóm thảo luận 2 vấn đề
Nhóm 1+3: Tìm biểu hiện của siêng năng
kiên trì.
Nhóm 1+3: Cần cù tự giác làm việc, mịêt
mài làm việc thờng xuyên đều đặn.
- Luôn tìm việc để làm.

- Tận dụng thời gian để làm việc.
- Cố gắng làm việc.
Nhóm 2 + 4: Tìm biểu hiện trái với siêng
năng kiên trì.
Nhóm 2+4: Lời biếng
Làm đâu bỏ đấy.
Làm qua lo cho xong việc.
Chọn việc dễ để làm.
Đùn đẩy việc cho ngời khác.
HS cử nhóm trởng, th kí thảo luận ghi kết
quả cử đại diện trình bày HS khác bổ
sung.
GV nhận xét kết luận.
? Kể một tấm gơng về siêng năng kiên trì
trong lớp.
? Từ câu chuyện đó liên hệ với bản thân
mình.
? Siêng năng kiên trì có ý nghĩa ntn trong
cuộc sống.
4. ý nghĩa:
Siêng năng kiên trì sẽ giúp con ngời thành
công trong công việc trong cuộc sống.
Hoạt động 4:
Bài tập 1:
Đáp án
GV phát phiếu học tập cho học sinh.
Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ.
HS khác nhận xét bổ sung.
Đáp án:
Câu đúng: a,d,c,g

Câu sai: b,c,h
GV tổ chức trò chơi kể chuyện tiếp sức.
Mỗi học sinh kể mỗi đoạn nhận xét cách
kể của bạn.
Bài tập 2: Kể chuyện cây tre trăm đốt
Tổ chức trò chơi tiếp sức Bài tập 3:
1. Có công mài sắt có ngày nên kim
có làm thì mới có ăn
Không dng ai dễ đem phần đến cho
Yêu cầu: Từng ngời một lên chia lớp làm
2 nhóm
Nhóm 1: Tìm những câu ca dao tục ngữ
nói về siêng năng kiên trì.
Nhóm 2: Tìm những câu ca dao tục ngữ
trái với siêng năng.
2. Giàu đâu những kẻ ngủ tra
Sang đâu những kẻ say sa tối ngày
- Nhác làm siêng ăn
Nghe tín hiệu của ngời điều khiển các
nhóm bắt đầu trò chơi
? Em hiểu câu tục ngữ Có công mài sắt
có ngày nên kim
=> Học sinh tự trả lời
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung của bài học
- Làm các bài tập còn lại SGK
- Chuẩn bị bài mới: Tiết kiệm
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt


Ngày soạn: 24/ 09/ 2007
Tiết 4
Bài 3: tiết kiệm
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
2. Kỹ năng:
- Biết sống tiết kiệm không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ:
- Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm ntn?
- Biết thực hiện chi tiêu thời gian, công sức của bản thân.
II. Tài liệu, ph ơng tiện:
- SGK- SGV, GDCD 6.
- Truyện đọc về tấm gơng tiết kiệm.
III. Ph ơng pháp:
- Phơng pháp thảo luận, đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là siêng năng, kiên trì. ý nghĩa ?
3. Giới thiệu bài mới:
4. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: I. Truyện đọc: Thảo và Hà.
?Truyện kể về ai? Về sự việc gì?
Trớc khi đến nhà Hà, Thảo đã có suy nghĩ
gì ?
=> Suy nghĩ và hành vi của Hà.
- Trớc khi đến nhà Thảo.
Đề nghị mẹ thởng tiền để liên hoan với
các bạn.

? Sau khi đến nhà Thảo? - Sau khi đến nhà Thảo.
+ Thấy đợc việc làm của Thảo, Hà khóc ân
hận, tự hứa quyết định tiết kiệm trong tiêu
dùng.
Thảo có suy nghĩ gì khi mẹ thởng tiền ? * Suy nghĩ của Thảo:
- Không sử dụng tiền công đan giỏ để đi
chơi
- Dành tiền đó mua gạo
? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? => Thể hiện đức tính tiết kiệm
Hoạt động 2: II.Nội dung bài học
Tiết kiệm là gì? 1. Tiết kiệm: Là sử dụng một cách hợp lý
đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức
lực của mình và của ngời khác
Trái với tiết kiệm là gì?
( Xa hoa, lãng phí)
Hoạt động 3: 2. Biểu hiện của tiết kiệm
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 2 vấn đề
Nhóm 1+2: Tìm biểu hiện của tiết kiệm Nhóm 1+2:
- Tiết kiệm thời gian
- Tiết kiệm công sức
- Tiết kiệm sức khoẻ
Nhóm 3+4: Tìm biểu hiện của lãng phí Nhóm 3+4: Sống xa hoa, lãng phí thời
gian công sức tiền của, sức khoẻ
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Các nhóm cử đại diện lên trình bày -> học
sinh nhận xét-> GV chốt vấn đề
? Vậy em cho biết tiết kiệm có ý nghĩa ntn
3. ý nghĩa: Tiết kiệm thể hiện sự quý

