Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giáo án t24 KNS + MT lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.3 KB, 40 trang )

Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 24
TỪ NGÀY 21 THÁNG 2 ĐẾN NGÀY 25 THÁNG 2 NĂM 2011

Thứ /
Ngày
Môn học Tiết Tên bài dạy
Điều
chỉnh
Hai
21/2
Chào cờ 24 Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc 47 Vẽ cuộc sống an toàn GDKNS
Toán 116 Luyện tập
Lịch sử 24 Ôn tập
Đạo đức
24 Giữ gìn các công trình công cộng ( tiết 2) GDKNS
Ba
22/2
Thể dục 47 Bật xa. Trò chơi: “ Kiệu người”
Toán 117 Phép trừ phân số
Chính tả 24 Nghe-viết: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
LTVC 47 Câu kể: Ai là gì?
Kĩ thuật 24 Chăm sóc rau, hoa ( tiết 1)

23/2
Khoa học 47 Ánh sáng cần cho sự sống.
Toán 118 Phép trừ phân số ( tiếp theo)
Kể chuyện 24 KC được chứng kiến hoặc tham gia KNS,BVMT
Địa lí
24 Thành phố Hồ Chí Minh


Mỹ thuật 24 Vẽ trang trí : Tìm hiểu về chữ nét đều
Năm
24/2
Thể dục 48 Phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang vác.
Trò chơi : “ Kiệu người”
Tập đọc 48 Đoàn thuyền đánh cá. BVMT
Toán 119 Luyện tập
Khoa học 48 Ánh sáng cần cho sự sống.( tiếp theo )
TLV 47 LT xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
Sáu
25/2
Âm nhạc 24 Ôn tập BH:Chim sáo.Ôn tập TĐN số 5, 6
Toán 120 Luyện tập chung
LTVC 48 Vị ngữ trong câu kể: Ai là gì ? BVMT
TLV 48 Tóm tắt tin tức. BVMT
SHCN 24 SHCN

Ngày soạn: 19/2/2010 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2010
GV: Bùi Văn Chung
Trang 1
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Ngày dạy:21/2/2010
Tập đọc
Tiết 47 Vẽ về cuộc sống an toàn
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin
vui
- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toànđược thiếu nhi cả nước
hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là
an toàn giao thông.( trả lời câu hỏi trong SGK)

- Yêu thích tìm hiểu các loại văn bản khác nhau.
* Mục tiêu riêng:
- GDKNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, đảm nhận trách nhiệm.
II. CÁC PP/KĨ THUẬT
- Trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm.
III.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’ Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ.
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập
đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 30’
 Giới thiệu bài:1’
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’
*MT:đọc và phát âm đúng các từ khó trong
bài,thể hiện được mục đích của bài.
- GV ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép.
- GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của
Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.
- GV: 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm
tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin.
Vì vậy, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc
nội dung tóm tắt này rồi mới đọc bản tin.
- GV hướng dẫn HS xem các bức tranh
thiếu nhi vẽ (minh hoạ bản tin trong SGK);

giúp HS hiểu các từ mới & khó trong bài;
lưu ý HS cách ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV đọc mẫu bản tin
BCSS
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
-1 HS khá đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- 2 HS đọc 6 dòng mở bài
- Từng nhóm HS đọc 4 đoạn của bài
(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1, 2 HS đọc lại tồn bài
GV: Bùi Văn Chung
Trang 2
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’
*MT:Hiểu được nôi dung của văn bản,hình
dung ra được một cuộc sống an toàn về giao
thông
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế
nào?
-Đoạn 1 và 2 nói lên điều gì?
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt
về chủ đề cuộc thi?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mĩ của các em?
-Em hiểu “Thể hiện bằng ngôn ngữ hôi hoạ”

nghĩa là gì?
- Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng
gì?
- GV chốt lại: Những dòng in đậm trên bản
tin có tác dụng:
+ Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người
đọc.
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu &
những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm
nhanh thông tin.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:8’
*MT; Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong
bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn HS cách đọc đúng bản tin:
nhanh, vui.
- Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Được phát động từ tháng 4
……… Cần Thơ, Kiên Giang ………)
- HS nghe
- HS yếu:Em muốn sống an tòan.
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000
bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi
miền đất nước gửi về Ban Tổ chức.
-Ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu
nhi cả nước với cuộc thi.
- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng

đủ thấy kiến thức của thiếu nhi về an
tồn, đặc biệt là an tồn giao thông rất
phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt
nhất, Gia đình em được bảo vệ,
………
- Phòng tranh trưng bày là phòng
tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục
rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong
sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi
chẳng những có nhận thức đúng về
phòng tránh tai nạn mà còn biết thể
hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo
đến bất ngờ.
- Thể hiện điều mình muốn nói qua
những nét vẽ,màu sắc,hình khối trong
tranh.
- HS đọc thầm 6 dòng in đậm ở đầu
bản tin, phát biểu.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
GV: Bùi Văn Chung
Trang 3
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). GV
dọc mẫu.
- GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố:4’

- Bản tin gồm những phần nào?
- Khi đọc phải chú ý điều gì?
-GD: Thực hiện tốt an tòan trong cuộc sống.
5. Dặn dò: 1’
- nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ
học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
HS nêu.
Rút kinh nghiệm :