trọng kết quả lao động của bản thân mình
và của ngời khác
GV liên hệ bản thân học sinh
? Em đã tiết kiệm ntn ở nhà, ở trờng * ở nhà:
- ăn mặc giản dị, không phô trơng
- Tiết kiệm điện nớc
- Sử dụng thời gian hợp lý để học tập và
giúp đỡ bố mẹ việc nhà
- Tiêu dùng đúng mức
- Tận dụng đồ cũ
* ở trờng:
- Giữ gìn bàn ghế
- Tắt điện, quạt khi ra về
- Tiết kiệm nớc
- Giữ gìn tài sản của lớp, của trờng
Hoạt động 4: GV đa ra tình huống cho
học sinh đóng vai
Tình huống: khi đi học về rời khỏi lớp
Nam thấy điện còn sáng, quạt quay liền rũ
Thọ vào tắt nhng Thọ không đi vì Thọ cho
rằng đó là việc của chú bảo vệ
Nam: chết rồi! Các lớp, các bạn đã về hết
sao lớp 6A điện sáng và quạt đang quay
thế kia
Thọ: Kệ cậu cứ quan tâm vớ vẫn, về đi.
? Theo em Nam và Thọ ai là ngời biết tiết
kiệm
Nam: không đợc tớ với cậu quay vào tắt
điện đi.
Thọ: Cậu thích thì làm một mình đi, không

phải việc của tớ.
? Nếu là em, em sẽ làm gì
III. Bài tập:
Bài tập: a,b,c SGK T8
Hoạt động 5:
Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Su tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm
- Làm các bài tập trong SGK & SBT
- Chuẩn bị bài mới: Lễ độ
Giáo viên:
Gi¸o ¸n GDCD líp 6- Trêng THCS tt


Gi¸o viªn:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn:01/ 10/ 2007
Tiết 5
Bài 4: lễ độ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu những biểu hiện của lễ độ, hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn
luyện tính lễ độ.
2. Kỹ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính lễ độ.
3. Thái độ:
Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với bạn
bè.
II. Tài liệu, ph ơng tiện:

- SGK- SGV, GDCD 6.
- Truyện đọc về lễ độ.
III. Ph ơng pháp:
- Phơng pháp thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, kích thích t duy
IV. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ tức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tiết kiệm ? ý nghĩa của tiết kiệm.
3. Giới thiệu bài
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: I. Truyện đọc: Em Thuỷ
GV hớng dẫn học sinh đọc truyện.
? Truyện kể về ai ?
Thuỷ là ngời nh thế nào?
? Khi khách đến nhà Thuỷ đã làm gì ?
Em Thuỷ: Hiền dịu, nết na, ngoan ngoãn
- Giới thiệu khách với bà
- Kéo ghế mời khách ngồi
- Đi pha trà
- Mời bà, mời khách uống trà
- Xin phép bà nói chuyện với khách
- Tiễn khách khi khách ra về
? Em có nhận xét gì về cách c xử của em
Thuỷ
-> Nhanh nhẹn lịch sự khi tiếp khách, biết
chào hỏi, tha gửi niềm nở khi khách đến .
+ Nói năng lễ phép làm vui lòng khách
đến và để lại một ấn tợng tốt đẹp
? Cách c xử ấy biểu hiện đức tính gì. => Chi là cô bé ngoan, lễ độ
Hoạt động 2: II. Nội dung bài học:

? Vậy thế nào là Lễ Độ 1. Lễ độ: Là cách c xử đúng mực của mỗi
ngời trong khi giao tiếp với ngời khác.
? Trái với Lễ độ là gì - là hỗn láo, vô lễ
Hoạt đọng 3: Thảo luận nhóm chia lớp
thảo luận hai vấn đề.
Nhóm 1+2: Tìm biểu hiện lễ độ với ông bà
cha mẹ, chú bác, cô dì
Nhóm 1+2:
- Đối với ông bà cha mẹ: tôn kính, biết ơn,
vâng lời.
Nhóm 3+4 Tìm hành vi thể hiện lễ độ
Cử đại diện lên trình bày -> học sinh nhận
xét giáo viên chốt lại vấn đề
- Đối với anh chị em: Quý trọng, đoàn kết
hoà thuận
- Đối với chú bác, co dì quý trọng gần gũi
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

chào hỏi đúng phép
- Đối với ngời già cả, lớn tuổi phải kính
trọng lễ phép
* Nhóm 3+4: Đi xin phép về chào hỏi,
- Kính thầy mến bạn.
- Gọi dạ bảo vâng
- Chào hỏi lễ phép
? Vậy lễ độ đợc biểu hiện ntn 2. Lễ độ thể hiện sự quý trọng, quý mến
của mình đối với mọi ngời
? Lễ độ có ý nghĩa ntn 3. Lễ độ giúp cho quan hệ giữa con ngời
với con ngời trở nên tốt đẹp hơn, góp phần

làm cho xã hội văn minh.
Hoạt động 4:
III. Bài tập:
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập 1
SGK
Bài tập 1:
Biểu hiện lễ độ: 1,3,5,6
Biểu hiện thiếu lễ độ: 2,4,7
GV cho học sinh giải thích câu thành ngữ
Đi tha về gửi/ Trên kính dới nhờng
=> Học sinh trả lời
GV cho học sinh đóng vai bài tập 2 Bài tập 2:
1 em đóng vai Thanh, 1 em đóng vai bác
bảo vệ
Bác bảo vệ: Cháu muốn gặp ai đó
Thanh: Cháu vào chỗ mẹ cháu, thế chú
không biết cháu à.
? Theo em tại sao chú bảo vệ gọi bạn
Thanh lại và hỏi nh vậy.
? Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả
lời của Thanh
? Nếu em là Thanh em sẽ làm gì.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- nhắc lại nội dung bài học
- Làm bải tập trong SGK, SBT
- Su tầm câu ca dao tục ngữ, truyện nói về lễ độ
- Chuẩn bị bài mới: Tôn trọng kỷ luật
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt


Ngày soạn: 08/10/ 2007
Tiết 6
Bài 5: Tôn trọng kỷ luật
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật, ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng
kỷ luật.
2. Kỹ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức thái độ tôn trọng kỷ
luật.
3. Thái độ:
Biết rèn luyện tính kỷ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
II. Tài liệu ph ơng tiện:
- SGK, SGV lớp 6
- Phiếu bài tập
III. Ph ơng pháp:
- Phơng pháp thảo luận nhóm, trắc nghiệm
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
? Lễ độ là gì? Trái với lễ độ là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 I. Truyện đọc: Giữ luật lệ chung
GV gọi học sinh đọc diễn cảm truyện
? Khi Bác Hồ vào chùa bác đã làm gì - Bác bỏ dép trớc khi vào chùa, đi theo sự
hớng dẫn của vị s
- Bác đến mỗi gian thờ và thắp hơng
? Khi đi qua ngã t gặp đèn đỏ - gặp đèn đỏ bác bảo chú lái xe dừng lại,
đèn xanh bật mới đi
? Bác còn dặn dò điều gì Phải gơng mẫu tôn trọng luật lệ giao

thông
? Việc thực hiện đúng quy định trên thể
hiện đức tính gì của Bác
-> Tôn trọng kỷ luật
? Em hãy nêu một số quy định của trờng
em
-> 10 nội quy quy định của học sinh.
- Quy định điều lệ Đội TNTP Hồ Chí
Minh -> Đó là kỷ luật
? Em thực hiện quy định đó tự giác hay là
do nhắc nhở của ngời khác.
-> Tự giác ở mọi nơi, mọi lúc
Hoạt động 2: II. Nội dung bài học:
? Thế nào là tôn trong kỷ luật 1. Tôn trọng kỷ luật: Là biết tự giác chấp
hành những quy định chung của
tập các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
mọi lúc
? Trái với tôn trọng kỷ luật là gì. -> Vô tổ chức, vô kỷ luật
Hoạt động 3:
-> Nhờ sự tôn trọng kỷ luật cá nhân tập
thể và xã hội mới phát triển đợc vì vậy
chúng ta cần tôn trọng kỷ luật.
- Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
1. Chỉ có trong nhà trờng mới có kỷ luật
2. Kỷ luật làm cho con ngời gò bó mất tự
do
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

3. Nhờ có kỷ luật lợi ích của mọi ngời đợc

đảm bảo.
4. Không có kỷ luật mọi việc vẫn tốt.
5. Tôn trọng kỷ luật chúng ta mới tiến bộ
trở nên ngời tốt.
6. ở đâu có kỷ luật ở đó có nề nếp
đáp án đúng: 3,5,6
? Vậy em cho biết tôn trọng kỷ luật có ý
nghĩa ntn.
* ý nghĩa:
- Cuộc sống gia đình nhà trờng và xã hội
có nề nếp, kỷ cơng
-Bảo vệ đợc lợi ích cộng đồng đảm bảo lợi
ích cá nhân.
Hoạt động 4:
Giải quyết tình huống trong lớp em có bạn
A hay đi học muộn, ngồi trong lớp nói
chuyện riêng, hay gây gỗ đánh nhau.
=> HS tự làm.
? Em có nhận xét gì về bạn A.
? Nếu là bạn thân của A em sẽ khuyên bạn
ntn.
Hoạt động 5: III. Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 vào phiếu
học tập.
Bài tập 1:
- Đi học đúng giờ.
- Viết đơn xin phép nghỉ một buổi học.
- Đi xe đạp đến cổng trờng, xuống xe rồi
dắt xe vào sân trờng.
Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS trình bày một

ý.
Bài tập 2:
Em và bạn em đã thể hiện tôn trọng kỉ luật
ntn ?
HS nhận xét.
GV chốt vấn đề.
- ở nhà.
- ở trờng
- ở nơi công cộng.
Hoạt động 6:
Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Kể 1 câu chuyện, 1 tấm gơng tôn trọng lỉ luật ở lớp em, ở trờng em.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Biết ơn
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn:15 /10/ 2007
Tiết 7
Bài 6: biết ơn
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là biết ơn và những biểu hiện của lòng biết ơn, ý nghĩa của
việc rèn luyện lòng biết ơn.
2. Kỹ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lòng biết ơn.
3. Giáo dục:
- Học sinh có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy
cô giáo cũ và thầy cô giáo đã và đang dạy mình.