  
Toán
Tiết 116 Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng
một phân số với một số tự nhiên.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với một phân số,
cộng một phân số với số tự nhiên.
- Có ý thức học tập và yêu thích môn toán.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’Luyện tập
- Gọi 2 hs lê bảng làm bt 2c; 3c: 2c/
3
1
+
5
7
3c/ Rút gọn rồi tính:
25
15
+
21
6
- Chấm 1 số bài ở vở (BT 4)
- Hỏi: Cách cộng 2 ps cùng mẫu, khác mẫu,
quy đồng, rút gọn.
- GV nhận xét, ghi đ’, nx chung.
3. Bài mới:
 Giới thiệu: 1’
Thực hành :30’
Bài tập 1: GV chép đề lên bảng phụ.
Hát
- 2 HS sửa bài
- 4 hs khác trả lời
- HS nhận xét
- HS làm bài cá nhân vào phiếu
GV: Bùi Văn Chung

Trang 4
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Gọi 1 hs đọc đề + cả mẫu rồi nêu y/c bt
GV h.dẫn:
- Tính theo mẫu
- Yêu cầu HS viết số tự nhiên thành phân
số rồi quy đồng và cộng
- GDHS: Tính chính xác, t/bày KH
Gv nhận xét và kết luận sửa bài
Bài tập 2: GV chép đề lên bảng phụ.
- Tính & so sánh các kết quả
- Yêu cầu HS nêu nhận xét khi đổi chỗ hai
phân số thì kết quả như thế nào?
- Tương tự đối với phần b.
- Sau khi HS làm xong, cần nói tại sao lại
điền được phân số vào chỗ chấm.
-GV nhận xét và sửa bài cho hs
Bài tập 3:
- Yêu cầu đọc đề và HS tự làm.
-Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
GD: Tính chính xác, trình bày khoa học.
-GV nhận xét và thu chấm một số bài
4. Củng cố:4’
YC nêu cách cộng phân số cùng mẫu số và
khác mẫu số
+Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ,khác
mẫu ta làm như thế nào?
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bị bài: Phép trừ phân số
a.

3
11
3
2
3
9
3
2
3 =+=+
b.
4
23
4
20
4
3
5
4
3
=+=+
c.
21
54
21
42
21
12
2
21
12

=+=+
2 em nêu yêu cầu của bài:HS thảo luận
cặp đôi
- HS khá, giỏi: Khi đổi chỗ hai phân
số trong phép cộng thì kết quả không
thay đổi.

8
6
8
1
)
8
2
8
3
( =++
;
8
6
)
8
1
8
2
(
8
3
=++


=++
8
1
)
8
2
8
3
(

)
8
1
8
2
(
8
3
++
HS yếu: Tại vì hai kết quả giống nhau
HS đọc đề bài
Chiều dài:
3
2
m ,chiều rộng
10
3
m
Tính nửa chu vi
- HS làm bài & giải thích

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

30
29
30
9
30
20
10
3
3
2
=+=+
(m)
- HS nêu
Rút kinh nghiệm :


  
Lịch sử
Tiết 24 Ôn tập
I.MỤC TIÊU:
- Ôn lại nội dung kiến thức từ bài 7 đến bài 19.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 5
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Thống kê lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc
lập tới thời Hậu Lê.Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập
đến thời Hậu Lê.
- Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử

II.CHUẨN BỊ:
- Bảng thời gian
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới:
 Giới thiệu: 1’
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp:15’
*MT: HS nắm được các mốc thời gian
lịch sử
- GV gắn lên bảng bảng thời gian & yêu
cầu HS ghi nội dung từng giai đoạn
tương ứng với thời gian
938 – 1009, 1009 – 1226 , 1226 –
1400 , thế kỉ XV
- GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:15’
Mt: Nêu các sự kiện tiêu biểu trong thời
kì trên
- GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội
dung (mục 2 & mục 3, SGK)
-Yêu cầu HS trình bày các nội dung
trong phiếu
- GV nhận xét và kết luận

4. Củng cố:5’
- Gọi HS nhắc lại nội dung kể lại một
trong những sự kiện hiện tượng tiêu
biểu.

- Hãy kể tên những triều đại mà ta vừa
ôn từ bài 7- bài19
5. Dặn dò:
Hát
- HS yếu: lên bảng ghi nội dung
- 938 – 1009 Buổi đầu độc lập
- 1009 – 1226 Nước Đại Việt thời Lí
- 1226 – 1400 Nước Đại Việt thời Trần
- Thế kỉ XV Nước Đại Việt thời Hậu Lê
- HS nhận xét
- 938 – 1009 1009 – 1226 1226 –
1400
Buổiđđ lập NướcĐVthờiLí
NướcĐVTT
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
Sự kiện HT Địa điểm Thời
gian
- HS nhận xét
HS nêu
GV: Bùi Văn Chung
Trang 6
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Trịnh – Nguyễn phân
tranh
Rút kinh nghiệm :


  