II. Tài liệu ph ơng tiện:
- SGK, SGV lớp 6
- Truyện đọc, ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn.
III. Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Bài tập trắc nghiệm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật ? Ví dụ ?
3. Giới thiệu bài mới
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1 I. Truyện đọc: Th của một HS cũ.
Giới thiệu tranh tìm hiểu phận truyện đọc.
? Em hãy nêu một nội dung của bức th. => Kể về những kỉ niệm sâu sắc của chi
Hồng khi học với thầy ở lớp 1c.
? Đó là những kỉ niệm gì. * Thầy Phan:
- Giúp chị Hồng viết bằng tay phải.
? Thầy khuyên chị Hồng điều gì ? - Thầy khuyên: Nét chữ là nết ngời.
? Mục đích của lời khuyên đó. => Giáo dục chị Hồng thói quen cẩn thận
viết bằng tay trái.
? Lúc đàu chị Hồng có làm theo lời thầy
không.
* Chị Hồng:
- Lúc đầu cha nghe lời thầy.
? Sau việc làm đó chị Hồng có suy nghĩ gì. => Ân hận.
? Từ suy nghĩ đó chị Hồng đã có hành
động gì ? ý định gì ?
=> Quyết tâm thực hiện lời dạy bảo của
thầy viết bằng tay phải.

- Mong muốn đến thăm thầy sau nhiều
năm xa cách.
? Tất cả những suy nghĩ ý định việc làm
của chị Hồng nhằm bày tỏ thái độ gì.
=> Trân trọng biết ơn thầy giáo.
? Em có biết ngày giỗ tổ Hùng Vơng là
ngày mùng mấy.
=> 10/3 âm lịch.
? Vào ngày đó nhân dân ta thờng làm gì. => Dự giỗ tổ và thắp hơng.
? Việc làm đó thể hiện điều gì ? => Biết ơn những ngời có công với dân tộc
với đất nớc.
Hoạt động 2: II. Nội dung bài học:
? Vậy biết ơn là gì? 1. Biết ơn: SGK
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm chia lớp làm 4 nhóm,
thảo luận vấn đề.
Nhóm 1+2: Chúng ta biết ơn những ai? Vì
sao ?
=> HS làm việc độc lập.
Nhóm 3+4: Làm bài tập b
Các tổ trình bày nhận xét.
GV chốt vấn đề.
? Qua bài tập b em có biết trái với biết ơn
là gì.
=> Trái với biết ơn là vô ơn, bạc nghĩa, bội
tình.
? Đọc 1 số câu ca dao tục ngữ nói về lòng

biét ơn, sự vô ơn.
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Vong ơn bội nghĩa.
? Vậy biết ơn có ý nghĩa nh thế nào trong
cuộc sống.
2. ý nghĩa:
Biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa
ngời với ngời.
? Hãy kể những việc làm của lớp, truờng,
địa phơng em thể hiện sự biết ơn.
- Xây dựng nhà tình nghĩa.
- Chăm sóc khu tởng niệm các anh hùng
liệt sĩ.
- ủng hộ ngời bị chất độc da cam.
- ủng hộ đồng bào bão lụt.
Hoạt động 4:
- Gv yêu cầu HS đọc bài tập a.
III. Bài tập:
Bài tập a.
- ý 2 không biết ơn.
- ý 1+3+4 thể hiện biết ơn.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài: Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên.
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn:22 /10/ 2007
Tiết 8

Bài 7: yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì? Hiểu vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống
của mỗi cá nhân và loài ngời.
- Hiểu tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời đang phải gánh chịu.
2. Kỹ năng:
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hoại môi trờng.
3. Thái độ:
- Giữ gìn bảo vệ môi trờng, tôn trọng yêu quí thiên nhiên sống gần gũi với thiên nhiên.
II. Tài liệu ph ơng tiện:
- SGK, SGV lớp 6
- Một số danh lam thắng cảnh.
III. Ph ơng pháp:
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức trò chơi, thi vẽ.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
? Làm bài tập c SGK trang
3. Giới thiệu bài mới
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1 I. Truyện đọc: Một ngày chủ nhật bổ ích.
Giới thiệu tranh HS đọc truyện.
? Cảnh vật ở huyện Từ Liêm hiện lên qua
những chi tiết nào.
- Hai bên đờng xanh ngắt một màu xanh.
- Nắng vàng rực rỡ.
?Đến thị xã Vĩnh Yên cảnh vật ntn. - Đờng đi lúc lên cao xuống thấp.

- Đồi núi xanh mớt ngô khoai
? Đến Tam Đảo. - Núi hùng vĩ mờ trong sơng.
- Cây xanh nhiều
- Mây trắng nh khói vờn bay.
? Qua những chi tiết đó em có nhận xét gì
về cảnh vật ở Việt Nam.
=> Đẹp hùng vĩ ,thơ mộng.
? Khi đi chơi về mọi ngời có tâm trạng
ntn.
=> Vui tơi thoải mái, thấy ngời khoẻ ra.
? Lí do nào dẫn đến tâm trạng đó. => Vì đợc hít thở không khí trong lành
của thiên nhiên.
? Từ tâm trạng đó giúp chúng ta có suy
nghĩ gì ?
=> Cần yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên.
Hoạt động 2 : II. Nội dung bài học
? Thiên nhiên bao gồm những gì. 1. Thiên nhiên bao gồm: Không hkí, bầu
trời, sông suối, đồi núi động thực
vật.
? Em hãy kể một số danh lam thắng cảnh
của đát nớc mà em biết và nêu lên cảm
xúc của em.
-HS tự liên hệ.
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

? Em có nhận xét gì về những hành vi sau.
- Chặt cây rừng trái phép.
- Đốt nơng, đốt rừng.