Đạo đức
Tiết 24 Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết được vì sao phải bảo vệ các công trình công cộng .
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
- Có ý thức giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
*Đối với học sinh khá giỏi:
- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
Kiểm tra nhận xét 6 chứng cứ 2,3
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Phiếu điều tra
- Mỗi HS một tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 1’
2Bài cũ:5’ Giữ gìn các công trình công
cộng (tiết 1)
- Vì sao phải giữ gìn các công trình công
cộng?
- GV nhận xét đánh giá
3Bài mới:
 Giới thiệu bài :1’
Hoạt động1: Báo cáo về kết quả điều tra
(bài tập 4):15’
*MT: - Các em nắm rõ được tình hình thực
trạng giữ gìn các công trình công cộng ở địa
phương
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về kết quả
điều tra

- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn
những công trình công cộng ở địa phương
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3):15’
Hát
- HS nêu
- HS nhận xét
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết
quả điều tra về những công trình công
cộng ở địa phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo
như:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng
các công trình & nguyên nhân
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao
cho thích hợp.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 7
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
*MT:Thể hiện được thái độ của mình trong
các tình huống
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
2
- GV yêu cầu HS giải thích lí do
GV kết luận:
- Các ý kiến (a) là đúng.
- Ý kiến (b), (c) là sai
4. Củng cố:5’
- GV kết luận chung

- Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
- LH:Em cần có thái độ như thế nào đối với
công trình công cộng nơi em ở
5. Dặn dò: 1’
- Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công
trình công cộng.
- Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo.
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân,
lưỡng lự
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước
(a) là đúng.
(b), (c) là sai
- HS giải thích lí do & thảo luận
chung cả lớp
HS đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa
HS suy nghĩ và trả lời
Rút kinh nghiệm :


  
Ngày soạn:20/2/2010 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy:22/2/2010
Thể dục
Bật xa. phối hợp chạy, nhảy
trò chơi “kiệu người ”
I. Mục tiêu .

- Thực hiện cơ bản đúng động tác bật xa tại chỗ.
- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện .
- Địa điểm : Sân trường , vệ sinh nơi tập .
- Phương tiện : Chẩn bị còi , dụng cụ phục vụ luyện tập
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
6-10 phút đội hình nhận lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *

GV: Bùi Văn Chung
Trang 8
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
2. Phần cơ bản .
a, Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản .
- Ôn bật xa
Chia 2 nhóm luyện tập
- Tập phối hợp chạy nhảy
- GV nhắc lại cách luyện tập phối hợp làm
mẫu sau đó hs thực hiện
b, Trò chơi vận động .
- Trò chơi : “Kiệu người ”
- GV nêu tên trò chơi , giải thích cách
chơi và làm mẫu

3. Phần kết thúc :
- Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát .
- Thả lỏng .
- GV hệ thống lại toàn bài
18-22 phút
4-6 phút
đội hình khởi động


đội hình tập luyện
* * * * * * *

* * * * * * *
Đội hỡnh xuống lớp
* * * * * * *

* * * * * * *
Rút kinh nghiệm :


  
Toán
Tiết 117 Phép trừ phân số
I.MỤC TIÊU:
- Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.Biết cách thực hiện trừ tử số với
nhau và giữ nguyên mẫu
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số
- Có ý thức trình bày vở và ham học hỏi
II.CHUẨN BỊ:
- Vở

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
Luyện tập
3. Bài mới:
 Giới thiệu: 1’
Hoạt động1: Thực hành trên băng
giấy:7’
Mục tiêu: Hình thành phép trừ hai phân
số cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc bài tốn trong SGK
- Yêu cầu HS 2 lấy băng giấy, dùng
Hát
HS sửa bài
- HS đọc
GV: Bùi Văn Chung
Trang 9


Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
thước chia băng giấy thành 6 phần bằng
nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần.
- Đã cắt lấy mấy phần của băng giấy?
- Đọc phân số thể hiện số phần băng giấy
đã bị cắt?
- Yêu cầu HS tiếp tục cắt tiếp 3 phần
băng giấy từ 5 phần băng giấy đã bị cắt
ra, rồi đặt phần còn lại lên băng giấy

nguyên.
- Phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng
giấy?
- Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần
băng giấy còn lại?
- GV kết luận: có
6
5
băng giấy cắt đi
6
3
băng giấy còn
6
2
băng giấy.
Như vậy, đối với phân số, chúng ta cũng
có thể thực hiện được phép tính trừ như
đối với số tự nhiên nhưng phải theo một
quy tắc nhất định.
Hoạt động 2: Trừ hai phân số cùng
mẫu số:8’
Mục tiêu: Giúp HS biết cách trừ hai phân
số cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện phép
tính:
6
5
-
6

3
= ?
- Vì sao ta có thể trừ được như vậy?
- GV chốt: Muốn trừ hai phân số cùng
mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau & giữ
nguyên mẫu số.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để ghi
nhớ.
- Muốn thử lại phép tính trừ hai phân số
ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tính nháp
5
7
-
5
3
= ?
- GV lưu ý: Hai phân số muốn cộng
được với nhau phải có cùng mẫu số (mẫu
số phải giống nhau).
Hoạt động 3: Thực hành:20’
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của
GV
- HS yếu:Đã cắt 5 phần của băng giấy.
- HS đọc
- HS tiếp tục thực hiện
- Bằng
6
2
băng giấy.