- Vứt rác thải bừa bãi ở khu du lịch.
- Săn bắn chim bữa bãi.
=> Là những hành vi phá hoại thiên nhiên.
? Những hành vi đó dẫn đến hậu quả gì. => Làm cho tài nguyên thiên nhiên cạn
kiệt, môi trờng ô nhiễm
? Vậy thiên nhiên có vai trò ntn đối với
con ngời.
2. Thiên nhiên là tài sản vô giá rát càn
thiết cho cuộc sống của con ngời.
? Lấy ví dụ: Không khí: Thở
Nớc: Uống
Đất : Trồng trọt.
? Vậy mỗi ngời cần phải làm gì và có thái
độ ra sao đối với thiên nhiên.
3. Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
Hoạt động 3: III. Bài tập:
Bài tập a:
GV phát phiếu học tập cho HS. Gọi 1 HS
lên bảng làm vào bảng phụ, HS khác nhận
xét.
GV bổ sung cho điểm.
Những hành vi thể hiện yêu thiên nhiên,
sống hoà hợp với thiên nhiên.
1 2 3 4
Hoạt động 4:
Thi vẽ tranh giữa các nhóm về khung cảnh
thiên nhiên đề tài tự do.
Hoạt động 5:
Củng cố dặn dò:

- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn:29 /10/ 2007
Tiết 9
Bài 8: kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS củng cố hệ thống hoá lại kiến thức đã học để vận dụng vào bài làm, giải
quyết một số tình huống.
- Rèn luyện thói quen tự giác khi làm bài.
II. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
? Kiểm tra việc chuản bị của học sinh.
3. Dạy bài mới.
I. Đề bài:
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là tơng ứng với những việc làm thể hiện sự
Biết ơn.
A. Mạnh cảm thấy khó chịu vì bố mẹu tráhc mắng khi lời học.
B. Kính trọng cha mẹ, ông bà đã nuôi dỡng lớn khôn.
C. Nam không quên lời dặn dò của cô giáo từ khi em còn học mẫu giáo.
D. Minh cảm ơn Bác Thuỷ bạn của bố đã giáng cho em bài toán khó.
E. Hạnh luôn nhớ chú An vì chú đã đa em về nhà hôm em lạc đờng.
F. Hà giúp chú thơng binh qua đờng, khi xe cộ qua lại đông đúc.
H. Hải bắt trớc chú thơng binh đi tập tễnh trên vỉa hè.
K. Long treo ảnh Bác Hồ cẩn thận trên góc học tập của mình.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

a. Ngời lễ độ là ngời có khi giao tiếp với mọi ngời.
b. Ngời lễ độ là ngời thể hiện đợc đối với mọi ngời.
c. Ngời lế độ là ngời có giúp cho quan hệ giữa ngời với ngời trở nên tốt đẹp
hơn, góp phần làm cho xã hội văn minh.
B. Tự luận:
Câu 3: Thiên nhiên là gì ? Em hãy kể những việc đã làm để bảo vệ thiên nhiên nơi em
đang sống và cho biết tác hại khi môi trờng thiên nhiên bị huỷ hoại.
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

II. Đáp án và biểu chấm
Câu 1: ( 2đ) HS điền vào ô 2 , 3, 4, 5, 6, 8
Câu 2: ( 2 đ ) HS điền đợc
a. C sử đúng mực
b. Sự tôn trọng quý mến
c. Có văn hoá đạo đức.
Câu 3: ( 6 đ) HS nêu đợc
- Thiên nhiên bao gồm không khí, bầu trời, sông, suối, đồi núi, động thực vật ( 1 đ ).
- Những việc làm bảo vệ thiên nhiên, môi trờng.
+ Trồng cây gây rừng.
+ Không vứt rác bừa bãi
+ Không săn bắn động vật
+ Tham gia các phong trào bảo vệ thiên nhiên môi trờng do lớp, trờng địa phơng tổ
chức
- Tác hại khi tài nguyên thiên nhiên và môi trờng bị huỷ hoại.
+ Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
+ Môi trờng bị ô nhiễm
+ Đất đai bị sói mòn
IV. Thu bài: Kiểm diện sĩ số học sinh
- Nhận xét buổi học.

- Dặn dò chuẩn bị bài cho tiết sau: Sống chan hoà với mọi ngời
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn:06 /11/ 2007
Tiết 10
Bài 9: sống chan hoà với mọi ngời
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Giúp HS biết những biểu hiện của con ngời, biết sôbngs chan hoà và những biểu hiện
không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.
- Hiểu đợc lợi ích của việc sống chan hoà.
2. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp ứng xử , cởi mở hợp lí với mọi ngời.
- Có kỹ năng đánh giá bản thân và mọi ngời.
3. Thái độ:
Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, mong muốn giúp đỡ bạn bè xây dựng tập thể
đoàn kết.
II. Tài liệu ph ơng tiện:
SGK, SGV GDCD lớp 6, hoa giấy.
III. Ph ơng pháp
- phơng pháp nêu vấn đền. Tổ chức trò chơi.
IV. Các hoạt động lên lớp
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC: ? Kiểm tra 5 quyển vở bài tập của 5 em.
3. Giới thiệu bài mới
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: I. Đặt vấn đề:Bác Hồ với mọi ngời
HS tìm hiểu phần truyện đọc. - Thăm hỏi đồng bào ở mọi nơi.
? GV giới thiệu tranh. - Quan tâm đến tất cả mọi ngời.