- Vài HS nhắc lại.
- HS hoạt động nhóm đôi để tự tìm
cách tính & nêu
- Vì hai phân số này có cùng mẫu số là
6 nên ta giữ nguyên phân số, chỉ trừ các
tử số lại với nhau.
- Vài HS nhắc lại
- Thực hiện phép tính cộng.
- HS làm nháp
- HS thực hiện.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 10
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
*MT:Áp dụng các kiến thức trên vào bài
tập
Bài tập 1 :
- Sau khi HS làm xong, GV hỏi HS quy
tắc mà HS đã áp dụng để làm bài.
Bài tập 2:
Gọi hs đọc yêu cầu
-Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 4
- Rút gọn rồi tính
-gv nhận xét và sửa bài cho hs
Bài tập 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Bài tốn cho biết gì?hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- GD: Tính chính xác, trình bày khoa
học.
4. Củng cố :4’

-Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm
như thế nào?
-Yêu cầu HS nêu ví dụ?
5. Dặn dò: 1’
- NX tiết học
- Chuẩn bị bài: Phép trừ phân số (tt)
- HS thực hiện trên bảng con.
a.
16
8
16
715
16
7
16
15
=

=−
=
2
1
b.
1
4
4
4
37
4
3

4
7
==

=−
c.
5
6
5
39
5
3
5
9
=

=−
d.
49
5
49
12
49
17
=−
HS nêu yêu cầu của bài
a)
=−=−
3
1

3
2
9
3
3
2
3
1
b)
5
4
5
37
25
15
5
7
=

=−

- HS đọc đề bài
-Huy chương vàng
19
5
số huy chương của
tồn đồn.hỏi số huy chương bạc và đồng
của đồn
Bài giải
Số huy chương bạc và đồng của đồn

Đồng Tháp là: 1 -
19
5
=
19
14
19
519
=

(phần)
Đáp số:
19
14
phần
HS nêu.
Rút kinh nghiệm :


  
Chính tả
Tiết 24 Họa sĩ Tô Ngọc Vân (Nghe – Viết)
Phân biệt tr / ch.
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi
- Làm đúng các bài tập phương ngữ 2a
GV: Bùi Văn Chung
Trang 11
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.

II.CHUẨN BỊ:
- Vở
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
- Giấy trắng để HS làm BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
- GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền
vào ô trống ở BT2.
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài :1’
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết
chính tả :20’
*MT: viết đúng một từ khó và viết chính
tả đúng thời gian quy định
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải
chú ý khi viết bài
- Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những
bức tranh nào?
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết
- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng

cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung và thu chấm một số
bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả :12’
*MT:Phân biệt được phụ âm ch/tr,dấu
hỏi,dấu ngã
Bài tập 2a
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
Hát
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
-
HS yếu: Với những bức tranh:ánh
mặt trời,Thiếu nữ bên hoa huệ,Thiếu nữ
bên hoa sen…
-HS khá, giỏi: Ca ngợi Tô Ngọc Vân là
một nghệ sĩ tài hoa,tham gia công tác
cách mạng bằng tài năng hội hoạ của
mình và đã ngã xuống trong kháng
chiến
- HS nêu những hiện tượng mình dễ
viết sai và viết bảng con: nghệ sĩ tài
hoq,hội hoạ, hoả tuyến,lang thang,bức
tranh
- HS nghe – viết
- HS sốt lại bài

- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính
tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Bùi Văn Chung
Trang 12
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- GV dán bảng 3 tờ phiếu
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
- GV giải thích với HS: viết là chuyện
trong các cụm từ kể chuyện, câu chuyện;
viết là truyện trong các cụm từ đọc truyện,
quyển truyện, nhân vật trong truyện.
Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu có
cuối, được kể bằng lời. Còn truyện là tác
phẩm văn học thường được in hoặc viết ra
thành chữ.
4. Củng cố:3’
YC nêu những hiện tượng chính tả viết ch/
tr
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: Nghe-viết: Khuất phục tên
cướp biển
- HS tự làm vào vở
- HS lên bảng thi làm bài. Từng em
đọc kết quả

- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS nêu VD: ngọc châu / con trâu
Chú bác / trú mưa
Rút kinh nghiệm :


  
Luyện từ và câu
Tiết 47 Câu kể ai là gì?
I.MỤC TIÊU:
- HS hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.( BT1, mục III). Biết đặt câu
kể Ai là gì? Theo mẫu để giới thiệu về một người bạn, người thân trong gia đình.
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần Nhận xét.
- 3 tờ phiếu – mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (phần Luyện tập).
- Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
- GV kiểm tra 2 HS
Hát
- 1 HS đọc TL 4 câu tục ngữ trong BT1.
Nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong
GV: Bùi Văn Chung
Trang 13
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1

- GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài :1
Hoạt động1: Hình thành khái niệm:13’
*MT:Hình thành được kiến thức ban đầu
về câu kể ai là gì?là câu để giới thiệu
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc 3 câu in nghiêng trong
đoạn văn.
- Yêu cầu HS tìm câu dùng để giới thiệu,
câu nêu lên nhận định về bạn Diệu Chi.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng bằng cách
dán lên bảng tờ giấy ghi lời giải.
Bài 3;
-Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả lời
cho câu hỏi Ai? Và Là gì?
-Bộ phận CN-VN trong câu kể Ai là gì?
Trả lời cho những câu hỏi nào?
Bài 4:
- Yêu cầu HS so sánh , xác định sự khác
nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu
câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ
phận nào?
+ Bộ phận VN khác nhau như thế nào?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
4 câu tục ngữ đó.