- Cùng ăn cùng làm việc vui chơi TDTT
với mọi ngời.
? Nêu những cử chỉ việc làm của Bác Hồ
thể hiện sự quan tâm đến mọi ngời.
? Những chi tiết nào thể hiện sự chan hoà
của Bác với mọi ngời.
-> Giờ nghỉ tra vẫn tiếp một cụ già. Mời
cụ ăn cơm -> chuẩn bị xe đa cụ
về.
GV: Bác là ngời sống chan hoà với mọi
ngời.
Hoạt động 2: II. Nội dung bài học
? Thế nào là sống chan hoà. 1. Sống chan hoà là sống vui vẻ hào hợp
với mọi ngời và sẵn sàng cùng
tham gia vào các hoạt động
chung có ích.
Hoạt động 3:
? Giải quyết tình huống Hùng và Nam
tranh luận: Nam cho rằng là học sinh
không cần phải sống chan hoà. Hùng lại
cho rằng là học sinh phải sống chan hào
với mọi ngời.
? Em đồng ý với ý kiến nào. -HS trả lời
? Vì sao học sinh phải sống chan hoà với
mọi ngời?
-> Sống chan hào mới xây dựng đợc tập
thể lớp hoà nhập.
- Tăng cờng sự hiểu biết lẫn nhau
- Tiếp thu kinh nghiệm, ý kiến mọi ngời.
Cả lớp thoả thuận câu hỏi. -> Phải chân thành

Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

? Để sống chan hoà với mọi ngời em phải
học tập rèn luyện ntn?
- Biết nhờng nhịn nhau.
- Sống trung thực, thẳng thắn.
- Không lợi dụng lòng tốt của nhau
- Đấu tranh với thiếu sót của bạn.
? Sống chan hoà có ý nghĩa ntn trong cuộc
sống.
2. ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ đợc mọi ngời quý mến
và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp.
Hoạt động 4:
Tổ chức trò chơi 5 phút.
III. Bài tập:
Gv ghi những biểu hiện đúng và sai của
bài tập 1 vào bông hoa ( 2 lần ) chia 5 bàn
đầu 1 tổ ( 2 dãy 2 tổ ). Cho các em lần lợt
lên dán những biểu hiện đúng lên bảng.
Bài tập 1:
+ Những hành vi thể hiện sống chan hoà
với mọi ngời.
1 2 3 4 7
Lu ý: Ngời này dán xong về chỗ ngời khác
mới tiếp tục.
-> HS nhận xét về cách dán, đúng sai. GV
kết luận

Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Làm 1 số bài tập tình huống.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Lịch sự, tế nhị
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn:13 /11/ 2007
Tiết 11
Bài 10: lịch sự - tế nhị
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu biểu hiện của lịch sự tế nhị trong giao tiếp hàng ngày. Lịch sự tế nhị là
biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp, học sinh hiểu đợc lịch sự tế nhị trong cuộc sống.
2. Về kỹ năng:
- Biết rèn luyện cử chỉ, hành vi sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị tránh những
hành vi sổ săng ngôn ngữ thô tục. Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét
góp ý cho bạn bè khi có hành vi ứng xử lịch sự tế nhị và thiếu sự tế nhị.
3. Thái độ:
- Có mong muốn rèn luyện để trở thành ngời lịch sự tế nhị trong cuộc sống hàng ngày ở
gia đình, nhà trờng, cộng đồng, xã hội.
II.Ph ơng tiện tài liệu:
SGK, SGV . Truyện đọc.
III. Ph ơng pháp
- Phơng pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
IV. Các hoạt động lên lớp
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC: ? Thế nào là sống chan hoà? Lấy ví dụ.
3. Giới thiệu bài mới
4. Dạy bài mới.

Hoạt động 1: I. Đặt vấn đề:
GV hớng dẫn HS tìm hiểu tình huống
SGK. Gọi HS đọc.
? Tình huống trên kể về sự việc gì. * Các bạn học sinh đi học chậm.
? Họ c xử có giống nhau không?
HS thảo luận nhóm 5 phút.
1. Hành vi không chào thể hiện điều gì.
2. Hành vi chào to thể hiện điều gì.
3. Nhận xét về hành vi ứng xử của bạn
Tuyết.
1. Không chào: Thể hiện sự vô lễ, đã đi
học chậm, không xin lỗi vào lớp
lúc thầy đang nói là thiếu lịch sự,
tế nhị.
2. Chào rất to: Thiếu lịch sự tế nhị.
3. Bạn Tuyết: Đứng nép ngoài cửa để khỏi
làm phiền thầy và bạn -> Khiêm tốn, lịch
sự tế nhị.
- Chờ thầy nói hết câu -> đứng nghiêm
chào thầy -> kính trọng thầy giáo.
4. Nếu em là thầy Hùng em sẽ c xử ntn tr-
ớc hành vi của các bạn.
4. Thầy Hùng có thể:
+ Phê bình gắt gao
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng
+ coi nh không có chuyện gì.
+ Không nhắc lúc ấy tan học sẽ nhắc nhở
trực tiếp các bạn.
+ không nói gì với học sinh phản ánh với
GVCN.