- 1 HS làm lại BT3
- HS nhận xét
Câu kể Ai làm gì ?,ai thế nào?
4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu các bài
tập 1, 2,
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn
văn
- Cả lớp đọc thầm các câu in nghiêng –
tìm câu dùng để giới thiệu, về bạn Diệu
Chi:Đây là Diệu Chi,bạn mới của lớp
ta.Bạ Diệu Chi là HS cũ của trường tiểu
học Thành Công
Câu nêu lên nhận định về bạn Diệu;Bạn
ấy là một hoạ sĩ nhỏ tuổi.
- HS đọc yêu cầu
- HS gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi Ai?, gạch 2 gạch dưới bộ phận
trả lời câu hỏi Là gì? trong mỗi câu văn.
+Ai là Diệu Chi bạn mới của lớp ta?
+Đây là ai?
-CN trả lời cho câu hỏi Ai,bộ phận VN
trả lời cho câu hỏi Là gì?
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS suy nghĩ, so sánh , xác định sự
khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các
kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở
bộ phận VN
+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu
hỏi làm gì?

+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho
câu hỏi thế nào?
+ Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời cho câu
hỏi là gì?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
GV: Bùi Văn Chung
Trang 14
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập :13’
*Mt:Biết áp dụng và xác định được câu
kể Ai là gì? trong đoạn văn
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Trước hết, các em phải
tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã
cho. Sau đó, nêu tác dụng của câu vừa tìm
được.
- GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng
làm bài
- GV lưu ý HS: Với câu thơ, nhiều khi
không có dấu chấm khi kết thúc câu,
nhưng nó đủ kết cấu CV chính thì vẫn coi
là câu (như câu Lá là lịch của cây).
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS chú ý:
+ Chọn tình huống giới thiệu: giới thiệu

với các bạn trong lớp (với vị khách hoặc
với 1 bạn mới đến lớp); hoặc giới thiệu
từng người thân của mình trong tấm ảnh
chụp gia đình (để các bạn biết về gia đình
mình).
+ Nhớ dùng các câu kể Ai là gì? trong khi
giới thiệu.
- GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn có
đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh
động, hấp dẫn.
4. Củng cố:5’
Thế nào là câu kể Ai là gì?
Cho VD
5. Dặn dò:1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, trao đổi cùng bạn
- HS phát biểu. Cả lớp cùng GV nhận
xét
- 3 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch
dưới những câu kể trong mỗi đoạn văn,
thơ. Sau đó, mỗi em nói (miệng) tác
dụng của từng câu kể.
a)Câu giới thiệu về thứ máy cộng trừ và
nêu nhận định về giá trị của chiếc máy
tính đầu tiên
b)Lá là lịch của cây ( nêu nhận dịnh chỉ
mùa)
Cây lại là lịch đất( chỉ vụ hoặc chỉ năm)

Trăng lặn rồi mọc là lịch của bầu
trời( nhận định ngày đêm)
Mười ngón tay là lịch nhận định ngày
tháng)
Lịch lại là trang sách( nhận định năm
học)
c) Nhận định về trái quý của miền Nam
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, viết nhanh vào nháp lời
giới thiệu, kiểm tra các câu kể Ai là gì?
có trong đoạn văn
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu
- HS thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn
bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự
nhiên, sinh động, hấp dẫn.
HS nêu
GV: Bùi Văn Chung
Trang 15
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Yêu cầu HS về nhà hồn chỉnh đoạn giới
thiệu, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai là
gì?
Rút kinh nghiệm :


  
Kĩ thuật
Tiết 24 Chăm sóc rau,hoa (tiết 1)

I.MỤC TIÊU:
- HS biết được mục đích,tác dụng,cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây
rau,hoa.Biết cánh tiến hành một số công việc chăm sóc rau hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau,hoa;tưới nước,làm cỏ,vun xới đất
- Có ý thức chăm sóc,bảo vệ cây rau ,hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Dụng cụ chăm sóc cây rau,hoa:dầm xới,bình tưới….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:1’
2. Bài cũ:5’
-Em hãy nêu các bước trồng cây vào chậu
GV nhận xét` và đánh giá
3. Bài mới:30’
 Giới thiệu bài:1’
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích,cách
tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc
cây
*MT:nêu được các mục đích và thao tác
chăm sóc cây.
1.Tưới nước cho cây
-Tưới nước cho cây có mục đích gì?
-Tiến hành trồng tưới nước cây như thế
nào?Tưới vào lúc nào?
2 Tỉa cây
-Tỉa cây có tác dụng gì?
YC HS quan sát và nêu nhận xét về
khoảng cách
-Vậy nên tiến hành tỉa cây như thế nào?
2.Làm cỏ