Gv cử nhóm trởng -> lên trình bày các
nhóm thảo luận xét bổ sung. GV kết luận.
? Có rất nhiều cách c xử. Theo em cách
nào là hợp lý nhất ( cách 2, 4 )
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Hoạt động 2: II. Nội dung bài học:
? C xử hành vi đứng nép ngoài cửa, khỏi
làm phiền thầy và bạn là thể hiện hành vi
lịch sự ? Lịch sự là gì ?
a. Lịch sự ( SGK )
? Cử chỉ chờ thầy nói hết câu, chào thầy
nói lời xin lỗi là biểu hiện của tế nhị ? Vậy
tế nhị là gì?
b. Tế nhị ( SGK )
Gv treo bảng phụ gọi 1, 2 em đọc.
Hoạt động 3: Giải quyết tình huống
1. Sơn có cái tật hay ngoáy mũi, ngáp
không che miệng khi ngời khác nói
chuyện. Theo em Sơn có phải là ngời lịch
sự tế nhị không ? Vì sao ?
=> Không lịch sự tế nhị vì không tôn trọng
ngời nói chuyện với mình.
2. Trong 1 chuyến xe về quê Lan thấy một
cụ già phải đứng vì xe đông ngời Lan nói:
Bà ơi ! cháu mời bà ngồi xuống đây cho
khởi mỏi chân ạ.
-> Biết giúp đỡ ngời già
? Nhận xét về việc làm của Lan.

3. Nhà trờng đề ra nề nếp sống quân sự
hoá, nói lời hay làm việc tốt vì thế nên An
ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ đi học còn Hùng
quần áo lôi thôi xộc xệch. Vậy trong hai
ngời đó ai là ngời lịch sự, tế nhị
=> An - ăn mặc lịch sự gọn gàng
? Vậy lịch sự tế nhị đợc biểu hiện ntn. c. Biểu hiện lịch sự tế nhị
- Biểu hiện ở lời nói và hành vi giao tiếp.
- Sự hiểu biết về phép tắc, quy định chung
của xã hội
- Tôn trọng ngời giao tiếp và mọi ngời
xung quanh
- Thể hiện ở trình độ văn hoá đạo đức của
mỗi ngời.
Hoạt động 4:
Bài tập:
Bài tập a: GV hớng dẫn học sinh làm
Bài tập đ:
Tuấn là ngời không lịch sự tế nhị vì là học sinh không đợc hút thuốc lá đặc biệt là nơi
công cộng -> không tôn trọng mọi ngời xung quanh.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài mới. Tích cực tự giác
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn:19 /11/ 2007
Tiết 12+13
Tích cực tự giác trong hoạt động

tập thể và hoạt động xã hội
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu biểu hiện của tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội. Hiểu đợc tác dụng của việc tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và xã hội.
2. Về kỹ năng:
-Biết lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập tham gia các hoạt động tập thể của
lớp, của Đoàn và những hoạt động xã hội khác.
3. Thái độ:
- Biết tự giác chủ động tích cực trong học tập, trong hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội, có băn khoăn lo lắng đến công việc của tập thể và xã hội.
II.Ph ơng tiện tài liệu:
SGK, SGV . Giấy khổ to, tranh ảnh
III. Ph ơng pháp
- Phơng pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
IV. Các hoạt động lên lớp
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC: Thế nào là lịch sự ? Lấy ví dụ.
3. Giới thiệu bài mới
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: I. Truyện đọc: Điều ớc của Trơng Quế
Chi
HS đọc diễn cảm câu chuyện
HS thảo luận nhóm 5 chia lớp làm 4
nhóm thảo luận 4 vấn đề.
1. Ước mơ: Trở thành con ngoan trò giỏi
- Trở thành nhà báo.
1. Nêu điều ớc của Trơng Quế Chi. 2. Suy nghĩ: Phải giỏi văn, phải viết hay
viết nhanh, phải có cảm xúc với
cuộc sống với thiên nhiên đất n-

ớc.
- Hành động: Tập viết văn, làm thơ viết về
những điều mình suy nghĩ và quan sát thấy
xung quanh.
- Tranh thủ học vẽ làm thơ bằng tiếng
pháp.
2. Từ ớc mơ đó Quế Chi đã có suy nghĩ và
hành động gì
3. Kết quả Kết quả: Từ lớp 1-> 5 luôn đạt học sinh
xuất sắc toàn diện.
- Có nhiều truyện ngắn đợc đăng báo.
- Có tranh đợc giải huy chơng vàng.
4. Ngoài việc học tập ra Quế Chi còn làm

4. Thành lập nhóm những ngời nói tiếng
pháp tuổi trẻ của trờng.
- Tham gia câu lạc bộ tuổi thơ.
- Tham gia hoạt động đội.
- Sinh hoạt tập thể ở cộng đồng dân c
- Đa đón em đi học
- Giúp mẹ công việc nội trợ.
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

? Để làm đợc tất cả các điều đó Quế chỉ
phải làm gì.
=> Lập kế hoạch thời gian biểu hàng ngày.
Hoạt động 2: II. Nội dung bài học:
? Thế nào là tích cực
? Thế nào là tự giác?