-Nêu tên những cây thưởng 2 mọc trên
các luống trồng rau,hoa ,hoặc trong chậu?
-Vì sao cần phải làm cỏ?
Hát
- HS nêu
-HS hoạt động nhóm 4
-Làm cho cây sinh trưởng và hồ tan chất
dinh dưỡng trong đất
-Nên tưới cây vào lúc trời râm mát và
tưpới bằng bình hoặc vòi hoa sen
-Giúp cho cây đỷ ánh sáng,chất dinh
dưỡng
-HS quan sát
-Chỉ nhổ tỉa những cây bị cong queo,gầy
yếu ,sâu bệnh…
- HS thực hành
-Cỏ dại, cây dại
-Vì trên luống rau,hoa thường xuyên có
GV: Bùi Văn Chung
Trang 16
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
3.vun xới đất cho cây rau,hoa
-Tại sao phải vun xới cho cây rau,hoa?
- Khi vun xới đất càn lưu ý điều gì?
4. Củng cố:4’
- Nêu tên các biệp pháp để chăm sóc cây
rau,hoa?
GD: ÁP dụng vào cuộc sống.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
5. Dặn dò;1’

- NX tiết học
- VN chuẩn bị bài sau
cỏ dại.Cỏ dại hút tranh nước,chất dinh
dưỡng của cây,che lấp ánh sáng làm cho
cây phát triển kém.
-Để tránh cho cây không đổ,rễ cây phát
triển mạnh
-+Không làn gãy cây hoặc làm cây bị sây
sát
+ xới nhẹ tên mặt đất vun vào gốc không
vun quá cao làm thấp cây.
Tưới nước cho cây
Làm cỏ
Vun xới đất cho cây rau,hoa
- HS đọc ghi nhớ
- HS nêu
Rút kinh nghiệm :


  
Ngày soạn:21/2/2010 Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy:23/2/2010
Khoa học
Tiết 47 Ánh sáng cần cho sự sống (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
- Biết áp dụng các kiến thức trên vào trong thực tế cuộc sống
- Yêu thích khoa học và ham học hỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 94, 95

- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:1’
2. Bài cũ:5’ Bóng tối
- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
- Có thể làm cho bóng của một vật thay đổi
bằng cách nào?
- GV nhận xét, chấm điểm
3Bài mới:
 Giới thiệu bài:1’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh
Hát + BCSS
- HS trả lời:…ở phía sau vật cản sáng
- HS nhận xét
GV: Bùi Văn Chung
Trang 17
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
sáng đối với sự sống của thực vật:10’
Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối
với đời sống thực vật
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển
các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi
trang 94, 95
- GV đi đến nhóm kiểm tra và giúp đỡ
-
- GV có thể gợi ý câu 3: ngồi vai trò giúp
cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến
quá trình sống khác của thực vật như hút

nước, thốt hơi nước, hô hấp….
Kết luận của GV:
- Như mục Bạn cần biết trang 95
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh
sáng của thực vật :10’
Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ
chứng tỏ mỗi lồi thực vật có nhu cầu ánh
sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó
trong trồng trọt
Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: cây xanh không thể thiếu
ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loại
cây đều cần một thời gian chiếu sáng như
nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng
mạnh hoặc yếu như nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho nhóm thảo luận:
- Tại sao có một số lồi cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng…được
chiếu sáng nhiều? Một số lồi cây khác lại
sống được ở trong rừng rậm, trong hang
động?
- Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng
và một số cây cần ít ánh sáng
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát, thảo luận các câu hỏi
- Các nhóm làm việc, thư kí ghi lại các
ý kiến của nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình (mỗi nhóm
chỉ trình bày một câu)

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS thảo luận các câu hỏi
- HS giỏi: Mỗi lồi thực vật có nhu cầu
ánh sáng mạnh, yếu, nhiều, ít khác
nhau. Vì vậy có những lồi cây chỉ sống
ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng
thống đãng, đầy đủ ánh sáng, đó là
những cây ưa sáng. Một số lồi cây khác
ưa sống ở nơi ít ánh sáng nên có thể
sống được trong hang động. Một số lồi
cây không thích hợp với ánh sáng mạnh
nên cần được che bớt nhờ bóng của cây
khác
- Những cây cho quả và hạt cần được
chiếu ánh sáng nhiều. Khi trồng những
loại cây đó, người ta phải chú ý đến
những khoảng cách giữa các cây vừa
đủ để cây này không che khuất ánh
GV: Bùi Văn Chung
Trang 18
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kĩ thuật trồng trọt
Kết luận của GV:
- Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi
loại cây, chúng ta có thể thực hiện những
biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được
chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao
4. Củng cố :5’

- Ánh sáng có tác dụng như thế naò đối với
thực vật?
GD: Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
5. Dặn dò:1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Chuẩn bị bài: Aùnh sáng cần cho sự sống
(tt)
sáng của cây kia
- Để tận dụng đất trồng và giúp cho các
cây phát triển tốt, người ta thường
trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng
trên cùng một thửa ruộng
- HS nêu.
Rút kinh nghiệm :


  
Toán
Tiết 118 Phép trừ phân số (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số.Biết thực hiện trừ hai phân số
khác mẫu ta phải quy đồng rồi thực hiện trừ.
- HS biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. Thực hiện trừ chính xác
- Có ý thức học tập và trình bày cở sạch sẽ.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’

2. Bài cũ: 5’Phép trừ phân số
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu:1’
Hoạt động1: Hình thành phép trừ hai
phân số khác mẫu số:15’
*MT;Biết nhận dạng trừ hai phân số khác
mẫu
Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
GV: Bùi Văn Chung
Trang 19
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài
tốn. Muốn tính số đường còn lại ta làm thế
nào?
- GV viết phép tính:
3
2
5
4

= ?
- Có thể thực hiện phép trừ ngay được
không? Muốn thực hiện được phép trừ ta
phải làm thế nào?
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại
bước trừ phân số khác mẫu số.

+ Bước 1: Quy đồng mẫu số
+ Bước 2: Thực hiện trừ hai phân số
đã quy đồng
- GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa mới
hướng dẫn để nêu quy tắc trừ hai phân số
khác mẫu số.
- GV chốt: muốn trừ hai phân số khác
mẫu số, ta phải quy đồng mẫu số của hai
phân số rồi trừ hai phân số đó.
- Yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
Hoạt động 2: Thực hành:15’
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV hỏi lại quy tắc khi HS sửa bài
- Gv nhận xét và sửa bài
Bài tập 2:
GV làm mẫu theo cặp
-YC HS làm bài
-GV nhận xét và sửa bài
Bài tập 3
-Gọi HS đọc bài
-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
GD: tính chính xác, trình bày khoa học.
- HS đọc bài tốn. Ta làm phép tính
trừ.
- HS yếu: Không thể thực hiện được
ngay phép tính trừ vì không cùng mẫu
số. Muốn thực hiện được phép tính trừ ta

phải quy đồng mẫu số các phân số trước
rồi mới thực hiện phép tính.

15
10
3
2
,
15
12
5
4
==

15
2
15
10
15
12
3
2
5
4
=−=−
- HS nêu quy tắc.
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ
- HS làm bảng con
a)
15

7
15
5
15
12
3
1
5
4
=−=−
c)
21
10
3
2
7
8
=−
b)
24
11
24
9
24
20
8
3
6
5
=−=−

d)
5 3 16
3 5 15
− =
Tính;
a)
16
8
16
12
16
20
4
3
16
20
=−=−
c)
12
1
4
3
12
10
=−

b)
45
12
45

18
45
30
5
2
45
30
=−=−
d)
36
39
4
1
9
12
=−
- HS đọc đề bài
-Công viên có diện tích trồng hoa và cây
xanh:
7
6
-Diện tích trồng hoa :
5
2
-Diện tích trồng cây xanh ?
HS làm bài vào vỡ
Bài giải
Diện tích trồng cây xanh là:
GV: Bùi Văn Chung
Trang 20

Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
4. Củng cố :4’
Trừ phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
-Gọi HS nêu ví dụ
5. Dặn dò: 1’
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập

7
6
-
5
2
=
16
35
( phần)
Đáp số:
16
35
phần
+ Bước 1: Quy đồng mẫu so
+ Bước 2: Thực hiện trừ hai phân số đã
quy đồng
Rút kinh nghiệm :


  
Kể chuyện
Tiết 24 Được chứng kiến hoặc tham gia

I.MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia ( hoặc chứng
kiến)góp phần giữ gìn làng xóm( đường phố) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu truyện.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Mục tiêu riêng:
- KNS: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, ra quyết định, tư duy sáng tạo.
II. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT
Trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
III.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
+ Nội dung (Kể có phù hợp với đề bài không?)
+ Cách kể (Có mạch lạc, rõ ràng không?)
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ:5’ Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em
đã được đọc hay được nghe ca ngợi cái
đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái
đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- GV nhận xét & chấm điểm
Hát
- HS kể
- HS nhận xét
GV: Bùi Văn Chung

Trang 21
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài :1’
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu
cầu của đề bài:8’
*MT:Xác định đúng nội dung và yêu cầu
của bài
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu
cầu của đề: Em (hoặc người xung quanh)
đã làm gì đế góp phần giữ xóm làng
(đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
Hãy kể lại câu chuyện đó.
- GV lưu ý HS:
+ Ngồi những việc làm đã nêu trong gợi ý
1, Cần kể về những việc chính em (hoặc
người xung quanh) đã làm, thể hiện ý thức
làm đẹp môi trường.
Hoạt động 3: HS thực hành kể
chuyện:15’
*MT:Kể được nội dung câu chuyện một
cách đơn giản
a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
- GV mở bảng phụ viết tắt dàn ý bài KC,
nhắc HS chú ý kể chuyện có mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng
dẫn, góp ý.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước

lớp
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể & tên truyện của các em
(không viết sẵn, không chọn trước) để cả
lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
-
4. Củng cố :5’
-Em rút ra đuợc bài học gì cho bản thân
qua các câu chuyện bạn kể
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Những chú bé không chết
- HS giới thiệu nhanh những truyện mà
các em mang đến lớp
- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề bài
- HS kể chuyện người thực, việc thực.
a) Kể chuyện trong nhóm
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe
- Mỗi HS kể lại tồn bộ câu chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
- Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện
trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý

nghĩa câu chuyện của mình trước lớp
hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho
các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo,
của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
-HS nêu
GV: Bùi Văn Chung
Trang 22
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
(Xem trước tranh minh họa, đọc gợi ý
dưới tranh).
Rút kinh nghiệm :