? Em học tập đợc gì ở Quế Chi.
HS tự liên hệ bản thân.
a. Tích cực ( SGK )
b. Tự giác ( SGK ).
c. Mỗi ngời cần phải có ớc mơ phải có
quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để
học giỏi và tham gia các hoạt động tập thể,
hoạt động xã hội.
? Vì sao cần tích cực tự giác tham gia các
hoạt động tập thể hoạt động xã hội.
d. ý nghĩa: Mở rộng sự hiểu biết
- Rèn luyện kỹ năng cần thiết.
- Xây dựng tập thể tình cảm thân ái.
- Đợc mọi ngời yêu quý.
Hoạt động 3: Bài tập:
Thảo luận bài tập 1: 8 phút
Bài tập 1:
Phát phiếu học tập cho học sih. HS làm
vào phiếu GV thu bài về nhà chấm. Gọi 1
học sinh nhận xét Gv bổ sung kết luận.
Biểu hiện đúng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 812
Biểu hiện sai 9, 1.
Cho 2 HS đống vai Tuấn và Phơng.
Bài tập 2:
Tuấn: Phơng ơi ! đi xem đá bóng để cổ vũ
cho lớp mình đi.
Phơng: Tớ buồn ngủ lắm không đi đâu.
? Em có nhận xét gì về việc làm của Tuấn
và sự từ chối của Phơng.
-> Tuấn tích cực, tự giác.

Phơng: Thiếu ý thức, tự giác tích cực -> lời
biếng.
HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
Bài tập 3:
- Trồng cây xanh
- Tham gia phong trào phòng chống các tệ
nạn xã hội.
- ủng hộ đồng bào bão lụt
- Thăm hỏi gia đình có công với cách
mạng.
- Phong trào giành nhiều hoa điểm tốt.
- Phòng chống tai tệ nạn xã hội.
- Tìm hiểu luật giao thông
=> Tích cực tự giác tự nguyện.
Liên hệ thực tế.
? Đầu năm trờng em có tổ chức đại hội
liên đội không.
? Qua Đại hội Đội em học tập đợc gì.
? Ngoài hoạt động tổ chức đại hội trờng
em còn tổ chức các hoạt động phong trào
gì.
? Các em tham gia ntn.
Hoạt động: Lập kế hoạch hoạt động. ớc
mơ của em là gì.
? Em sẽ làm gì để thực hiện ớc mơ đó.
GV cho HS nhận xét ớc mơ của bạn.
GV cho HS xem tranh ảnh trong sách bài
tập GDCD 6.
* Bài tập mở rộng:
Ba bức tranh với 3 nội dung khác nhau.

Cho HS điền nội dung tơng ứng vào bức
tranh.
Bớc 1: Hoạt động tập thể nd 1.
2 + 3 hoạt động xã hội nội dung 2+3.
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Nhắc lại ý chính bài học
-Làm bài tập đ SGK
- Chuẩn bị bài: Mục đích học tập của học sinh.
Giáo viên:
Giáo án GDCD lớp 6- Trờng THCS tt

Ngày soạn:04 /12/ 2007
Tiết 14+15
Mục đích học tập của học sinh

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh xác định đợc mục đích học tập. Hiểu đợc ý nghĩa của việc xác định
mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
2. Về kỹ năng:
- Biết xây dựng kế hoạch điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách
hợp lí
3. Thái độ:
- Có ý chí nghị lực tự giác trong qúa trình thực hiện mục đích kế hoạch học tập.
- Khiêm tốn học hỏi bạn bè, mọi ngời.
-Sẵn sàng hợp tác với mọi ngời trong học tập.
II.Ph ơng tiện tài liệu:

- SGK, SGV , GDCD 6
- Giấy to, bút dạ.
III. Ph ơng pháp
- Xử lí tình huống, thảo luận nhóm.
- Kích thích t duy, xây dựng đề án.
IV. Các hoạt động lên lớp
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC: Làm bài tập trắc nghiệm.
3. Giới thiệu bài mới
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: I. Truyện đọc: Tấm gơng của học sinh
nghèo vợt khó.
Truyện kể về ai ? ở trờng nào ? ở đâu ? Trơng Bá Tú Nghệ An
? Trơng Bá Tú sinh ra trong một gia đình
ntn.
- Sinh ra trong một gia đình nghèo
? Sinh ra trong 1 gia đình nghèo nhng ta
thấy Trơng Bá Tú là một tấm gơng ntn.
- Tấm gơng kiên trì vợt khó trong học tập.
Nhờ vào sự kiên trì vợt khó trong học tập
mà Tú đã đạt kết quả gì trong học tập.
- Đạt giả nhì kì thi toán quốc tế.
- Giao tiếp bằng tiếng Anh.
Hoạt động 2:
GV cho HS thảo luận nhóm.
Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận 2 vấn đề.
Nhóm 1:
- Học ở trờng, học ở nhà.
- Tìm tòi cách giải toán khác nhau.
- Su tầm những bài toán bằng tiếng Anh.

- Giải sai giải lại.
- Không ngừng nỗ lực học tập.
Nhóm 1: Vì sao bạn Tú đạt đợc giải nhì kì
thi toán quốc tế.
Nhóm 2: Em học tập đợc ở bạn Tú những
gì.
Cử nhóm trởng, th kí ghi chép các ý kiến.
HS lên bảng trình bày GV nhận xét kết
Nhóm 2:
- Say mê tìm tòi trong học tập.
Giáo viên:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×