  
Địa lí
Tiết 24: Thành Phố Hồ Chí Minh
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành
phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được Thành phố Hồ chí Minh trên bản đồ ( lược đồ).
- GDHS: Yêu thích và giữ gìn môi trường cảnh quan của thành phố.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoat động dạy học.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam
bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta?/
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
 Giới thiệu bài:
Hoạt động:
a) Thành phố lớn nhất cả nước.
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
+ Thành phố thành phố Hồ Chí Minh giáp
với những tỉnh nào?
+Từ TP này có thể đi tỉnh khác bằng những
loại đường giao thông và phương tiện nào?
? So sánh diện tích và số dân của thành phố
Hồ Chí Minh với các thành phố khác.
b) Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học
lớn.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu câu hỏi:
- Nêu dẫn chứng cho thấy thành phố Hồ
Chí Minh là:
-Hát.
- 2 hs nêu.
- HS dựa vào lược đồ, trả lời câu hỏi
mục 1 sgk.
+ Tây Ninh; Bình Dương; Đồng Nai;
Long An; Tiền Giang; Bà Rịa Vũng Tàu
+ Đường ô tô, Đường hàng không,

đường thuỷ.
+ Phương tiện: Ô tô, Xe máy, tàu thuỷ
- Hs lên chỉ bản đồ Việt Nam và nói về
vị trí của thành phố Hồ Chí Minh :
+ Lớn nhất và đông dân nhất.
- Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ
VN, sgk thảo luận.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 23
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
+ Trung tâm kinh tế?

+ Trung tâm văn hoá khoa học ?
+Trung tâm du lịch?
+ Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh
là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học
của đồng bằng Sông Cửu Long?
- Gv giúp Hs hoàn thiện câu trả lời.
* Gọi đọc phần ghi nhớ
- Nhắc lại kiến thức đã học
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
- Dặn Hs về học và chuẩn bị bài sau.
+ Các nghành công nghiệp: Điện,luyện
kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, vật liệu
xây dựng, dệt may.
+ Nơi đây có trường đại học Quốc gia
TPHCM và nhiều trường cao đẳng, các

trung tâm dạy nghề viện nghiên cứu.
+ Có nhà hát lớn, khu cong viên nước
Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên
+ Vị trí trung tâm của vùng sản xuất
nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ hải sản nhất
cả nước thuận lợi cho việc phát triển
công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm, các nghành công nghiệp sản xuất
máy móc, thuốc, phân bón, phục vụ
sản xuất nông nghiệp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc
Rút kinh nghiệm :


  
Mĩ thuật :
Tiết:24 Vẽ trang trí . tìm hiểu về nét chữ đều .
I.Mục tiêu .
- Hiểu đặc điểm chữ nét đều, nhận ra đặc điểm của nó.
- Tô được màu vào dòng chữ nét đều có sẵn .
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và nét chữ đều .
- Cắt một số chữ nét thẳng , nét nghiêng theo tỷ lệ ô vuông
HS vở vẽ , com pa , bút chì , màu vẽ
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2.Bài cũ :
- Kiểm tra bài vẽ của hs giờ trước .

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Vẽ trang trí . Tìm hiểu
về nét chữ đều
 Giảng bài :
-Hát
GV: Bùi Văn Chung
Trang 24
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
- Giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và nét
thanh , nét đậm .
- GV nêu : Độ dày của chữ nét đều bàng nhau
, Các dấu có độ dày bằng 1/2 nét chữ .
- Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc
với dòng kẻ .
- Các nét cong tròn có thể dùng com pa để
quay
- Các chữ : A, I, E , H, K, L, M, N, T, V, X ,
Y là những chữ có nét thẳng đứng ,nét thẳng
ngang và nét chéo
- Chiều rộng của các chữ không bằng nhau
rọng nhất là : A, Q, O, M, hẹp hơn là E, L, P,
T , hẹp nhất là I
- Chữ nét đều có dáng khoẻ thường dùng để
khẩu hiệu , pa nô , áp phích
* Hoạt động 2 : Cách kẻ chữ nét đều
+ Nêu cách kẻ chữ nét thẳng ?
+ Tìm ra cách kẻ chữ : R,Q,D,S, B, P.
- T
2

cách vẽ sgk trang 81, 82
* Lưu ý : Vẽ màu không chờm ra ngoài nét
chữ .
* Hoạt động 3 : Thực hành
- GV quan sát hướng dẫn thêm .
* Hoạt động 4 :Nhận xét đánh giá .
- Thu 1 số bài của hs
- Nhận xét cách đánh giá cách tô màu .
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau .
- HS quan sát phân biệt 2 kiểu chữ .
Nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét
nhỏ .
- Chữ nét đều : Tất cả các nét đều
bằng nhau
- HS quan sát hình 4 sgk
- H/s nêu
- HS quan sát hình 5 sgk
- H/s nêu
- HS vẽ màu vào dòng chữ có sẵn
trong vở .
Rút kinh nghiệm :


  
Ngày soạn: 22/2/2010 Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy: 24/2/2010
Thể dục
Tiết 48: Bật xa. phối hợp chạy, mang vác

trò chơi “kiệu người ”
I.Mục tiêu.
- Thực hiện cơ bản đúng động tác bật xa tại chỗ.
- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, mang vác .
GV: Bùi Văn Chung
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×